Quyết định số 40/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 Về Quy chế tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Yên Bái
- Số hiệu văn bản: 40/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Ngày ban hành: 31-12-2014
- Ngày có hiệu lực: 10-01-2015
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 3606 ngày (9 năm 10 tháng 21 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2014/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 31 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC XÉT TÔN VINH DANH HIỆU VÀ TRAO GIẢI THƯỞNG CHO DOANH NHÂN VÀ DOANH NGHIỆP TIÊU BIỂU TỈNH YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen ngày 14/6/2005, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 sửa đổi bổ sung một số Điều của Nghị định số 42/2010/ NĐ-CP ngày 15/4/2010;
Căn cứ Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;
Căn cứ Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg ngày 28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ, về việc ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BNV ngày 16/01/2012 của Bộ Nội vụ, quy định chi tiết thi hành Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg ngày 28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ, về việc ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh tại Tờ trình số 740/TTr-SNV ngày 24/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 958/2007/QĐ-UBND ngày 09/7/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy chế xét chọn Doanh nghiệp tiêu biểu và Giám đốc doanh nghiệp tiêu biểu hàng năm.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
TỔ CHỨC XÉT TÔN VINH DANH HIỆU VÀ TRAO GIẢI THƯỞNG CHO DOANH NHÂN VÀ DOANH NGHIỆP TIÊU BIỂU TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy chế này quy định về phạm vi, đối tượng áp dụng, thẩm quyền tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp có thành tích xuất trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2. Các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng khác đối với doanh nghiệp, doanh nhân được thực hiện theo Luật Thi đua, khen thưởng và các quy định về công tác thi đua, khen thưởng, không thực hiện theo Quy chế này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế đóng trên địa bàn tỉnh Yên Bái, thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, Luật Hợp tác xã.
2. Doanh nhân là chủ sở hữu, cổ đông lớn của doanh nghiệp hoặc là người chủ chốt trong việc quản lý, điều hành các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế đóng trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 3. Nguyên tắc xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng
1. Không phân biệt đối xử giữa các loại hình doanh nghiệp, không hạn chế số lượng đối tượng tham dự.
2. Chính xác, công khai, khách quan, minh bạch và tuân thủ các quy định của Quy chế này và quy định của pháp luật có liên quan.
3. Không xét khen đối với những doanh nghiệp, doanh nhân:
a) Vi phạm về chế độ tài chính, thuế, lao động, bảo hiểm xã hội, môi trường;
b) Để xảy ra tai nạn lao động, cháy nổ gây thiệt hại lớn về tài sản và con người;
c) Để xảy ra đình công, mất đoàn kết, khiếu kiện tập thể;
d) Không tham gia công tác xã hội từ thiện;
đ) Vi phạm sản xuất, kinh doanh hàng cấm, hàng giả, hàng kém chất lượng;
e) Có liên quan đến khiếu nại, tố cáo, truy tố hình sự, là bị đơn trong các tranh chấp dân sự, kinh doanh, thương mại;
g) Có dấu hiệu không trung thực trong quá trình báo cáo, chấm điểm đề nghị khen thưởng và báo cáo thành tích viết không đúng quy định;
h) Hồ sơ đề nghị khen thưởng không hợp lệ, không đúng hạn.
Chương II
HÌNH THỨC, TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG DANH HIỆU
Điều 4. Hình thức khen thưởng
1. “Doanh nghiệp tiêu biểu” được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tặng Giấy chứng nhận “Doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Yên Bái” và Cúp lưu niệm, kèm theo tiền thưởng 10 lần mức lương cơ sở.
2. “Doanh nhân tiêu biểu” được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tặng Giấy chứng nhận “Doanh nhân tiêu biểu tỉnh Yên Bái” và Cúp lưu niệm, kèm theo tiền thưởng 05 lần mức lương cơ sở.
