cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 80/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 Về Quy định vận hành, khai thác và quản lý mạng tin học diện rộng tỉnh Thừa Thiên Huế

  • Số hiệu văn bản: 80/2014/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Ngày ban hành: 31-12-2014
  • Ngày có hiệu lực: 10-01-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3606 ngày (9 năm 10 tháng 21 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 80/2014/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 31 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VẬN HÀNH, KHAI THÁC VÀ QUẢN LÝ MẠNG TIN HỌC DIỆN RỘNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 825/TTr-STTTT ngày 12 tháng 11 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định vận hành, khai thác và quản lý mạng tin học diện rộng tỉnh Thừa Thiên Huế.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 43/2010/QĐ-UBND ngày 28/10/2010 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế về vận hành, khai thác và quản lý mạng tin học diện rộng tỉnh Thừa Thiên Huế.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Ngọc Thọ

 

QUY ĐỊNH

VẬN HÀNH, KHAI THÁC VÀ QUẢN LÝ MẠNG TIN HỌC DIỆN RỘNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 80/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh:

Quy định này quy định về vận hành, khai thác và trách nhiệm quản lý của cơ quan, tổ chức và cá nhân đối với mạng tin học diện rộng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này được áp dụng đối với Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, bao gồm các đơn vị trực thuộc; các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế, bao gồm các phòng, ban chuyên môn có trụ sở nằm ngoài UBND các huyện, thị xã; các cơ quan, đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội; UBND các phường, xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi là đơn vị) tham gia kết nối vào mạng tin học diện rộng tỉnh Thừa Thiên Huế nhằm mục đích đảm bảo tính đồng bộ, an ninh, an toàn, khai thác có hiệu quả và phục vụ tốt cho việc ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong quản lý hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.

Điều 3. Mạng tin học diện rộng tỉnh Thừa Thiên Huế

Mạng tin học diện rộng (WAN) tỉnh Thừa Thiên Huế (sau đây gọi tắt là mạng diện rộng) là mạng tin học được thiết lập bằng cách kết nối giữa Trung tâm Thông tin dữ liệu điện tử tỉnh (EDIC) với các mạng nội bộ (mạng LAN) của các cơ quan, đơn vị thông qua mạng viễn thông; đồng thời kết nối với mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng và Nhà nước nhằm phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo tỉnh; việc trao đổi thông tin phục vụ công tác chuyên môn nghiệp vụ và công tác quản lý hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.

Điều 4. Hạ tầng kỹ thuật, phần mềm ứng dụng và các dịch vụ cơ bản sử dụng trên mạng diện rộng.

1. Hạ tầng kỹ thuật: là tập hợp thiết bị tính toán (máy chủ, máy trạm, máy tính cá nhân), thiết bị ngoại vi, thiết bị kết nối mạng, thiết bị phụ trợ (sau đây gọi tắt là thiết bị) gồm:

- Máy chủ (Server), bao gồm các máy chủ ảo hóa;

- Máy tính cá nhân các loại (PC, xách tay);

- Máy in các loại (Printer);

- Máy quét (Scan);

- Thiết bị mạng;

- Thiết bị lưu giữ điện (UPS);

- Thiết bị lưu trữ số liệu (USB Disk, Flash Ram);

- Thiết bị kết nối mạng diện rộng;

- Thiết bị truyền tin (Router, Switch, Hub, Modem...);

- Thiết bị bảo mật chuyên dụng (Firewall);

- Các thiết bị truyền thông khác có liên quan.

2. Phần mềm ứng dụng bao gồm:

- Quản lý văn bản và điều hành;

- Đăng ký xếp lịch và phát hành Giấy mời qua mạng;

- Quản lý hồ sơ một cửa;

- Theo dõi tiếp dân và giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo;

- Quản lý, theo dõi ý kiến chỉ đạo và văn bản ban hành;

- Trang Thông tin điện tử của các đơn vị;

- Hệ thống thông tin GisHue;

- Các phần mềm ứng dụng khác có liên quan.

3. Các dịch vụ cơ bản bao gồm:

- Dịch vụ chứng thực người dùng (LDAP);

- Dịch vụ phân giải tên miền (DNS);

- Dịch vụ tải và truyền tài liệu, tập tin có liên quan;

- Dịch vụ quản lý trang chủ (Web Page, Web Hosting);

- Dịch vụ truy cập từ xa;

- Dịch vụ Giám sát thông lượng mạng;

- Dịch vụ Thư điện tử (E-mail);

- Dịch vụ ảo hóa;

- Một số dịch vụ khác có liên quan.

Điều 5. Vận hành mạng diện rộng

1. Mạng diện rộng do Sở Thông tin và Truyền thông thống nhất quản lý. Trung tâm Thông tin dữ liệu điện tử Thừa Thiên Huế đặt tại Sở Thông tin và Truyền thông là Trung tâm điều phối mọi hoạt động và là nơi lưu trữ tập trung các hệ thống cơ sở dữ liệu, các phần mềm dùng chung, các dịch vụ cơ bản và hệ thống thư điện tử được quy định tại Điều 3 của Quy định này.

2. Các thiết bị và phần mềm có liên quan được UBND tỉnh trang cấp cho các đơn vị để tham gia vào mạng diện rộng là tài sản của Nhà nước được giao cho các đơn vị sử dụng, được Sở Thông tin và Truyền thông thống nhất quản lý.

3. Giao thức kết nối mạng giữa các mạng tin học tham gia vào mạng diện rộng là giao thức TCP/IP.

4. Mạng diện rộng là mạng riêng, tuân theo chuẩn INTRANET, có địa chỉ IP, tên miền và các tham số mạng được cấp theo Phụ lục I, Phụ lục II (kèm theo Quy định này) và quản lý thống nhất trên địa bàn toàn tỉnh.

Chương II

TỔ CHỨC KHAI THÁC VÀ QUẢN LÝ MẠNG TIN HỌC DIỆN RỘNG

Điều 6. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông

1. Là cơ quan trực tiếp quản lý mạng tin học diện rộng.

2. Xây dựng hồ sơ, quy chế về quản lý, bảo trì, khai thác các thiết bị, máy chủ, phần mềm đặt tại Trung tâm Thông tin dữ liệu điện tử Thừa Thiên Huế.

3. Đảm bảo việc cung cấp và trao đổi thông tin các phần mềm dùng chung, hệ thống thư điện tử, các dịch vụ cơ bản kịp thời, nhanh chóng, chính xác phục vụ cho việc quản lý, chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo tỉnh thông qua mạng diện rộng.

4. Tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn bản quy định thống nhất về việc gửi, nhận văn bản trên mạng diện rộng; tổ chức hoặc phối hợp tổ chức tập huấn, hướng dẫn sử dụng phần mềm dùng chung của tỉnh.

5. Hướng dẫn thống nhất chuẩn CNTT và thống nhất việc triển khai ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh; có trách nhiệm lập kế hoạch hàng năm cho công tác vận hành và phát triển các ứng dụng trên mạng diện rộng.

6. Hàng năm, tổ chức họp giao ban với các đơn vị kết nối mạng để rà soát, phổ biến những thông tin mới về công tác vận hành; phối hợp triển khai các phần mềm ứng dụng trên mạng, tổ chức tập huấn cho cán bộ chuyên trách CNTT cho các cơ quan, đơn vị để cập nhật những kiến thức quản trị hệ thống trong việc sử dụng và khai thác có hiệu quả mạng diện rộng.

7. Có kế hoạch phối hợp với các đơn vị tư vấn tổ chức các buổi tập huấn, đào tạo về an toàn, bảo mật mạng cho cán bộ chuyên trách CNTT tại các đơn vị.

8. Xây dựng tài liệu mô hình mạng LAN chuẩn và cung cấp địa chỉ IP, tên miền cho các đơn vị có tham gia kết nối mạng diện rộng.

9. Phối hợp với các đơn vị để bảo đảm kỹ thuật hệ thống mạng diện rộng vận hành thông suốt, phục vụ tốt cho việc truyền, nhận thông tin thông qua mạng diện rộng giữa các đơn vị liên tục 24 giờ của tất cả các ngành trong tuần (24/7).

