Quyết định số 45/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 Quy định lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 45/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Ngày ban hành: 30-12-2014
- Ngày có hiệu lực: 09-01-2015
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 31-05-2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 508 ngày (1 năm 4 tháng 23 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 31-05-2016
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2014/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 30 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH LỆ PHÍ HỘ TỊCH, ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ, CHỨNG MINH NHÂN DÂN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 122/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khoá X, kỳ họp thứ 8 (từ ngày 08/12/2014 đến ngày 11/12/2014) quy định lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Theo đề nghị của Bộ phận Thường trực triển khai Pháp lệnh Phí và Lệ phí (Cục Thuế tỉnh) tại Tờ trình số 3760/TTr-CT ngày 25/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng thu, nộp lệ phí:
1/ Cơ quan, đơn vị thu lệ phí: là cơ quan, đơn vị thực hiện hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về hộ tịch, đăng ký cư trú và cấp chứng minh nhân dân.
2/ Đối tượng nộp lệ phí:
- Lệ phí hộ tịch là khoản thu đối với người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.
- Lệ phí đăng ký cư trú là khoản thu đối với người đăng ký, quản lý cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
- Lệ phí chứng minh nhân dân là khoản thu đối với người được cơ quan công an cấp chứng minh nhân dân
Điều 2. Mức thu và chế độ miễn giảm lệ phí.
1/ Mức thu lệ phí:
(Có Biểu chi tiết đính kèm)
2/ Chế độ miễn giảm lệ phí:
a) Chế độ miễn giảm lệ phí hộ tịch:
- Miễn lệ phí hộ tịch khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với: Khai sinh; kết hôn; khai tử; thay đổi cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch.
Đối với việc đăng ký kết hôn; nhận cha, mẹ, con; cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, công nhận việc kết hôn; ghi vào sổ hộ tịch việc nhận cha mẹ con;… có yếu tố nước ngoài theo Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài thực hiện thu lệ phí theo quy định của pháp luật.
- Lệ phí hộ tịch đối với việc đăng ký nuôi con nuôi thực hiện theo quy định tại Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi và các văn bản hướng dẫn khác (nếu có).
b) Chế độ miễn lệ phí cư trú:
- Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ gia đình thuộc diện xoá đói, giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
- Miễn lệ phí khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với: Cấp hộ khẩu gia đình, cấp giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể; cấp giấy đăng ký tạm trú có thời hạn.
c) Chế độ miễn lệ phí chứng minh nhân dân:
- Không thu lệ phí chứng minh nhân dân đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
- Miễn lệ phí cấp chứng minh nhân dân khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trường hợp thực hiện cấp chứng minh nhân dân bằng công nghệ mới thực hiện theo Thông tư số 155/2012/TT-BTC ngày 20/9/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng minh thư nhân dân mới.
Điều 3. Quản lý, sử dụng lệ phí.
Lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:
1/ Cơ quan, đơn vị thu lệ phí hộ tịch cấp huyện, xã được trích để lại 50% và cơ quan, đơn vị thu lệ phí hộ tịch cấp tỉnh được trích để lại 30% trên tổng số tiền lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc thu lệ phí theo chế độ quy định.
2/ Cơ quan công an thu lệ phí đăng ký cư trú được trích để lại 100% trên tổng số tiền lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc thu lệ phí.
3/ Cơ quan công an thu lệ phí chứng minh nhân dân được trích để lại 100% trên tổng số tiền lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc thu lệ phí.
Tổng số tiền lệ phí thu được, sau khi trừ số tiền được trích theo tỷ lệ quy định, số còn lại cơ quan, đơn vị thu lệ phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Chứng từ thu phí thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính hướng dẫn về in, phát hành quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
Điều 4.
1/ Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 126/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch; thay thế Quyết định số 127/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ khẩu và lệ phí cấp Giấy chứng minh nhân dân; thay thế Quyết định số 43/2008/QĐ-UBND ngày 12/8/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú; thay thế nội dung miễn lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân tại Quyết định số 22/2008/QĐ-UBND ngày 25/4/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai.
2/ Các nội dung khác liên quan đến việc kê khai, thu, nộp, quản lý, sử dụng phí không quy định tại Quyết định này thì được thực hiện theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước; Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 5. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Công an tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ HỘ TỊCH, ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ VÀ CHỨNG MINH NHÂN DÂN
ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45 /2014/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
Stt | Chỉ tiêu | ||||
1 | Lệ phí hộ tịch | Mức thu | |||
a | Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã: |
| |||
| - Khai sinh | 8.000 đồng. | |||
| - Kết hôn | 30.000 đồng. | |||
| - Khai tử | 8.000 đồng. | |||
| - Nhận cha, mẹ, con | 15.000 đồng. | |||
| - Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch | 3.000 đồng/1 bản sao. | |||
| - Xác nhận các giấy tờ hộ tịch | 5.000 đồng. | |||
| - Các việc đăng ký hộ tịch khác | 8.000 đồng. | |||
b | Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp huyện |
| |||
| - Cấp lại bản chính giấy khai sinh | 15.000 đồng. | |||
| - Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch | 5.000 đ/1 bản sao. | |||
| - Xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, điều chỉnh hộ tịch | 28.000 đồng. | |||
c | Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh: |
| |||
| - Khai sinh | 75.000 đồng. | |||
| - Kết hôn | 1.500.000 đồng. | |||
| - Khai tử | 75.000 đồng. | |||
| - Nhận con ngoài giá thú | 1.500.000 đồng. | |||
| - Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ bản gốc | 8.000 đ/1 bản sao. | |||
| - Xác nhận các giấy tờ hộ tịch | 15.000 đồng. | |||
| - Các việc đăng ký hộ tịch khác | 75.000 đồng. | |||
2 | Lệ phí đăng ký cư trú: | Mức thu | |||
Tại khu vực phường nội thành thuộc thành phố | Tại các khu vực khác | ||||
| - Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú. | 15.000 đồng/lần đăng ký | 7.500 đồng/lần đăng ký | ||
| - Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú | 20.000 đồng/lần cấp. | 10.000 đồng/lần cấp. | ||
| + Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà | 10.000 đồng/lần cấp | 5.000 đồng/lần cấp | ||
| - Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xoá tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú) | 8.000 đồng/lần đính chính | 4.000 đồng/lần đính chính | ||
3 | Lệ phí chứng minh nhân dân: | Mức thu | |||
Tại khu vực phường nội thành thuộc thành phố | Tại các khu vực khác | ||||
| Đổi, cấp lại chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân) | 9.000 đồng/lần cấp | 4.500 đồng/lần cấp | ||
|
|
|
|
| |