Điều 5. Số lượng khen thưởng
1. Tặng Danh hiệu “Doanh nghiệp tiêu biểu” cho 10 doanh nghiệp.
2. Tặng Danh hiệu “Doanh nhân tiêu biểu” cho 10 doanh nhân.
Điều 6. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Doanh nghiệp tiêu biểu” (kèm theo Bảng chấm điểm Phụ lục I)
1. Doanh nghiệp có thời gian hoạt động trên địa bàn tỉnh Yên Bái kể từ khi được cấp có thẩm quyền quyết định thành lập, cấp đăng ký kinh doanh từ 05 năm trở lên tính đến thời điểm xét khen thưởng;
2. Doanh thu năm sau cao hơn năm trước;
3. Kim ngạch xuất khẩu (đối với doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu) vượt kế hoạch hàng năm của doanh nghiệp và năm sau cao hơn năm trước;
4. Lợi nhuận sau thuế năm sau cao hơn năm trước;
5. Thực hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước;
6. Tích cực giải quyết việc làm và thực hiện tốt các chính sách đối với người lao động: chế độ tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo đúng quy định của pháp luật; chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động; tích cực cải thiện điều kiện làm việc, trang thiết bị bảo hộ lao động, đảm bảo an toàn vệ sinh lao động;
7. Tham gia tích cực các hoạt động xã hội, từ thiện, nhân đạo tại địa phương;
8. Chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật về tài nguyên và môi trường;
9. Không vi phạm pháp luật về lao động, không xảy ra đình công, bãi công, tai nạn lao động nghiêm trọng hoặc cháy, nổ tại doanh nghiệp;
10. Có sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, khoa học công nghệ mới áp dụng vào sản xuất, kinh doanh;
11. Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và pháp luật về sở hữu trí tuệ và các quy định pháp luật khác;
12. Tích cực chăm lo phát triển tổ chức Đảng, Công đoàn, các tổ chức quần chúng trong doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
13. Thực hiện tốt công tác trật tự an ninh, an toàn xã hội và công tác thi đua, khen thưởng.
Điều 7. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Doanh nhân tiêu biểu” (Kèm theo Bảng chấm điểm Phụ lục II)
1. Doanh nhân giữ chức vụ lãnh đạo doanh nghiệp đủ từ 03 năm trở lên tính đến thời điểm xét khen thưởng; số lượng 01 doanh nhân/doanh nghiệp và doanh nghiệp phải đạt danh hiệu “Doanh nghiệp tiêu biểu” cùng năm đề nghị;
2. Có phẩm chất đạo đức tốt, thực hiện nghiêm các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước;
3. Quản lý và điều hành doanh nghiệp ổn định và phát triển, được toàn thể người lao động doanh nghiệp đánh giá cao;
4. Thực hiện tốt các chế độ, chính sách đối với người lao động theo quy định của pháp luật;
5. Thực hiện tốt công tác trật tự an ninh, an toàn xã hội, tham gia các phong trào do tỉnh Yên Bái phát động.
Điều 8. Cách tính điểm
1. Điểm chuẩn là 100 điểm.
Doanh nghiệp, doanh nhân được tặng danh hiệu “Doanh nghiệp tiêu biểu”, “Doanh nhân tiêu biểu” phải đạt 95 điểm trở lên và phải đạt tối thiểu 2/3 số phiếu xét duyệt suy tôn của các thành viên Hội đồng xét tặng danh hiệu.
2. Điểm thưởng:
a) Điểm thưởng cho doanh nghiệp:
- Doanh nghiệp hoàn thành các chỉ tiêu 1, 2, 3 thuộc phụ lục I, nếu đạt trên 20% của mỗi chỉ tiêu, mỗi % vượt được thưởng 01 điểm, nhưng tối đa mỗi chỉ tiêu chỉ được thưởng 03 điểm.
- Doanh nghiệp có nhiều công lao đóng góp xây dựng các công trình phúc lợi, công trình công cộng ở nông thôn trong xây dựng nông thôn mới, được thưởng 02 điểm.
b) Điểm thưởng cho doanh nhân:
- Doanh nhân có sáng kiến cải tiến kỹ thuật; ứng dụng công nghệ mới đã được Hội đồng khoa học cấp tỉnh hoặc Trung ương công nhận hoặc quan tâm đến công tác xây dựng, quảng bá thương hiệu của sản phẩm để nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp được thưởng 01 điểm cho mỗi nội dung.