10. Hướng dẫn về công tác chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ chuyên trách CNTT, cán bộ quản trị mạng tại các đơn vị trong việc quản lý, vận hành, khai thác mạng diện rộng và mạng máy tính tại các đơn vị để khai thác có hiệu quả phục vụ tốt cho việc chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo.

11. Thường xuyên kiểm tra định kỳ hoạt động của mạng diện rộng và các thiết bị kết nối mạng diện rộng đã được lắp đặt tại đơn vị.

12. Nghiên cứu, đề xuất về công tác quản lý và tổ chức thực hiện các biện pháp phát triển mạng diện rộng, xác định chuẩn thông tin và CNTT đảm bảo hệ thống hoạt động an toàn trên mạng.

13. Duy trì hoạt động thông suốt kết nối giữa các đơn vị tham gia mạng diện rộng và giữa mạng diện rộng với mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và Nhà nước.

14. Lập Sổ nhật ký theo dõi quá trình vận hành hệ thống mạng diện rộng.

15. Hàng quý báo cáo UBND tỉnh về hoạt động của mạng diện rộng.

Điều 7. Trách nhiệm của các đơn vị tham gia kết nối mạng diện rộng

1. Trách nhiệm của các đơn vị:

a) Thủ trưởng các đơn vị có trách nhiệm tổ chức, phân công trách nhiệm cụ thể cán bộ hoặc bộ phận chuyên trách CNTT; ban hành quy định, quy chế quản lý mạng nội bộ (LAN) tại đơn vị mình theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông;

b) Thủ trưởng các đơn vị là người chịu trách nhiệm tiếp nhận, tổ chức thông tin và tính chính xác của thông tin khi cập nhật và truyền trên mạng diện rộng; chịu trách nhiệm về sự phân công cán bộ chuyên trách CNTT để quản trị tốt mạng máy tính tại đơn vị;

c) Cử cán bộ chuyên trách CNTT tham gia đầy đủ các buổi tập huấn về quản lý, quản trị mạng do Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức hoặc cử đi đào tạo nghiệp vụ quản trị mạng theo các chương trình phù hợp.

2. Trách nhiệm của cán bộ chuyên trách CNTT tại các đơn vị:

a) Tham gia đầy đủ các hội nghị, buổi tập huấn, chương trình đào tạo do Tỉnh tổ chức hoặc ủy quyền Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức;

b) Thiết lập địa chỉ IP và quyền truy cập của máy trạm tham gia vào hệ thống mạng LAN của đơn vị theo quy định;

c) Khi có sự cố về các thiết bị, phần mềm, dịch vụ kết nối mạng diện rộng, cán bộ chuyên trách CNTT có trách nhiệm thông báo về bộ phận quản trị mạng diện rộng của Sở Thông tin và Truyền thông để thực hiện hoặc được hướng dẫn thực hiện việc sửa chữa, bảo trì;

d) Máy chủ tại đơn vị không được nối với các mạng tin học khác không phù hợp với các chuẩn thông tin của mạng diện rộng;

đ) Không được cho phép bất kỳ các công ty, đơn vị hoặc người không có trách nhiệm và không có chức năng bảo hành hệ thống mạng trực tiếp xử lý và khắc phục các sự cố của các thiết bị có liên quan đến mạng diện rộng;

e) Cán bộ chuyên trách CNTT hoặc cán bộ quản trị mạng của đơn vị mới được làm việc trực tiếp trên máy chủ kết nối mạng diện rộng và không tự ý cài đặt các phần mềm ứng dụng của đơn vị mình lên hệ thống máy chủ khi chưa có sự đồng ý của Thủ trưởng đơn vị;

g) Cán bộ chuyên trách CNTT tại đơn vị có trách nhiệm đề xuất Thủ trưởng đơn vị đầu tư chương trình diệt virus để cài đặt tại đơn vị; thường xuyên cập nhật cơ sở dữ liệu phòng chống virus mới và cập nhật những phiên bản phần mềm diệt virus mới.

h) Lập Sổ nhật ký để theo dõi quá trình hoạt động của máy chủ, các thiết bị kết nối mạng tại đơn vị tham gia kết nối mạng diện rộng.

Chương III

KHAI THÁC THÔNG TIN TRÊN MẠNG DIỆN RỘNG

Điều 8. Thông tin truyền nhận trên mạng diện rộng

Các thông tin được truyền nhận trên mạng diện rộng của tỉnh bao gồm:

1. Công báo Chính phủ và các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh được cập nhật hàng ngày.

2. Hệ thống cơ sở dữ liệu kinh tế - xã hội tổng hợp theo định kỳ (tháng, quý, 6 tháng, năm) của UBND tỉnh và các đơn vị.

3. Các văn bản phục vụ công tác điều hành, giao dịch giữa UBND tỉnh với các đơn vị và giữa các đơn vị tham gia vào mạng diện rộng.

4. Thông tin chuyên đề về các lĩnh vực như: kinh tế, khoa học công nghệ, văn hoá xã hội, y tế, giáo dục, đào tạo và các lĩnh vực khác có liên quan; tình hình đầu tư của các dự án trong và ngoài nước, tiềm năng, triển vọng của tỉnh Thừa Thiên Huế.

5. Hệ thống Thư điện tử của tỉnh theo tên miền mail.thuathienhue.gov.vn.

6. Hệ thống cơ sở dữ liệu GISHue.

7. Các phần mềm dùng chung của tỉnh và các phần mềm ứng dụng khác do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.

8. Các nội dung thông tin khác do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.

Điều 9. Các thông tin mật

Các văn bản có nội dung mật được quản lý theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.

Điều 10. Khai thác thông tin

1. Cán bộ, công chức, viên chức thuộc các đơn vị tham gia mạng diện rộng được cấp tài khoản người dùng để truy cập vào mạng diện rộng, phải chịu trách nhiệm bảo đảm bí mật của tài khoản được cấp và được phân quyền khai thác cơ sở dữ liệu, dịch vụ, phần mềm ứng dụng trên mạng theo chức năng, nhiệm vụ của mình.

2. Cán bộ, công chức, viên chức thuộc các đơn vị tham gia mạng diện rộng không được truy cập vào các trang thông tin có nội dung thông tin không lành mạnh, mang tính phản động; không tải các nội dung không rõ nguồn gốc tránh tình trạng virus sẽ lây lan qua hệ thống mạng LAN và mạng diện rộng.

3. Hàng ngày, cán bộ, công chức, viên chức thuộc các đơn vị tham gia mạng diện rộng có trách nhiệm truy cập vào mạng diện rộng để khai thác thông tin phục vụ công tác; thực hiện việc gửi, nhận, trao đổi và xử lý văn bản, giấy tờ hành chính thông qua mạng nhằm hạn chế từng bước việc dùng văn bản, giấy tờ hành chính trong truyền đạt thông tin, giải quyết công việc có liên quan.

4. Thông tin cập nhật vào mạng diện rộng phải soạn thảo theo bộ mã các ký tự chữ Việt theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001 (Unicode).

Điều 11. Tính pháp lý của các thông tin trên mạng diện rộng

1. Giá trị pháp lý của các thông tin, văn bản được lưu giữ trên mạng diện rộng được thực hiện theo quy định tại Điều 35 Nghị định số 64/2007/NĐ-CP.

2. Đồng thời với việc truyền các văn bản trên mạng diện rộng, các đơn vị vẫn phải giữ văn bản trên giấy theo phương thức truyền thống và lưu trữ theo quy định hiện hành về công tác lưu trữ.

3. Các thông tin khai thác từ mạng diện rộng nếu chưa được cơ quan có thẩm quyền xác thực tính chính xác thì chỉ có giá trị tham khảo.

Chương IV

SỬ DỤNG THIẾT BỊ TIN HỌC THAM GIA MẠNG DIỆN RỘNG

Điều 12. Sử dụng máy chủ và thiết bị kết nối mạng diện rộng

1. Máy chủ và thiết bị kết nối mạng phải được lắp đặt trong phòng riêng biệt, thoáng mát và do cán bộ hoặc bộ phận chuyên trách CNTT có trách nhiệm trực tiếp quản lý, theo dõi quá trình hoạt động.

