cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 Sửa đổi Quyết định 16/2014/QĐ-UBND quy định cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào một số lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020

  • Số hiệu văn bản: 32/2014/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Thái Bình
  • Ngày ban hành: 25-12-2014
  • Ngày có hiệu lực: 25-12-2014
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 05-12-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3623 ngày (9 năm 11 tháng 8 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/2014/QĐ-UBND

Thái Bình, ngày 25 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 16/2014/QĐ-UBND NGÀY 24/9/2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ VÀO MỘT SỐ LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH, GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND ngày 24/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào một số lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020;

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 1371/SKHĐT-CN ngày 24/12/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điểm a, Khoản 2, Điều 9 của Quy định kèm theo Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND ngày 24/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh và Điều 3 Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND ngày 24/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Điểm a, Khoản 2, Điều 9 của Quy định kèm theo Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND ngày 24/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh:

“a) Hỗ trợ san lấp, giải phóng mặt bằng: Hỗ trợ 100% kinh phí san lấp trên diện tích đất thực tế phải san lấp nhưng không quá 70.000đồng/m2; hỗ trợ 100% kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng trên diện tích đất thuê được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đơn giá quy định của Nhà nước, số kinh phí được trừ dần vào tiền thuê đất”

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND ngày 24/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh:

“Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: Số 11/2009/QĐ-UBND ngày 06/11/2009 về việc ban hành quy định một số cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư phát triển công nghiệp chế biến nông sản thực phẩm của tỉnh Thái Bình, giai đoạn năm 2009-2015; số 05/2012/QĐ-UBND ngày 18/01/2012 về việc ban hành quy định một số cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển sản xuất giống ngao sinh sản và chế biến ngao tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2011-2015; số Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 09/11/2012 về việc ban hành quy định cơ chế quản lý, thực hiện quy hoạch khu chăn nuôi tập trung và cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi trang trại quy mô lớn trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012-2015; số 3044/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 về việc ban hành quy định một số chính sách hỗ trợ ngư dân Thái Bình đóng mới, cải hoán tàu khai thác hải sản và tàu dịch vụ hậu cần nghề cá; các quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh trước đây có nội dung trái với quy định tại Quyết đinh này thì bị bãi bỏ.

Đối với các dự án đầu tư đủ điều kiện được hưởng ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và chưa làm thủ tục để hưởng ưu đãi, hỗ trợ theo nội dung các Quyết định đã bị bãi bỏ nêu trên, thì chuyển sang thực hiện ưu đãi, hỗ trợ theo Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND ngày 24/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh và Quyết định này”.

Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan triển khai thi hành Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Phạm Văn Sinh