3. Điểm trừ:
a) Doanh nghiệp thực hiện các chỉ tiêu 1, 2, 3 thuộc phụ lục I, tăng so với năm trước, nhưng thấp hơn so với kế hoạch theo Nghị quyết Hội đồng Quản trị, Hội đồng thành viên hoặc Kế hoạch của Doanh nghiệp đề ra bị trừ 01 điểm, nhưng tối đa không quá 2 lần số điểm được thưởng cho mỗi chỉ tiêu.
b) Doanh nghiệp chưa có các tổ chức Đảng, Công đoàn, Đoàn thanh niên, Hội phụ nữ, thì doanh nhân đề nghị khen thưởng bị trừ 01 điểm cho tổ chức, tối đa là 4 điểm.
Điều 9. Kinh phí tổ chức
1. Kinh phí tổ chức lễ tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp tiêu biểu”, “Doanh nhân tiêu biểu”; kinh phí giải thưởng và làm Giấy chứng nhận, Cúp lưu niệm; kinh phí hoạt động của Hội đồng xét tặng danh hiệu “doanh nghiệp tiêu biểu”, “Doanh nhân tiêu biểu” được dự toán từ ngân sách của tỉnh.
3. Các doanh nghiệp, doanh nhân tham dự xét tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp tiêu biểu”, “Doanh nhân tiêu biểu” tỉnh Yên Bái không phải nộp lệ phí.
Chương III
THẨM QUYỀN, THỜI GIAN, QUY TRÌNH, HỒ SƠ TỔ CHỨC XÉT TÔN VINH DANH HIỆU
Điều 10. Thẩm quyền tổ chức
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng “Doanh nghiệp tiêu biểu”, “Doanh nhân tiêu biểu” tỉnh Yên Bái 02 năm một lần, bắt đầu từ năm 2015 vào dịp kỷ niệm ngày Doanh nhân Việt Nam (ngày 13 tháng 10).
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu giúp UBND tỉnh tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng.
Điều 11. Quy trình và thời gian xét khen thưởng
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng xét tặng danh hiệu Doanh nghiệp tiêu biểu, Doanh nhân tiêu biểu tỉnh Yên Bái (gọi tắt là Hội đồng) theo thành phần quy định tại khoản 2, Điều 12 của Quy chế này và là cơ quan Thường trực của Hội đồng. Cơ quan thường trực Hội đồng thành lập tổ giúp việc của Hội đồng.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo kế hoạch triển khai xét tặng danh hiệu “Doanh nghiệp tiêu biểu”, “Doanh nhân tiêu biểu” tỉnh Yên Bái đến các huyện, thị xã, thành phố, Hiệp hội doanh nghiệp, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, các doanh nghiệp và trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh.
3. Trước ngày 31 tháng 7 của năm xét tặng danh hiệu. Các doanh nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp, Luật Đầu tư đề nghị khen thưởng gửi hồ sơ về Hiệp hội doanh nghiệp hoặc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh theo đầu mối quản lý; Các Hợp tác xã đề nghị khen thưởng gửi hồ sơ về UBND các huyện, thị xã, thành phố.
4. Hiệp hội doanh nghiệp, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, trình UBND tỉnh xét tặng danh hiệu (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) trước ngày 15 tháng 8 của năm xét tặng danh hiệu.
5. Cơ quan thường trực Hội đồng tổng hợp số liệu và tóm tắt thành tích gửi các thành viên Hội đồng trước khi họp Hội đồng 5 ngày làm việc.
6. Tổ chức họp Hội đồng xét tặng theo trình tự:
a) Cơ quan thường trực Hội đồng báo cáo tóm tắt tình hình tổng hợp hồ sơ đề cử.
b) Hội đồng thảo luận, chấm điểm và bỏ phiếu kín suy tôn danh hiệu “Doanh nghiệp tiêu biểu” và “Doanh nhân tiêu biểu” cho 10 doanh nghiệp và 10 doanh nhân.
7. Cơ quan thường trực hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định (qua Ban Thi đua – Khen thưởng tỉnh) trước ngày 10 tháng 9 của năm xét tặng danh hiệu.
8. Kết quả xét tặng danh hiệu được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng trước khi tổ chức lễ trao giải thưởng 5 ngày.
Điều 12. Tổ chức và hoạt động của Hội đồng xét tặng danh hiệu
1. Hội đồng xét tặng danh hiệu “Doanh nghiệp tiêu biểu”, “Doanh nhân tiêu biểu” tỉnh Yên Bái do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá, chấm điểm thành tích của các doanh nghiệp, doanh nhân đề nghị khen thưởng.