2. Những người không có trách nhiệm không được tự ý vào phòng máy chủ, hoặc khởi động cũng như tắt máy, thay đổi tên miền các phần mềm dùng chung, dịch vụ cơ bản và địa chỉ IP của máy chủ nếu không có sự đồng ý của cán bộ hoặc bộ phận chuyên trách CNTT.

3. Không tự ý thay đổi vị trí thiết bị kết nối mạng diện rộng và các thông số về mạng như: địa chỉ lớp mạng diện rộng, các thông số kết nối mạng LAN và Internet để tránh sự xung đột địa chỉ.

4. Sử dụng thiết bị lưu trữ điện UPS thông minh để cấp điện cho máy chủ và thiết bị kết nối mạng diện rộng.

5. Các thiết bị ngoại vi không được kết nối trực tiếp với máy chủ tham gia hệ thống mạng diện rộng.

6. Bảo quản tốt các thiết bị do Tỉnh trang bị để đảm bảo việc kết nối thông suốt đến Trung tâm Thông tin dữ liệu điện tử Thừa Thiên Huế. Các thiết bị kết nối mạng diện rộng hoạt động liên tục 24/7.

Điều 13. Sử dụng máy tính trạm có kết nối mạng LAN của đơn vị và chương trình cập nhật virus cho máy tính trạm

Máy tính trạm là các máy được trang bị cho cán bộ, công chức, viên chức phục vụ công việc hàng ngày có tham gia vào hệ thống mạng LAN và mạng diện rộng. Cán bộ, công chức, viên chức sử dụng máy trạm tham gia vào hệ thống mạng LAN phải tuân thủ các yêu cầu sau:

1. Thiết lập địa chỉ IP theo quy định của UBND tỉnh do cán bộ hoặc bộ phận chuyên trách CNTT tại đơn vị thiết lập; không tự ý thay đổi địa chỉ IP khi chưa có ý kiến của cán bộ hoặc bộ phận chuyên trách CNTT tại đơn vị đó.

2. Cài đặt chương trình diệt virus theo cơ chế tự động cập nhật phần mềm diệt virus và cơ sở dữ liệu phòng chống virus từ máy chủ, nếu phát hiện thấy virus lạ không diệt được thì phải kịp thời thông báo cho cán bộ hoặc bộ phận chuyên trách CNTT biết để khắc phục, tránh tình trạng để virus lây lan trên toàn bộ hệ thống mạng LAN và mạng diện rộng.

Chương V

QUY ĐỊNH BẢO MẬT

Điều 14. Bảo mật hệ thống mạng diện rộng

1. Các thiết bị kết nối mạng diện rộng, địa chỉ IP của mạng diện rộng do Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm quản lý và giữ mật khẩu.

2. Địa chỉ IP của máy trạm, máy chủ, thiết bị kết nối mạng nội bộ của đơn vị do các đơn vị có nhiệm vụ quản lý và bảo vệ.

3. Các thông tin, dữ liệu dùng chung lưu trữ trên mạng diện rộng phải được định kỳ sao chép lên các thiết bị lưu trữ và thực hiện lưu trữ theo quy định hiện hành.

4. Các đơn vị, cá nhân tham gia mạng diện rộng không được tiết lộ phương thức (tên đăng ký, mật khẩu, tiện ích, tệp hỗ trợ và các cách thức khác) để truy nhập vào mạng diện rộng cho tổ chức, cá nhân khác; không được tìm cách truy nhập dưới bất cứ hình thức nào vào các khu vực không được phép truy cập; không được sửa đổi các thông tin trên mạng diện rộng nếu chưa được trao quyền.

5. Việc trao đổi thông tin có nội dung mật trên mạng được thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.

Điều 15. Bảo mật tại các máy chủ tham gia kết nối vào mạng diện rộng

1. Người được giao nhiệm vụ quản lý quyền và mật khẩu của máy chủ có trách nhiệm tạo mã người sử dụng và mật khẩu, cấp quyền sử dụng các tài nguyên trên máy. Mỗi người sử dụng phải có trách nhiệm giữ bí mật mã người sử dụng và mật khẩu đã được cấp. Trong trường hợp người sử dụng tạm thời vắng mặt không được giao lại mã người sử dụng và mật khẩu cho người khác sử dụng khi chưa được sự đồng ý của người sử dụng máy đó. Trường hợp người sử dụng không còn làm việc tại bộ phận nghiệp vụ phải bàn giao toàn bộ quyền quản lý, bao gồm mật khẩu sử dụng trên máy và tất cả các tài liệu, thiết bị, thông tin trên máy, các bản sao lưu đi kèm cho người thay thế. Người thay thế phải thay mã sử dụng và mật khẩu mới khác với mã và mật khẩu được tiếp nhận.

2. Mật khẩu thiết lập cho các tài khoản quản trị máy chủ có độ dài tối thiểu 09 ký tự.

3. Các đơn vị phải xây dựng hệ thống bảo đảm an toàn chống truy cập trái phép từ bên ngoài cũng như từ bên trong cơ quan vào mạng nội bộ của đơn vị và mạng diện rộng.

4. Khi có vấn đề trục trặc trên đường truyền, cán bộ hoặc bộ phận chuyên trách CNTT có trách nhiệm thông báo về Sở Thông tin và Truyền thông để cùng phối hợp kiểm tra và sửa chữa.

Điều 16. Bảo mật tại các máy trạm tham gia kết nối vào mạng diện rộng

1. Máy tính của lãnh đạo đơn vị và máy tính của các cán bộ, công chức, viên chức phải được thiết lập mật khẩu để khởi động máy. Trường hợp người sử dụng không thể tự cài đặt được mức bảo mật này phải liên hệ với cán bộ hoặc bộ phận chuyên trách CNTT để được hỗ trợ cài đặt.

2. Người sử dụng tự quản lý và bảo mật các thông tin được lưu trên máy tính thông qua việc đặt các quyền truy cập vào từng danh mục dữ liệu trên máy đó khi nối mạng. Không được tự ý xóa các thông tin từ các máy khác trên mạng.

3. Việc sử dụng máy tính dùng để soạn thảo, lưu trữ văn bản, tài liệu bí mật nhà nước được thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 17. Trách nhiệm thực hiện

Cán bộ, công chức, viên chức tại các đơn vị khi tham gia vào hệ thống mạng diện rộng có trách nhiệm chấp hành nghiêm túc Quy định này. Lãnh đạo các đơn vị tham gia vào hệ thống có trách nhiệm tổ chức kiểm tra việc thực hiện Quy định này và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về những vi phạm của cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị trong quá trình tham gia điều hành, khai thác hệ thống mạng. Tùy theo mức độ vi phạm, cán bộ vi phạm chịu kỷ luật, xử lý hành chính hoặc trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Điều 18. Bổ sung, điều chỉnh Quy định

Trong quá trình quản lý và khai thác thông tin trên mạng diện rộng, nếu có vấn đề nảy sinh mà chưa được quy định rõ trong Quy định này thì Thủ trưởng các đơn vị đề xuất (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.

 

PHỤ LỤC I

TÊN MIỀN CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 80/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

TT

Đơn vị

Tên miền trên WAN

1  

Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế

 

2  

UBND tỉnh Thừa Thiên Huế

 thuathienhue.egov.vn 

 

Các cơ quan chuyên môn

 

3  

Văn phòng UBND tỉnh Thừa Thiên Huế

vpubnd.thuathienhue.egov.vn 

4  

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 skhdt.thuathienhue.egov.vn

5  

Sở Tài chính

 stc.thuathienhue.egov.vn

6  

Sở Khoa học và Công nghệ

 skhcn.thuathienhue.egov.vn

7  

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

 sldtbxh.thuathienhue.egov.vn

8  

Sở Tư pháp

 stp.thuathienhue.egov.vn

9  

Sở Xây dựng

 sxd.thuathienhue.egov.vn

10  

Sở Giao thông Vận tải

 sgtvt.thuathienhue.egov.vn

11  

Sở Công thương

 sct.thuathienhue.egov.vn

12  

Sở Nông nghiệp và PTNT

 snnptnt.thuathienhue.egov.vn

13  

Sở Tài nguyên và Môi trường

 stnmt.thuathienhue.egov.vn

14  

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

 svhttdl.thuathienhue.egov.vn

15  

Sở Nội vụ

 snv.thuathienhue.egov.vn

16  

Sở Ngoại vụ

 sngv.thuathienhue.egov.vn

17  

Sở Giáo dục và Đào tạo

 sgddt.thuathienhue.egov.vn

18  

Sở Y tế

 syt.thuathienhue.egov.vn

19  

Sở Thông tin và Truyền thông

 stttt.thuathienhue.egov.vn

20  

Thanh tra tỉnh

 thanhtra.thuathienhue.egov.vn

21  

Ban Dân tộc

 bdt.thuathienhue.egov.vn

 

UBND cấp huyện

 

22  

UBND thành phố Huế

 tphue.thuathienhue.egov.vn

23  

UBND Thị xã Hương Thuỷ

huongthuy.thuathienhue.egov.vn

24  

UBND thị xã Hương Trà

 huongtra.thuathienhue.egov.vn

25  

UBND huyện Phong Điền

 phongdien.thuathienhue.egov.vn

26  

UBND huyện Quảng Điền

 quangdien.thuathienhue.egov.vn

27  

UBND huyện Phú Vang

 phuvang.thuathienhue.egov.vn

28  

UBND huyện Phú Lộc

 phuloc.thuathienhue.egov.vn

29  

UBND huyện A Lưới

 aluoi.thuathienhue.egov.vn

30  

UBND huyện Nam Đông

 namdong.thuathienhue.egov.vn

 

UBND cấp phường, xã

 

 

Thành phố Huế

 

31  

UBND Phường An Cựu

ancuu.thuathienhue.egov.vn

32  

UBND Phường An Đông

andong.thuathienhue.egov.vn

33  

UBND Phường An Hòa

anhoa.thuathienhue.egov.vn

34  

UBND Phường An Tây

antay.thuathienhue.egov.vn

35  

UBND Phường Hương Long

huonglong.thuathienhue.egov.vn

36  

UBND Phường Hương Sơ

huongso.thuathienhue.egov.vn

37  

UBND Phường Kim Long

kimlong.thuathienhue.egov.vn

38  

UBND Phường Phú Bình

phubinh.thuathienhue.egov.vn

39  

UBND Phường Phú Cát

phucat.thuathienhue.egov.vn

40  

UBND Phường Phú Hậu

phuhau.thuathienhue.egov.vn

41  

UBND Phường Phú Hiệp

phuhiep.thuathienhue.egov.vn

42  

UBND Phường Phú Hòa

phuhoa.thuathienhue.egov.vn

43  

UBND Phường Phú Hội

phuhoi.thuathienhue.egov.vn

44  

UBND Phường Phú Nhuận

phunhuan.thuathienhue.egov.vn

45  

UBND Phường Phú Thuận

phuthuan.tphue.thuathienhue.egov.vn

46  

UBND Phường Phước Vĩnh

phuocvinh.thuathienhue.egov.vn

47  

UBND Phường Phường Đúc

phuongduc.thuathienhue.egov.vn

48  

UBND Phường Tây Lộc

tayloc.thuathienhue.egov.vn

49  

UBND Phường Thuận Hòa

thuanhoa.thuathienhue.egov.vn

50  

UBND Phường Thuận Lộc

thuanloc.thuathienhue.egov.vn

51  

UBND Phường Thuận Thành

thuanthanh.thuathienhue.egov.vn

52  

UBND Phường Thủy Biều

thuybieu.thuathienhue.egov.vn

53  

UBND Phường Thủy Xuân

thuyxuan.thuathienhue.egov.vn

54  

UBND Phường Trường An

truongan.thuathienhue.egov.vn

55  

UBND Phường Vĩnh Ninh

vinhninh.thuathienhue.egov.vn

56  

UBND Phường Vỹ Dạ

vyda.thuathienhue.egov.vn

57  

UBND Phường Xuân Phú

xuanphu.thuathienhue.egov.vn

 

Thị xã Hương Thủy

 

58  

UBND Phường Thủy Dương

thuyduong.thuathienhue.egov.vn

59  

UBND Phường Thủy Lương

thuyluong.thuathienhue.egov.vn

60  

UBND Phường Phú Bài

phubai.thuathienhue.egov.vn

61  

UBND Phường Thủy Châu

thuychau.thuathienhue.egov.vn

62  

UBND Phường Thủy Phương

thuyphuong.thuathienhue.egov.vn

63  

UBND Xã Phú Sơn

phuson.thuathienhue.egov.vn

64  

UBND Xã Thủy Phù

thuyphu.thuathienhue.egov.vn

65  

UBND Xã Dương Hòa

duonghoa.thuathienhue.egov.vn

66  

UBND Xã Thủy Thanh

thuythanh.thuathienhue.egov.vn

67  

UBND Xã Thủy Vân

thuyvan.thuathienhue.egov.vn

68  

UBND Xã Thủy Tân

thuytan.thuathienhue.egov.vn

69  

UBND Xã Thủy Bằng

thuybang.thuathienhue.egov.vn

 

Thị xã Hương Trà

 

70  

UBND Phường Tứ Hạ

tuha.thuathienhue.egov.vn

71  

UBND Phường Hương An

huongan.thuathienhue.egov.vn

72  

UBND Phường Hương Chữ

huongchu.thuathienhue.egov.vn

73  

UBND Phường Hương Xuân

huongxuan.thuathienhue.egov.vn

74  

UBND Phường Hương Văn

huongvan01.thuathienhue.egov.vn

75  

UBND Phường Hương Hồ

huongho.thuathienhue.egov.vn

76  

UBND Phường Hương Vân

huongvan02.thuathienhue.egov.vn

77  

UBND Xã Hồng Tiến

hongtien.thuathienhue.egov.vn

78  

UBND Xã Hương Vinh

huongvinh.thuathienhue.egov.vn

79  

UBND Xã Hải Dương

haiduong.thuathienhue.egov.vn

80  

UBND Xã Hương Toàn

huongtoan.thuathienhue.egov.vn

81  

UBND Xã Hương Phong

huongphong.huongtra.thuathienhue.egov.vn

82  

UBND Xã Bình Thành

binhthanh.thuathienhue.egov.vn

83  

UBND Xã Bình Điền

binhdien.thuathienhue.egov.vn

84  

UBND Xã Hương Bình

huongbinh.thuathienhue.egov.vn

85  

UBND Xã Hương Thọ

huongtho.thuathienhue.egov.vn

 

Huyện Phong Điền

 

86  

UBND Thị trấn Phong Điền

ttphongdien.thuathienhue.egov.vn

87  

UBND Xã Điền Lộc

dienloc.thuathienhue.egov.vn

88  

UBND Xã Điền Hương

dienhuong.thuathienhue.egov.vn

89  

UBND Xã Phong Xuân

phongxuan.thuathienhue.egov.vn

90  

UBND Xã Phong Mỹ

phongmy.thuathienhue.egov.vn

91  

UBND Xã Phong Bình

phongbinh.thuathienhue.egov.vn

92  

UBND Xã Phong Hòa

phonghoa.thuathienhue.egov.vn

93  

UBND Xã Phong Sơn

phongson.thuathienhue.egov.vn

94  

UBND Xã Điền Môn

dienmon.thuathienhue.egov.vn

95  

UBND Xã Điền Hải

dienhai.thuathienhue.egov.vn

96  

UBND Xã Phong Hải

phonghai.thuathienhue.egov.vn

97  

UBND Xã Phong Hiền

phonghien.thuathienhue.egov.vn

98  

UBND Xã Điền Hòa

dienhoa.thuathienhue.egov.vn

99  

UBND Xã Phong Thu

phongthu.thuathienhue.egov.vn

100  

UBND Xã Phong Chương

phongchuong.thuathienhue.egov.vn

101  

UBND Xã Phong An

phongan.thuathienhue.egov.vn

 