2. Thành phần của Hội đồng gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phụ trách lĩnh vực doanh nghiệp;
b) Hội đồng có từ 15 đến 16 thành viên, trong đó có 02 Phó chủ tịch. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư là Phó Chủ tịch Thường trực. Phó Giám đốc Sở Nội vụ - Trưởng Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh là Phó Chủ tịch. Các ủy viên là đại diện lãnh đạo các sở, ngành: Văn phòng UBND tỉnh, Hiệp Hội Doanh nghiệp tỉnh, Sở Công Thương, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Công an tỉnh, Sở Tài chính, Liên đoàn Lao động tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Đảng ủy Khối Doanh nghiệp tỉnh, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thư ký Hội đồng: Trưởng phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
3. Nhiệm vụ của Hội đồng
- Nghiên cứu tài liệu liên quan đến chuyên môn của ngành, đơn vị và các lĩnh vực khác để tham dự hội nghị, thảo luận làm rõ thành tích của doanh nghiệp và doanh nhân đề cử tôn vinh;
- Đánh giá, chấm điểm theo các tiêu chí xét tặng danh hiệu “Doanh nghiệp tiêu biểu” và “Doanh nhân tiêu biểu” tỉnh Yên Bái tại Quy chế này.
- Tổ chức xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tặng danh hiệu “Doanh nghiệp tiêu biểu”, “Doanh nhân tiêu biểu” tỉnh Yên Bái cho các doanh nghiệp, doanh nhân có thành tích xuất sắc.
4. Phiên họp của Hội đồng xét tặng danh hiệu được xem là hợp lệ khi có từ 2/3 số thành viên Hội đồng có mặt. Thành viên dự họp đúng thành phần, không được ủy quyền cho cán bộ khác dự họp thay. Hội đồng xét chọn biểu quyết bằng phiếu kín.
Điều 13. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu
1. Hồ sơ của doanh nghiệp, doanh nhân gửi UBND các huyện, thị xã, thành phố hoặc Hiệp Hội doanh nghiệp tỉnh, Ban Quản lý khu công nghiệp tỉnh gồm:
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng (kèm theo danh sách) của doanh nghiệp;
b) Biên bản họp xét khen thưởng của doanh nghiệp;
c) Báo cáo thành tích của doanh nghiệp, doanh nhân (viết thành tích 02 năm trước liền kề của năm xét tặng danh hiệu, theo mẫu phụ lục III) và các văn bản chứng minh thành tích.
d) Số lượng: 04 bộ bản chính.
2. Hồ sơ của Hiệp Hội doanh nghiệp, Ban Quản lý khu công nghiệp tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư gồm:
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng (kèm theo danh sách) của cấp trình;
b) Biên bản họp xét của cấp trình khen thưởng;
c) Báo cáo thành tích của doanh nghiệp, doanh nhân (viết thành tích 02 năm trước liền kề của năm xét tặng danh hiệu, theo mẫu phụ lục III) và các văn bản chứng minh thành tích.
d) Số lượng: 03 bộ bản chính.
3. Hồ sơ của Sở kế hoạch và đầu tư gửi về Sở Nội vụ (Ban Thi đua, khen thưởng tỉnh) gồm:
a) Tờ trình đề nghị chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng, kèm theo danh sách;
b) Biên bản họp xét khen thưởng của Hội đồng;
c) Báo cáo thành tích của doanh nghiệp, doanh nhân (viết thành tích 02 năm trước liền kề của năm xét tặng danh hiệu, theo mẫu phụ lục III) và các văn bản chứng minh thành tích.
d) Số lượng: 02 bộ bản chính.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Phân công thực hiện
1. Sở kế hoạch và Đầu tư:
a) Tổng hợp số liệu, báo cáo thành tích của doanh nghiệp, doanh nhân đề cử tôn vinh gửi các thành viên Hội đồng trước khi họp Hội đồng và báo cáo tại phiên họp Hội đồng.
b) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xét, tặng danh hiệu cho các doanh nghiệp và doanh nhân (qua Ban Thi đua – Khen thưởng tỉnh).
c) Thiết kế Giấy chứng nhận, Cúp “Doanh nghiệp tiêu biểu” và Cúp “Doanh nhân tiêu biểu” trình UBND tỉnh phê duyệt.
d) Dự toán kinh phí tổ chức lễ tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu”, kinh phí giải thưởng, kinh phí làm Giấy chứng nhận và Cúp lưu niệm; kinh phí hoạt động của Hội đồng xét tặng danh hiệu “Doanh nghiệp tiêu biểu”, “Doanh nhân tiêu biểu” trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Sở Nội vụ (Ban Thi đua – Khen thưởng) theo dõi, đôn đốc việc xét chọn, tôn vinh “Doanh nghiệp tiêu biểu”, “Doanh nhân tiêu biểu”; thẩm định hồ sơ trình chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng.
3. Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố trong quá trình xét chọn và đề cử “Doanh nghiệp tiêu biểu”, “Doanh nhân tiêu biểu” phải đảm bảo nguyên tắc và tiêu chuẩn quy định tại Điều 3, Điều 6 và Điều 7 của Quy chế này.
4. Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh nguồn kinh phí thực hiện xét chọn và tổ chức Lễ tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp tiêu biểu”, “Doanh nhân tiêu biểu”.
5. Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp, chỉ đạo các cơ quan thông tấn, báo chí trên địa bàn tỉnh tổ chức tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng việc xét tặng tôn vinh và trao thưởng danh hiệu “Doanh nghiệp tiêu biểu”, “Doanh nhân tiêu biểu” tỉnh Yên Bái.
Điều 15. Xử lý vi phạm
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hủy bỏ kết quả xét danh hiệu, giải thưởng và thực hiện các quy định khác của pháp luật nếu doanh nghiệp, doanh nhân có hành vi phạm pháp luật trước, trong và sau thời gian tổ chức Lễ tôn vinh danh hiệu.
2. Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có các hành vi vi phạm Quy chế này và Quy định khác của pháp luật có liên quan thì tùy theo tính chất, mức độ của hành vi vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 16. Quy chế này sẽ được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế khi có văn bản của cơ quan Nhà nước cấp trên điều chỉnh về lĩnh vực này./.
PHỤ LỤC I
BẢNG ĐIỂM XÉT CHỌN DOANH NGHIỆP TIÊU BIỂU
(Kèm theo Quyết định số 40/2014/QĐ-UBND ngày 31tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT | Tiêu chí chấm điểm | ĐVT | Năm(1) ... | Năm ... | Điểm chuẩn | Điểm thưởng | Điểm trừ | Điểm doanh nghiệp tự chấm | Điểm thẩm định của cấp trình | Điểm xét duyệt của Hội đồng | ||
Kế hoạch DN | Thực hiện | Kế hoạch DN | Thực hiện | |||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) |
1. | Doanh thu thực hiện tăng so với năm trước | Tr đồng |
|
|
|
| 15 |
|
|
|
|
|
a) Tăng từ 1% → 10% | % |
|
|
|
| 5 |
|
|
|
|
| |
b) Tăng từ trên 10% → 20% | % |
|
|
|
| 10 |
|
|
|
|
| |
c) Tăng từ trên 20% trở lên | % |
|
|
|
| 15 |
|
|
|
|
| |
2. | Lợi nhuận sau thuế tăng so với thực hiện năm trước | Tr đồng |
|
|
|
| 15 |
|
|
|
|
|
a) Tăng từ 1% → 10% | % |
|
|
|
| 5 |
|
|
|
|
| |
b) Tăng từ trên 10% → 20% | % |
|
|
|
| 10 |
|
|
|
|
| |
c) Tăng từ trên 20% trở lên | % |
|
|
|
| 15 |
|
|
|
|
| |
3. | Kết quả nộp ngân sách | Tr đồng |
|
|
|
| 10 |
|
|
|
|
|
a) Nộp ngân sách vượt kế hoạch của doanh nghiệp từ 1% → 10%; | % |
|
|
|
| 3 |
|
|
|
|
| |
b) Nộp ngân sách vượt kế hoạch của doanh nghiệp từ trên 10% → 20%; | % |
|
|
|
| 6 |
|
|
|
|
| |
c) Nộp ngân sách vượt kế hoạch của doanh nghiệp từ trên 20% trở lên. | % |
|
|
|
| 10 |
|
|
|
|
| |