Huyện Quảng Điền

 

102  

UBND Thị trấn Sịa

sia.thuathienhue.egov.vn

103  

UBND Xã Quảng Ngạn

quangngan.thuathienhue.egov.vn

104  

UBND Xã Quảng Công

quangcong.thuathienhue.egov.vn

105  

UBND Xã Quảng Thái

quangthai.thuathienhue.egov.vn

106  

UBND Xã Quảng Phú

quangphu.thuathienhue.egov.vn

107  

UBND Xã Quảng Lợi

quangloi.thuathienhue.egov.vn

108  

UBND Xã Quảng Thọ

quangtho.thuathienhue.egov.vn

109  

UBND Xã Quảng An

quangan.thuathienhue.egov.vn

110  

UBND Xã Quảng Vinh

quangvinh.thuathienhue.egov.vn

111  

UBND Xã Quảng Thành

quangthanh.thuathienhue.egov.vn

112  

UBND Xã Quảng Phước

quangphuoc.thuathienhue.egov.vn

 

Huyện Nam Đông

 

113  

UBND Thị trấn Khe Tre

khetre.thuathienhue.egov.vn

114  

UBND Xã Hương Lộc

huongloc.thuathienhue.egov.vn

115  

UBND Xã Hương Phú

huongphu.thuathienhue.egov.vn

116  

UBND Xã Hương Sơn

huongson.thuathienhue.egov.vn

117  

UBND Xã Thượng Long

thuonglong.thuathienhue.egov.vn

118  

UBND Xã Thượng Quảng

thuongquang.thuathienhue.egov.vn

119  

UBND Xã Thượng Nhật

thuongnhat.thuathienhue.egov.vn

120  

UBND Xã Hương Hữu

huonghuu.thuathienhue.egov.vn

121  

UBND Xã Hương Giang

huonggiang.thuathienhue.egov.vn

122  

UBND Xã Thượng Lộ

thuonglo.thuathienhue.egov.vn

123  

UBND Xã Hương Hòa

huonghoa.thuathienhue.egov.vn

 

Huyện Phú Vang

 

124  

UBND Thị trấn Thuận an

thuanan.thuathienhue.egov.vn

125  

UBND Thị trấn Phú Đa

phuda.thuathienhue.egov.vn

126  

UBND Xã Phú Dương

phuduong.thuathienhue.egov.vn

127  

UBND Xã Phú Mỹ

phumy.thuathienhue.egov.vn

128  

UBND Xã Phú Thanh

phuthanh.thuathienhue.egov.vn

129  

UBND Xã Vinh Thái

vinhthai.thuathienhue.egov.vn

130  

UBND Xã Vinh Thanh

vinhthanh.thuathienhue.egov.vn

131  

UBND Xã Phú Xuân

phuxuan.thuathienhue.egov.vn

132  

UBND Xã Vinh An

vinhan.thuathienhue.egov.vn

133  

UBND Xã Phú Thượng

phuthuong.thuathienhue.egov.vn

134  

UBND Xã Phú Diên

phudien.thuathienhue.egov.vn

135  

UBND Xã Vinh Phú

vinhphu.thuathienhue.egov.vn

136  

UBND Xã Phú Mậu

phumau.thuathienhue.egov.vn

137  

UBND Xã Vinh Xuân

vinhxuan.thuathienhue.egov.vn

138  

UBND Xã Phú An

phuan.thuathienhue.egov.vn

139  

UBND Xã Phú Thuận

phuthuan.phuvang.thuathienhue.egov.vn

140  

UBND Xã Phú Hải

phuhai.thuathienhue.egov.vn

141  

UBND Xã Phú Hồ

phuho.thuathienhue.egov.vn

142  

UBND Xã Vinh Hà

vinhha.thuathienhue.egov.vn

143  

UBND Xã Phú Lương

phuluong.thuathienhue.egov.vn

 

Huyện Phú Lộc

 

144  

UBND Thị trấn Phú Lộc

ttphuloc.thuathienhue.egov.vn

145  

UBND Thị trấn Lăng Cô

langco.thuathienhue.egov.vn

146  

UBND Xã Lộc Bình

locbinh.thuathienhue.egov.vn

147  

UBND Xã Vinh Giang

vinhgiang.thuathienhue.egov.vn

148  

UBND Xã Vinh Hưng

vinhhung.thuathienhue.egov.vn

149  

UBND Xã Lộc Trì

loctri.thuathienhue.egov.vn

150  

UBND Xã Vinh Hải

vinhhai.thuathienhue.egov.vn

151  

UBND Xã Lộc Bổn

locbon.thuathienhue.egov.vn

152  

UBND Xã Vinh Hiền

vinhhien.thuathienhue.egov.vn

153  

UBND Xã Lộc Thủy

locthuy.thuathienhue.egov.vn

154  

UBND Xã Lộc An

locan.thuathienhue.egov.vn

155  

UBND Xã Lộc Vĩnh

locvinh.thuathienhue.egov.vn

156  

UBND Xã Lộc Sơn

locson.thuathienhue.egov.vn

157  

UBND Xã Lộc Hòa

lochoa.thuathienhue.egov.vn

158  

UBND Xã Lộc Tiến

loctien.thuathienhue.egov.vn

159  

UBND Xã Vinh Mỹ

vinhmy.thuathienhue.egov.vn

160  

UBND Xã Lộc Điền

locdien.thuathienhue.egov.vn

161  

UBND Xã Xuân Lộc

xuanloc.thuathienhue.egov.vn

 

Huyện A Lưới

 

162  

UBND Thị trấn A Lưới

ttaluoi.thuathienhue.egov.vn

163  

UBND Xã Hồng Thượng

hongthuong.thuathienhue.egov.vn

164  

UBND Xã Hương Nguyên

huongnguyen.thuathienhue.egov.vn

165  

UBND Xã Hương Lâm

huonglam.thuathienhue.egov.vn

166  

UBND Xã Hồng Bắc

hongbac.thuathienhue.egov.vn

167  

UBND Xã Hồng Trung

hongtrung.thuathienhue.egov.vn

168  

UBND Xã Sơn Thủy

sonthuy.thuathienhue.egov.vn

169  

UBND Xã Hồng Thái

hongthai.thuathienhue.egov.vn

170  

UBND Xã Hồng Hạ

hongha.thuathienhue.egov.vn

171  

UBND Xã A Đớt

adot.thuathienhue.egov.vn

172  

UBND Xã A Ngo

ango.thuathienhue.egov.vn

173  

UBND Xã Hương Phong

huongphong.aluoi.thuathienhue.egov.vn

174  

UBND Xã Hồng Vân

hongvan.thuathienhue.egov.vn

175  

UBND Xã Nhâm

nham.thuathienhue.egov.vn

176  

UBND Xã Hồng Kim

hongkim.thuathienhue.egov.vn

177  

UBND Xã Phú Vinh

phuvinh.thuathienhue.egov.vn

178  

UBND Xã Đông Sơn

dongson.thuathienhue.egov.vn

179  

UBND Xã Bắc Sơn

bacson.thuathienhue.egov.vn

180  

UBND Xã Hồng Thủy

hongthuy.thuathienhue.egov.vn

181  

UBND Xã Hồng Quảng

hongquang.thuathienhue.egov.vn

182  

UBND Xã A Roàng

aroang.thuathienhue.egov.vn

 

Các đơn vị khác

 

183  

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

vpqhhd.thuathienhue.egov.vn

184  

UB MTTQVN tỉnh

ubmttqvn.thuathienhue.egov.vn.