4. | Thu nhập bình quân của người lao động (Mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, HTX... hiện hành). | Có văn bản chứng minh | 10 |
|
|
|
|
| ||||
| a) Trên 2,5 lần mức lương tối thiểu vùng. | lần |
|
|
|
| 10 |
|
|
|
|
|
b) Trên 1,5 lần đến dưới 2,5 lần mức lương tối thiểu vùng. | lần |
|
|
|
| 6 |
|
|
|
|
| |
c) Bằng 1,5 lần mức lương tối thiểu vùng. | lần |
|
|
|
| 3 |
|
|
|
|
| |
5. | Thực hiện các chế độ chính sách đối với người lao động | Có văn bản chứng minh | 10 |
|
|
|
|
| ||||
a) Ký thỏa ước lao động tập thể với nội dung theo quy định của pháp luật; |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
| |
b) Xây dựng và thực hiện tốt nội quy lao động; |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
| |
c) Thực hiện đầy đủ các chế độ bảo hiểm cho người lao động (BHXH, y tế, thất nghiệp, tai nạn); |
|
|
|
|
| 5 |
|
|
|
|
| |
d) Xây dựng thang bảng lương và nâng lương đúng hạn cho người lao động; |
|
|
|
|
| 2 |
|
|
|
|
| |
đ) Thực hiện nghiêm túc quy chế dân chủ cơ sở tại nơi làm việc theo Nghị định số 60/2013/NĐ-CP. |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
| |
6. | Tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện ... tăng so với năm trước | Triệuđồng | Có văn bản chứng minh | 5 |
|
|
|
|
| |||
a) Tăng từ 1% → 10% | % |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
| |
b) Tăng từ trên 10% → 20% | % |
|
|
|
| 3 |
|
|
|
|
| |
c) Tăng từ trên 20% trở lên | % |
|
|
|
| 5 |
|
|
|
|
| |
7. | Thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường | Có văn bản chứng minh | 5 |
|
|
|
|
| ||||
a) Có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường; |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
| |
b) Đảm bảo môi trường sản xuất và môi trường sinh hoạt xung quanh nhà máy; |
|
|
|
|
| 3 |
|
|
|
|
| |
| c) Có ảnh hưởng đến môi trường nhưng chưa đến mức nghiêm trọng. |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
8. | An toàn vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ |
|
|
|
|
| 5 |
|
|
|
|
|
a) Đảm bảo an toàn vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ; |
|
|
|
|
| 5 |
|
|
|
|
| |
b) Có tai nạn hoặc cháy nổ nhưng không nghiêm trọng (Không chết người) và không thiệt hại lớn về tài sản; |
|
|
|
|
| 2 |
|
|
|
|
| |
c) Có tai nạn hoặc cháy nổ nghiêm trọng (chết người) và có thiệt hại lớn về tài sản. |
|
|
|
|
| 0 |
|
|
|
|
| |
9. | Có sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, khoa học công nghệ mới áp dụng vào sản xuất, kinh doanh được cơ quan có thẩm quyền công nhận | Có văn bản chứng minh | 5 |
|
|
|
|
| ||||
a) Có 01 đề tài, sáng kiến cải tiến kỹ thuật, công nghệ mới. |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
| |
b) Có 02 đề tài, sáng kiến cải tiến kỹ thuật, công nghệ mới. |
|
|
|
|
| 3 |
|
|
|
|
| |
c) Có 03 đề tài, sáng kiến cải tiến kỹ thuật, công nghệ mới trở lên. |
|
|
|
|
| 5 |
|
|
|
|
| |
10. | Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng được cơ quan có thẩm quyền công nhận | Có văn bản chứng minh | 5 |
|
|
|
|
| ||||
11. | Xây dựng tổ chức Đảng | Có văn bản chứng minh | 5 |
|
|
|
|
| ||||
a) Tổ chức Đảng được công nhận trong sạch, vững mạnh. |
|
|
|
|
| 5 |
|
|
|
|
| |
b) Tổ chức Đảng được công nhận hoàn thành tốt nhiệm vụ. |
|
|
|
|
| 3 |
|
|
|
|
| |
b) Tổ chức Đảng hoàn thành nhiệm vụ. |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
| |
12. | Xây dựng tổ chức Công đoàn | Có văn bản chứng minh | 5 |
|
|
|
|
| ||||
a) Tổ chức Công đoàn được công nhận vững mạnh xuất sắc. |
|
|
|
|
| 5 |
|
|
|
|
| |
b) Tổ chức Công đoàn được công nhận vững mạnh. |
|
|
|
|
| 3 |
|
|
|
|
| |
c) Tổ chức Công đoàn hoàn thành nhiệm vụ. |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
| |
13. | Thực hiện tốt công tác trật tự an ninh, an toàn xã hội và công tác thi đua, khen thưởng |
|
|
|
|
| 5 |
|
|
|
|
|
a) Thực hiện tốt công tác trật tự an ninh, an toàn xã hội. |
|
|
|
|
| 3 |
|
|
|
|
| |
b) thực hiện tốt công tác thi đua, khen thưởng. |
|
|
|
|
| 2 |
|
|
|
|
| |
| TỔNG CỘNG: |
|
|
|
|
| 100 |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thành tích 02 năm trước liền kề của năm xét tặng danh hiệu. Năm 2015 tổ chức xét tặng và tôn vinh danh hiệu thì số liệu chấm điểm là số liệu của năm 2013 và năm 2014.
PHỤ LỤC II
BẢNG ĐIỂM XÉT CHỌN DOANH NHÂN TIÊU BIỂU
(Kèm theo Quyết định số 40/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT | Tiêu chí chấm điểm (1) | Điểm chuẩn | Điểm doanh nhân tự chấm | Điểm thưởng | Điểm trừ | Điểm thẩm định của cấp trình | Điểm xét duyệt của Hội đồng tỉnh |
1. | Chấp hành tốt các quy định quản lý của Nhà nước, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước | 30 |
|
|
|
|
|
a) gương mẫu chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, tạo uy tín trong doanh nghiệp và ngoài doanh nghiệp; | 10 |
|
|
|
|
| |
b) Thực hiện đúng quy định về hệ thống kế toán, thống kê tại doanh nghiệp; | 10 |
|
|
|
|
| |
c) Lập đầy đủ và rõ ràng các báo cáo về sản xuất, kinh doanh và tài chính | 10 |
|
|
|
|
| |
2. | Quản lý và điều hành doanh nghiệp | 40 |
|
|
|
|
|
a) Tổ chức quản lý doanh nghiệp một cách khoa học, sản xuất kinh doanh có lãi, thị phần của doanh nghiệp được giữ vững và phát triển; | 20 |
|
|
|
|
| |
b) Gương mẫu, năng động, sáng tạo trong quản lý, điều hành doanh nghiệp, quan tâm đầu tư đổi mới máy móc thiết bị và công nghệ, giảm thiểu ô nhiễm môi trường; | 10 |
|
|
|
|
| |
c) Đào tạo và phát triển đội ngũ nhân viên, công nhân lao động. | 10 |
|
|
|
|
| |
3. | Giải quyết đầy đủ chế độ chính sách, chăm lo đời sống tinh thần cho người lao động tại doanh nghiệp | 20 |
|
|
|
|
|
a) Quan tâm và luôn nỗ lực cải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động tại doanh nghiệp; | 10 |
|
|
|
|
| |
| b) Quan tâm đến sinh hoạt chính trị tại đơn vị và ủng hộ các hoạt động của tổ chức Đảng, đoàn thể, cá nhân có tham gia làm thành viên các tổ chức đoàn thể, hội; | 5 |
|
|
|
|
|
c) Tham gia và tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao do các tổ chức Đảng, đoàn thể tỉnh tổ chức; | 5 |
|
|
|
|
| |
4. | Thực hiện tốt công tác trật tự an ninh, an toàn xã hội và các phong trào của địa phương | 10 |
|
|
|
|
|
| a) Thực hiện tốt công tác trật tự an ninh, an toàn xã hội. | 5 |
|
|
|
|
|
| b) Tham gia tích cực các hoạt động tài trợ, bảo trợ cho các chương trình học bổng, các hoạt động xã hội của thanh thiếu nhi tỉnh, các hoạt động nghĩa tình, nhân đạo và các hoạt động vì sự phát triển cộng đồng. | 5 |
|
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG: | 100 |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Tiêu chí chấm điểm, so sánh thành tích 02 năm trước liền kề của năm xét tặng danh hiệu. Năm 2015 tổ chức xét tặng và tôn vinh danh hiệu thì tiêu chí chấm điểm so sánh năm 2013 và năm 2014.