185  

Trung tâm Công nghệ Thông tin

ttcntt.thuathienhue.egov.vn

186  

BQL KKT Chân Mây - Lăng Cô

 bqlkktcmlc.thuathienhue.egov.vn

187  

Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh

 bqlckcn.thuathienhue.egov.vn

188  

Trung tâm Bảo tồn di tích Cố đô Huế

ttbtdtcdh.thuathienhue.egov.vn

189  

Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

dptth.thuathienhue.egov.vn

190  

Ban Quản lý phát triển khu đô thị mới

bqlptkdtm.thuathienhue.egov.vn

191  

Trung tâm Festival Huế

 festival.thuathienhue.egov.vn

192  

Nhà Xuất bản Thuận Hóa

nxbth.thuathienhue.egov.vn

193  

Cục Thống kê

ctk.thuathienhue.egov.vn

194  

Kho bạc Nhà nước tỉnh

kbnn.thuathienhue.egov.vn

195  

Cục Thuế tỉnh

 ct.thuathienhue.egov.vn

196  

Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh

bchbdbp.thuathienhue.egov.vn

197  

Công an tỉnh

ca.thuathienhue.egov.vn

198  

Hải quan tỉnh

 hq.thuathienhue.egov.vn

199  

Ban Chỉ huy Phòng chống Lụt bão và TKCN tỉnh

 bchpclb.thuathienhue.egov.vn

200  

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

bchqs.thuathienhue.egov.vn

201  

Ban Đầu tư và Xây dựng tỉnh

bdtxd.thuathienhue.egov.vn

202  

Viện Quy hoạch xây dựng tỉnh

vqhxd.thuathienhue.egov.vn

 

PHỤ LỤC II

ĐỊA CHỈ IP CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 80/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

TT

Đơn vị

Khoảng IP

Subnet Mask

1

Văn phòng UBND tỉnh

10.238.1.0/24 - 10.238.9.0/24

10.238.254.0/24

255.255.255.0

2

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

10.238.10.0/24 -10.238.11.0/24

255.255.255.0

3

UB MTTQVN tỉnh

10.238.110.0/24

255.255.255.0

4

Trung tâm Thông tin dữ liệu điện tử Thừa Thiên Huế

10.238.12.0/24 -10.238.19.0/24

255.255.255.0

5

UBND Thành phố Huế và các đơn vị thuộc UBND Thành phố Huế

10.238.160.0/24-10.238.163.0/24

255.255.255.0

10.238.201.0/24 -10.238.238.0/24

255.255.255.0

6

Sở Kế hoạch và Đầu tư

10.238.20.0/24

255.255.255.0

7

Cục Thống kê

10.238.21.0/24

255.255.255.0

8

Sở Tài chính

10.238.22.0/24

255.255.255.0

9

Kho bạc Nhà nước tỉnh

10.238.23.0/24

255.255.255.0

10

Sở Khoa học và Công nghệ

10.238.24.0/24

255.255.255.0

11

Trường Cao Đẳng Sư phạm Huế

10.238.25.0/24

255.255.255.0

12

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

10.238.26.0/24

255.255.255.0

13

Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh

10.238.27.0/24

255.255.255.0

14

Sở Tư pháp

10.238.28.0/24

255.255.255.0

15

Công an tỉnh

10.238.29.0/24

255.255.255.0

16

Sở Xây dựng

10.238.30.0/24

255.255.255.0

17

Cục thuế tỉnh

10.238.31.0/24

255.255.255.0

18

Sở Giao thông Vận tải

10.238.32.0/24

255.255.255.0

19

Sở Công Thương

10.238.34.0/24

255.255.255.0

20

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

10.238.36.0/24

255.255.255.0

21

Sở Tài nguyên và Môi trường

10.238.38.0/24

255.255.255.0

22

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (cơ sở 2)

10.238.45.0/24

255.255.255.0

23

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

10.238.46.0/24

255.255.255.0

24

Sở Nội vụ

10.238.48.0/24

255.255.255.0

25

Sở Ngoại vụ

10.238.50.0/24

255.255.255.0

26

Sở Giáo dục và Đào tạo

10.238.52.0/24

255.255.255.0

27

Sở Y tế

10.238.54.0/24

255.255.255.0

28

Thanh tra tỉnh

10.238.58.0/24

255.255.255.0

29

Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em

10.238.60.0/24

255.255.255.0

30

BQL các Khu công nghiệp

10.238.66.0/24

255.255.255.0

31

10.238.69.0/24

255.255.255.0

32

Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

10.238.72.0/24

255.255.255.0

33

Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế

10.238.76.0/24

255.255.255.0

34

Sở Thông tin và Truyền thông

10.238.78.0/24

255.255.255.0

35

Ban Dân tộc

10.238.80.0/24

255.255.255.0

36

Ban Quản lý KKT Chân Mây - Lăng Cô

10.238.84.0/24

255.255.255.0

37

Ban Quản lý phát triển khu đô thị mới

10.238.86.0/24

255.255.255.0

38

Trung tâm Festival Huế

10.238.88.0/24

255.255.255.0

39

Nhà Xuất bản Thuận Hóa

10.238.90.0/24

255.255.255.0

40

Ban Thi đua khen thưởng - Sở Nội vụ

10.238.92.0/24

255.255.255.0

41

Hải quan tỉnh

10.238.96.0/24

255.255.255.0

42

Ban Chỉ huy Phòng chống Lụt bão và TKCN tỉnh

10.238.98.0/24

255.255.255.0

43

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

10.238.100.0/24

255.255.255.0

44

Ban Tôn giáo

10.238.102.0/24

255.255.255.0

45

Ban Đầu tư và Xây dựng tỉnh

10.238.104.0/24

255.255.255.0

46

Viện Quy hoạch xây dựng Tỉnh

10.238.106.0/24

255.255.255.0

47

Chi Cục quản lý thị trường

10.238.108.0/24

255.255.255.0

48

Thanh tra + Một cửa - Sở TNMT

10.238.170.0/24

255.255.255.0

49

Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất - Sở TNMT

10.238.171.0/24

255.255.255.0

50

Chi cục Biển, đảo, đầm phá

10.238.172.0/24

255.255.255.0

51

Chi cục Bảo vệ môi trường

10.238.173.0/24

255.255.255.0

52

Chi cục Quản lý đất đai

10.238.174.0/24

255.255.255.0

53

Chi cục văn thư lưu trữ TT Huế.

10.238.175.0/24

255.255.255.0

54

Trung tâm Công nghệ thông tin

10.238.199.0/24-10.238.200.0/24

255.255.255.0

55

UBND thị xã Hương Thủy

10.238.128.0 - 10.238.131.0

255.255.255.0

56

Phòng Giáo dục - Đào tạo Hương Thủy

10.237.1.0/24

255.255.255.0

57

Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hương Thủy

10.237.2.0/24

255.255.255.0

58

Phòng Tài nguyên Môi trường Hương Thủy

10.237.3.0/24

255.255.255.0

59

Phường Thủy Dương

10.237.20.0/24

255.255.255.0

60

Phường Thủy Lương

10.237.21.0/24

255.255.255.0

61

Phường Phú Bài

10.237.22.0/24

255.255.255.0

62

Phường Thủy Châu

10.237.23.0/24

255.255.255.0

63

Phường Thủy Phương

10.237.24.0/24

255.255.255.0

64

Xã Phú Sơn

10.237.25.0/24

255.255.255.0

65

Xã Thủy Phù

10.237.26.0/24

255.255.255.0

66

Xã Dương Hòa

10.237.27.0/24

255.255.255.0

67

Xã Thủy Thanh

10.237.28.0/24

255.255.255.0

68

Xã Thủy Vân

10.237.29.0/24

255.255.255.0

69

Xã Thủy Tân

10.237.30.0/24

255.255.255.0

70

Xã Thủy Bằng

10.237.31.0/24

255.255.255.0

71

UBND Thị xã Hương Trà

10.238.140.0 - 10.238.143.0

255.255.255.0

72

Phòng Giáo dục - Đào tạo Hương Trà

10.237.94.0/24

255.255.255.0

73

Phòng Tài chính Kế hoạch Hương Trà

10.237.95.0/24

255.255.255.0

74

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội Hương Trà

10.237.96.0/24

255.255.255.0

75

Phòng Nội vụ Hương Trà

10.237.97.0/24

255.255.255.0

76

Phòng Y tế Hương Trà

10.237.98.0/24

255.255.255.0

77

Phòng Văn hóa Thông tin Hương Trà

10.237.99.0/24

255.255.255.0

78

Ban Đầu tư xây dựng - thị xã Hương Trà

10.237.100.0/24

255.255.255.0

79

Trạm khuyến nông - thị xã Hương Trà

10.237.101.0/24

255.255.255.0

80

Đài truyền thanh thị xã Hương Trà

10.237.102.0/24

255.255.255.0

81

Phường Tứ Hạ

10.237.109.0/24

255.255.255.0

82

Phường Hương An

10.237.110.0/24

255.255.255.0

83

Phường Hương Chữ

10.237.111.0/24

255.255.255.0

84

Phường Hương Xuân

10.237.112.0/24

255.255.255.0

85

Phường Hương Văn

10.237.113.0/24

255.255.255.0

86

Phường Hương Hồ

10.237.114.0/24

255.255.255.0

87

Phường Hương Vân

10.237.115.0/24

255.255.255.0

88

Xã Hồng Tiến

10.237.116.0/24

255.255.255.0

89

Xã Hương Vinh

10.237.117.0/24

255.255.255.0

90

Xã Hải Dương

10.237.118.0/24

255.255.255.0

91

Xã Hương Toàn

10.237.119.0/24

255.255.255.0

92

Xã Hương Phong

10.237.120.0/24

255.255.255.0

93

Xã Bình Thành

10.237.121.0/24

255.255.255.0

94

Xã Bình Điền

10.237.122.0/24

255.255.255.0

95

Xã Hương Bình

10.237.123.0/24

255.255.255.0

96

Xã Hương Thọ

10.237.124.0/24

255.255.255.0

97

UBND huyện Phong Điền

10.238.132.0 - 10.238.135.0

255.255.255.0

98

Phòng Giáo dục - Đào tạo Phong Điền

10.237.32.0/24

255.255.255.0

99

Phòng Nội vụ Phong Điền

10.237.33.0/24

255.255.255.0

100

Phòng Tài nguyên Môi trường Phong Điền

10.237.34.0/24

255.255.255.0

101

Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Phong Điền

10.237.35.0/24

255.255.255.0

102

Phòng Tài chính Kế hoạch huyện Phong Điền

10.237.36.0/24

255.255.255.0

103

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội Phong Điền

10.237.37.0/24

255.255.255.0

104

Chi cục Thống kê Phong Điền

10.237.38.0/24

255.255.255.0

105

Phòng Công Thương Phong Điền

10.237.39.0/24

255.255.255.0

106

Thị trấn Phong Điền

10.237.47.0/24

255.255.255.0

107

Xã Điền Lộc

10.237.48.0/24

255.255.255.0

108

Xã Điền Hương

10.237.49.0/24

255.255.255.0

109

Xã Phong Xuân

10.237.50.0/24

255.255.255.0

110

Xã Phong Mỹ

10.237.51.0/24

255.255.255.0

111

Xã Phong Bình

10.237.52.0/24

255.255.255.0

112

Xã Phong Hòa

10.237.53.0/24

255.255.255.0

113

Xã Phong Sơn

10.237.54.0/24

255.255.255.0

114

Xã Điền Môn

10.237.55.0/24

255.255.255.0

115

Xã Điền Hải

10.237.56.0/24

255.255.255.0

116

Xã Phong Hải

10.237.57.0/24

255.255.255.0

117

Xã Phong Hiền

10.237.58.0/24

255.255.255.0

118

Xã Điền Hòa

10.237.59.0/24

255.255.255.0

119

Xã Phong Thu

10.237.60.0/24

255.255.255.0

120

Xã Phong Chương

10.237.61.0/24

255.255.255.0

121

Xã Phong An

10.237.62.0/24

255.255.255.0

122

UBND huyện Quảng Điền

10.238.136.0 - 10.238.139.0

255.255.255.0

123

Phòng Giáo dục - Đào tạo Quảng Điền

10.237.63.0/24

255.255.255.0

124

Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Điền

10.237.64.0/24

255.255.255.0

125

Phòng Tài nguyên Môi trường Quảng Điền

10.237.65.0/24

255.255.255.0

126

Phòng Tài chính Kế hoạch Quảng Điền

10.237.66.0/24

255.255.255.0

127

Chi cục Thống kê Quảng Điền

10.237.67.0/24

255.255.255.0

128

Phòng Văn hóa Thông tin Quảng Điền

10.237.68.0/24

255.255.255.0

129

Phòng Nội Vụ Quảng Điền

10.237.69.0/24

255.255.255.0

130

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội Quảng Điền

10.237.70.0/24

255.255.255.0

131

Phòng Y tế Quảng Điền

10.237.71.0/24

255.255.255.0

132

Phòng Công Thương Quảng Điền

10.237.72.0/24

255.255.255.0

133

Phòng Thanh tra Quảng Điền

10.237.73.0/24

255.255.255.0

134

Thị trấn Sịa

10.237.83.0/24

255.255.255.0

135

Xã Quảng Ngạn

10.237.84.0/24

255.255.255.0

136

Xã Quảng Công

10.237.85.0/24

255.255.255.0

137

Xã Quảng Thái

10.237.86.0/24

255.255.255.0

138

Xã Quảng Phú

10.237.87.0/24

255.255.255.0

139

Xã Quảng Lợi

10.237.88.0/24

255.255.255.0

140

Xã Quảng Thọ

10.237.89.0/24

255.255.255.0

141

Xã Quảng An

10.237.90.0/24

255.255.255.0

142

Xã Quảng Vinh

10.237.91.0/24

255.255.255.0

143

Xã Quảng Thành

10.237.92.0/24

255.255.255.0

144

Xã Quảng Phước

10.237.93.0/24

255.255.255.0

145

UBND huyện Phú Vang

10.238.144.0 - 10.238.147.0

255.255.255.0

146

Phòng Tài chính Kế hoạch Phú Vang

10.237.125.0/24

255.255.255.0

147

Phòng Y tế Phú Vang

10.237.126.0/24

255.255.255.0

148

Phòng Văn hóa Thông tin Phú Vang

10.237.127.0/24

255.255.255.0

149

Phòng Giáo dục - Đào tạo Phú Vang

10.237.128.0/24

255.255.255.0

150

Thị trấn Thuận An

10.237.138.0/24

255.255.255.0

151

Thị trấn Phú Đa

10.237.139.0/24

255.255.255.0

152

Xã Phú Dương

10.237.140.0/24

255.255.255.0

153

Xã Phú Mỹ

10.237.141.0/24

255.255.255.0

154

Xã Phú Thanh

10.237.142.0/24

255.255.255.0

155

Xã Vinh Thái

10.237.143.0/24

255.255.255.0

156

Xã Vinh Thanh

10.237.144.0/24

255.255.255.0

157

Xã Phú Xuân

10.237.145.0/24

255.255.255.0

158

Xã Vinh An

10.237.146.0/24

255.255.255.0

159