PHỤ LỤC III
MẪU BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU “DOANH NGHIỆP TIÊU BIỂU”, “DOANH NHÂN TIÊU BIỂU”
(Kèm theo Quyết định số 40/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Mẫu 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
Yên Bái, ngày ...... tháng ...... năm.......
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
Đề nghị xét tặng danh hiệu "Doanh nghiệp tiêu biểu" tỉnh Yên Bái năm...
I. Thông tin về doanh nghiệp:
- Tên doanh nghiệp:...............................................................................................
- Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đầu tư) số:..........do.......................................cấp ngày.........tháng...........năm..................
- Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh chính:...................................................
- Địa chỉ:..................................................................................................................
- Điện thoại:..............................................................Fax:........................................
- Email:.....................................................................Website:.................................
II. Thành tích đạt được trong 02 năm gần đây:
1. Doanh nghiệp báo cáo các chỉ tiêu theo biểu của Phụ lục I, kèm theo Quy định này.
2. Đánh giá những thành tích nổi bật tạo nên thành công của doanh nghiệp và khả năng hội nhập;
3. Phương hướng, chiến lược phát triển của doanh nghiệp trong thời gian tới.
4. Các danh hiệu, hình thức khen thưởng doanh nghiệp đạt được trong 2 năm liền kề của năm đề nghị xét tặng danh hiệu.
Doanh nghiệp xin cam kết bản cáo cáo thành tích trên là đúng sự thật, nếu sai doanh nghiệp xin chịu hoàn toàn trách nhiệm./.
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP (Ký tên, đóng dấu) | XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN (Ký tên, đóng dấu) |
XÁC NHẬN CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
Yên Bái, ngày ......tháng.....năm......
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
Đề nghị xét tặng Danh hiệu "Doanh nhân tiêu biểu" tỉnh Yên Bái năm....
I. Thông tin cá nhân:
- Họ và tên:..............................................................................................................
- Chức vụ:.................................................................................................................
- Đơn vị công tác:.....................................................................................................
- Chỗ ở hiện nay:......................................................................................................
- Điện thoại:..............................................................................................................
II. Thông tin về doanh nghiệp:
- Tên doanh nghiệp:...............................................................................................
- Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh chính:...................................................
- Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đầu tư) số:..........do.......................................cấp ngày.........tháng...........năm.....................
- Địa chỉ:..................................................................................................................
- Email:.....................................................................Website:.................................
III. Thành tích đạt được trong 02 năm gần đây:
1. Thành tích tập thể: Lập bảng chỉ tiêu doanh nghiệp đạt được thuộc Phụ lục I của Quy định này.
2. Thành tích cá nhân: Lập bảng điểm xét chọn doanh nhân tiêu biểu thuộc phụ lục II của Quy định này.
a) Thực hiện tốt các chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước; nội quy, quy chế của cơ quan và nơi cư trú. Có phẩm chất đạo đức tốt.
b) Quản lý, điều hành hoạt động của doanh nghiệp có hiệu quả.
c) Thực hiện tốt các chế độ, chính sách của Nhà nước đối với người lao động,
d) Thực hiện tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng cho bản thân và cán bộ, công nhân viên, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của doanh nghiệp.
đ) Hoạt động của tổ chức Đảng, đoàn thể.
e) Thực hiện tốt công tác trật tự an ninh, an toàn xã hội, tham gia tích cực các hoạt động xã hội, từ thiện, nhân đạo và các phong trào do địa phương phát động.
g) Phương hướng điều hành hoạt động của doanh nghiệp trong thời gian tới.
h) Các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng của cá nhân: (thống kê từ Bằng khen trở lên trong vòng 02 năm trở lại đây).
Tôi xin cam kết bản báo cáo thành tích trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA DOANH NGHIỆP (Ký tên, đóng dấu) | NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH (Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA SỞ KẾ HOẠCH (Ký tên, đóng dấu) | XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN (Ký tên, đóng dấu) |