Xã Phú Thượng

10.237.147.0/24

255.255.255.0

160

Xã Phú Diên

10.237.148.0/24

255.255.255.0

161

Xã Vinh Phú

10.237.149.0/24

255.255.255.0

162

Xã Phú Mậu

10.237.150.0/24

255.255.255.0

163

Xã Vinh Xuân

10.237.151.0/24

255.255.255.0

164

Xã Phú An

10.237.152.0/24

255.255.255.0

165

Xã Phú Thuận

10.237.153.0/24

255.255.255.0

166

Xã Phú Hải

10.237.154.0/24

255.255.255.0

167

Xã Phú Hồ

10.237.155.0/24

255.255.255.0

168

Xã Vinh Hà

10.237.156.0/24

255.255.255.0

169

Xã Phú Lương

10.237.157.0/24

255.255.255.0

170

UBND huyện Phú Lộc

10.238.148.0 - 10.238.151.0

255.255.255.0

171

Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phú Lộc

10.237.158.0/24

255.255.255.0

172

Phòng Tài nguyên Môi trường Phú Lộc

10.237.159.0/24

255.255.255.0

173

Phòng Tài chính Kế hoạch Phú Lộc

10.237.160.0/24

255.255.255.0

174

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội Phú Lộc

10.237.161.0/24

255.255.255.0

175

Phòng Giáo dục - Đào tạo Phú Lộc

10.237.162.0/24

255.255.255.0

176

Phòng Văn hóa Thông tin Phú Lộc

10.237.163.0/24

255.255.255.0

177

Phòng Y tế Phú Lộc

10.237.164.0/24

255.255.255.0

178

Thị trấn Phú Lộc

10.237.171.0/24

255.255.255.0

179

Thị trấn Lăng Cô

10.237.172.0/24

255.255.255.0

180

Xã Lộc Bình

10.237.173.0/24

255.255.255.0

181

Xã Vinh Giang

10.237.174.0/24

255.255.255.0

182

Xã Vinh Hưng

10.237.175.0/24

255.255.255.0

183

Xã Lộc Trì

10.237.176.0/24

255.255.255.0

184

Xã Vinh Hải

10.237.177.0/24

255.255.255.0

185

Xã Lộc Bổn

10.237.178.0/24

255.255.255.0

186

Xã Vinh Hiền

10.237.179.0/24

255.255.255.0

187

Xã Lộc Thủy

10.237.180.0/24

255.255.255.0

188

Xã Lộc An

10.237.181.0/24

255.255.255.0

189

Xã Lộc Vĩnh

10.237.182.0/24

255.255.255.0

190

Xã Lộc Sơn

10.237.183.0/24

255.255.255.0

191

Xã Lộc Hòa

10.237.184.0/24

255.255.255.0

192

Xã Lộc Tiến

10.237.185.0/24

255.255.255.0

193

Xã Vinh Mỹ

10.237.186.0/24

255.255.255.0

194

Xã Lộc Điền

10.237.187.0/24

255.255.255.0

195

 Xã Xuân Lộc

10.237.188.0/24

255.255.255.0

196

UBND huyện A Lưới

10.238.152.0 - 10.238.155.0

255.255.255.0

197

Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn A Lưới

10.237.189.0/24

255.255.255.0

198

Phòng Tài nguyên - Môi trường A Lưới

10.237.190.0/24

255.255.255.0

199

Phòng Giáo dục - Đào tạo A Lưới

10.237.191.0/24

255.255.255.0

200

Phòng Nội vụ A Lưới

10.237.192.0/24

255.255.255.0

201

Phòng Lao động Thương binh và Xã Hội A Lưới

10.237.193.0/24

255.255.255.0

202

Phòng Tài chính - Kế hoạch A Lưới

10.237.194.0/24

255.255.255.0

203

Phòng Văn hóa Thông tin A Lưới

10.237.195.0/24

255.255.255.0

204

Thị trấn A Lưới

10.237.204.0/24

255.255.255.0

205

Xã Hồng Thượng

10.237.205.0/24

255.255.255.0

206

Xã Hương Nguyên

10.237.206.0/24

255.255.255.0

207

Xã Hương Lâm

10.237.207.0/24

255.255.255.0

208

Xã Hồng Bắc

10.237.208.0/24

255.255.255.0

209

Xã Hồng Trung

10.237.209.0/24

255.255.255.0

210

Xã Sơn Thủy

10.237.210.0/24

255.255.255.0

211

Xã Hồng Thái

10.237.211.0/24

255.255.255.0

212

Xã Hồng Hạ

10.237.212.0/24

255.255.255.0

213

Xã A Đớt

10.237.213.0/24

255.255.255.0

214

Xã A Ngo

10.237.214.0/24

255.255.255.0

215

Xã Hương Phong

10.237.215.0/24

255.255.255.0

216

Xã Hồng Vân

10.237.216.0/24

255.255.255.0

217

Xã Nhâm

10.237.217.0/24

255.255.255.0

218

Xã Hồng Kim

10.237.218.0/24

255.255.255.0

219

Xã Phú Vinh

10.237.219.0/24

255.255.255.0

220

Xã Đông Sơn

10.237.220.0/24

255.255.255.0

221

Xã Bắc Sơn

10.237.221.0/24

255.255.255.0

222

Xã Hồng Thủy

10.237.222.0/24

255.255.255.0

223

Xã Hồng Quảng

10.237.223.0/24

255.255.255.0

224

Xã A Roàng

10.237.224.0/24

255.255.255.0

225

UBND huyện Nam Đông

10.238.156.0 - 10.238.159.0

255.255.255.0

226

Phòng Tài Chính - Kế hoạch Nam Đông

10.237.225.0/24

255.255.255.0

227

Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Nam Đông

10.237.226.0/24

255.255.255.0

228

Phòng Công Thương Nam Đông

10.237.227.0/24

255.255.255.0

229

Phòng Nội vụ Nam Đông

10.237.228.0/24

255.255.255.0

230

Phòng Thanh Tra Nam Đông

10.237.229.0/24

255.255.255.0

231

Phòng Lao Động - Thương binh và Xã hội Nam Đông

10.237.230.0/24

255.255.255.0

232

Phòng Y tế Nam Đông

10.237.231.0/24

255.255.255.0

233

Phòng Văn hóa thông tin Nam Đông

10.237.232.0/24

255.255.255.0

234

Phòng Giáo dục và Đào tạo Nam Đông

10.237.233.0/24

255.255.255.0

235

Phòng Tài nguyên - Môi trường Nam Đông

10.237.234.0/24

255.255.255.0

236

Thị trấn Khe Tre

10.237.241.0/24

255.255.255.0

237

Xã Hương Lộc

10.237.242.0/24

255.255.255.0

238

Xã Hương Phú

10.237.243.0/24

255.255.255.0

239

Xã Hương Sơn

10.237.244.0/24

255.255.255.0

240

Xã Thượng Long

10.237.245.0/24

255.255.255.0

241

Xã Thượng Quảng

10.237.246.0/24

255.255.255.0

242

Xã Thượng Nhật

10.237.247.0/24

255.255.255.0

243

Xã Hương Hữu

10.237.248.0/24

255.255.255.0

244

Xã Hương Giang

10.237.249.0/24

255.255.255.0

245

Xã Thượng Lộ

10.237.250.0/24

255.255.255.0

246

Xã Hương Hòa

10.237.251.0/24

255.255.255.0

 

Các đơn vị thuộc Sở NT&PTNT

 

 

247

Chi cục Nuôi trồng Thủy sản - Sở NNPTNT

10.237.9.0/24

255.255.255.0

248

Chi cục Thú y - Sở NNPTNT

10.237.10.0/24

255.255.255.0

249

Chi cục Thủy lợi và PCLB - Sở NNPTNT

10.237.13.0/24

255.255.255.0

250

Chi cục Lâm nghiệp - Sở NNPTNT

10.237.14.0/24

255.255.255.0

251

Chi cục Kiểm lâm - Sở NNPTNT

10.237.15.0/24

255.255.255.0

252

Chi cục Phát triển nông thôn - Sở NNPTNT

10.237.16.0/24

255.255.255.0

253

Chi cục KT và BVNL thủy sản - Sở NNPTNT

10.237.17.0/24

255.255.255.0

254

Chi cục QLCL nông lâm thủy sản - Sở NNPTNT

10.237.18.0/24

255.255.255.0

255

Chi cục Bảo vệ thực vật - Sở NNPTNT

10.237.19.0/24

255.255.255.0

256

Trạm thú y thị xã Hương Thủy

10.237.11.0/24

255.255.255.0

257

Trạm thú y huyện Phong Điền

10.237.46.0/24

255.255.255.0

258

Trạm thú y huyện Quảng Điền

10.237.82.0/24

255.255.255.0

259

Trạm thú y thị xã Hương Trà

10.237.108.0/24

255.255.255.0

260

Trạm thú y huyện Phú Vang

10.237.137.0/24

255.255.255.0

261

Trạm thú y huyện Phú Lộc

10.237.170.0/24

255.255.255.0

262

Trạm thú y huyện A Lưới

10.237.203.0/24

255.255.255.0

263

Trạm thú y huyện Nam Đông

10.237.240.0/25

255.255.255.0

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH