cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 64/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 64/2014/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Dương
  • Ngày ban hành: 22-12-2014
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2015
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 365 ngày (1 năm )
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2016
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2016, Quyết định số 64/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 66/2015/QĐ-UBND ngày 23/12/2015 ​Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 64/2014/QĐ-UBND

Thủ Dầu Một, ngày 22 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, y ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ Quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND8 ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương về Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 729/TTr-STNMT ngày 19 tháng 12 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương, làm căn cứ để:

1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.

2. Tính thuế sử dụng đất.

3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.

4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.

6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

7. Xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất.

Điều 2.

1. Khi triển khai áp dụng Bảng giá các loại đất, gặp khó khăn, vướng mắc, Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố chủ trì phối hợp cùng các cơ quan tài chính, thuế cùng cấp và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn nơi có đất xem xét để giải quyết.

2. Khi xác định nghĩa vụ tài chính trong từng trường hợp cụ thể, gặp vướng mắc về giá đất, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Cục thuế, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn nơi có đất xác định giá đất cụ thể trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

3. Trong quá trình áp dụng Bảng giá các loại đất, nếu Chính phủ điều chỉnh khung giá đất hoặc giá đất trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất trong thời gian từ 180 ngày trở lên giao Sở Tài nguyên và Môi trường lập dự toán và phương án điều chỉnh giá đất, xây dựng bảng giá đất điều chỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh để trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến trước khi quyết định.

4. Trong quá trình áp dụng Bảng giá các loại đất mà cấp thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thay đổi mục đích sử dụng đất và bổ sung các đường, phố chưa có tên trong Bảng giá các loại đất nhưng không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều này giao Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ vào giá đất trong Bảng giá các loại đất hiện hành và giá đất chuyển nhượng phổ biến trên thị trường xây dựng Bảng giá các loại đất bổ sung trình Ủy ban nhân dân tỉnh để trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến trước khi quyết định.

5. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức điều tra giá đất hàng năm hoặc định kỳ để theo dõi biến động giá đất so với giá đất tối đa hoặc tối thiểu trong Bảng giá các loại đất.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 và thay thế Quyết định số 44/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định Bảng giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các bộ: Tài chính, Xây dựng, Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường;
- Tổng Cục Thuế;
- Cục Kiểm tra Văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh, Các Đoàn thể;
- Chủ tịch và PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành: TC, TNMT, XD, Thuế, TP;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Website tỉnh Bình Dương;
- LĐVP, Lâm, HCTC, TH, Hùng (HC);
- Lưu: VT
.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC




Trần Văn Nam

 

QUY ĐỊNH

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 64/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 20
14 của y ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

Điều 1. Quy định chung

1. Một số quy định về xác định giá đất cụ thể

a) Đường hoặc lối đi công cộng (kể cả lối đi tự m) do Nhà nước, tổ chức hoặc nhân dân đầu tư (gọi chung là đường).

b) Trường hợp đường có hành lang an toàn đường bộ (viết tắt là HLATĐB) thì vị trí áp giá được xác định từ HLATĐB. Trường hợp đường chưa có HLATĐB thì vị trí áp giá được xác định từ mép đường.

Thửa đất cách HLATĐB được dùng cho các trường hợp thửa đất cách HLATĐB hoặc mép đường.

c) Cự ly cách HLATĐB được xác định theo đường đi bộ đến thửa đất.

đ) Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều vị trí đất thì phân ra từng vị trí đất để áp giá.

đ) Trường hợp thửa đất có hình thể đặc biệt (ví dụ như hình cổ chai, hình chữ T ngược, hình chữ L): giá đất vị trí 1 chỉ áp dụng đối với phần diện tích có cạnh tiếp giáp trực tiếp với HLATĐB chiếu vuông góc với đường phân định giữa vị trí 1 và vị trí 2. Phần diện tích còn lại thuộc phạm vi vị trí 1 được áp theo giá đất trung bình cộng của vị trí 1 và vị trí 2.

e) Giá đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ trong quy định này được áp dụng với thời hạn s dụng đất là 70 năm. Trường hợp thời gian sử dụng đất dưới 70 năm (trừ các trường hợp xác định đơn giá thuê đất hàng năm vẫn áp dụng theo giá đất thời hạn 70 năm) thì giá đất của thời hạn sử dụng đất dưi 70 năm được xác định theo công thức:

Giá đất của thời hạn sử dụng đất dưới 70 năm

=

Giá đất trong bảng giá đất

x

Số năm sử dụng đất

70

g) Nguyên tắc xác định giá đất cụ thể khi áp giá các thửa đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn

- Thửa đất có cạnh tiếp giáp với đường nào thì thửa đất đó được áp theo giá đất của đường đó.

- Thửa đất có cạnh tiếp giáp với nhiều đường thì thửa đất đó được áp theo đường mà khi áp giá có tổng giá trị đất cao nhất.

- Thửa đất không tiếp giáp với các đường nhưng có đường đi bộ vào thửa đất và thông ra nhiều đường thì nguyên tắc áp giá theo đường có cự ly đi bộ gần nhất đến thửa đất.

2. Phân loại khu vực, vị trí

a) Đối với đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và nông nghiệp khác

- Khu vực 1 (KV1): bao gồm

+ Đất trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản lý;

+ Đất trên các trục đường giao thông trên địa bàn các phường, thị trấn, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu dân cư mới.

- Khu vực 2 (KV2): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven các trục đường hoặc lối đi công cộng.

- Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 100 mét.

- Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 200 mét hoặc cách HLATĐB trong phạm vi từ trên 100 mét đến 200 mét.

- Vị trí 3: Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 300 mét hoặc cách HLATĐB trong phạm vi từ trên 200 mét đến 300 mét.

- Vị trí 4: Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trên 300 mét.

b) Đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

- Khu vực 1 (KV1): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản lý, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu dân cư - đô thị mới.

- Khu vực 2 (KV2): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven các trục đường hoặc lối đi công cộng

- Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạn vi 50 mét.

- Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 150 mét hoặc cách HLATĐB trong phạm vi từ trên 50 mét đến 150 mét.

- Vị trí 3: Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 300 mét hoặc cách HLATĐB trong phạm vi từ trên 150 mét đến 300 mét.

- Vị trí 4: Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trên 300 mét.

c) Đối với đất ở tại đô thị; đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.

- Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 50 mét.

- Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 100 mét hoặc cách HLATĐB trong phạm vi từ trên 50 mét đến 100 mét.

- Vị trí 3: Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 200 mét hoặc cách HLATĐB trong phạm vi từ trên 100 mét đến 200 mét.

- Vị trí 4: Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trên 200 mét.

3. Cách thức xác định đơn giá đất

a) Đối với đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và nông nghiệp khác:

- Xác định bằng đơn giá chuẩn theo khu vực và vị trí quy định tại Điều 3 của Quy định này.

- Khu vực và vị trí được xác định theo khoản 1, 2 Điều này.

b) Đối với đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được xác định theo công thức:

Đơn giá đất

=

Đơn giá chuẩn theo khu vực hoặc loại đường phố, vị trí

x

Hệ số (Đ)

- Xác định khu vực hoặc loại đường phố, vị trí theo khoản 1, 2 Điều này.

- Đơn giá chuẩn theo khu vực hoặc loại đường phố, vị trí quy định tại Điều 4 (đối với đất ở tại nông thôn), Điều 5 (đối với đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn), Điều 6 (đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn), Điều 7 (đối với đất ở tại đô thị), Điều 8 (đối với đất thương mại, dịch vụ tại đô thị), Điều 9 (đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị) của Quy định này.

- Hệ số (Đ) được xác định theo từng tuyến đường quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo Quyết định và được sắp xếp theo thứ tự cụ thể như sau:

STT

Huyện, thị xã, thành phố

Trang

Phụ lục I, III, V (đất tại nông thôn - khu vực 1)

Phụ lục II, IV, VI (đất tại nông thôn - khu vực 2)

Phụ lục VII, VIII, IX (đất tại đô thị)

1

Thành phố Thủ Dầu Một

 

 

01 - 09

2

Thị xã Thuận An

01

01

09 - 22

3

Thị xã Dĩ An

 

 

22 - 31

4

Thị xã Bến Cát

01

02 - 03

31 - 33

5

Thị xã Tân Uyên

01 - 02

03

33 - 35

6

Huyện Bàu Bàng

02

03 - 04

 

7

Huyện Bắc Tân Uyên

02

04

 

8

Huyện Phú Giáo

03

04 - 06

35 - 37

9

Huyện Dầu Tiếng

03 - 04

06 - 07

37 - 40

Điều 2. Khu vực đất giáp ranh

1. Khu vực đất giáp ranh giữa các tỉnh, thành phố

- Khu vực đất giáp ranh được xác định từ đường phân địa giới hành chính vào sâu địa phận ca mỗi tỉnh, thành phố 100 mét đối với đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với phi nông nghiệp, Trường hợp đường phân địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì phạm vi khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy.

- Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là sông, hồ, kênh có chiều rộng trên 100 mét thì không xác định khu vực đất giáp ranh.

- Giá đất tại khu vực giáp ranh giữa các tỉnh, thành phố được xác định theo nguyên tắc:

+ Đất giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng mục đích sử dụng thì đất nằm trên địa bàn tỉnh, thành phố nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của tỉnh, thành phố có mức giá cao hơn.

+ Trường hợp đặc biệt, khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của hai tỉnh, thành phố khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh nằm trên địa bàn tỉnh, thành phố nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng bằng 80% mức giá của tỉnh, thành phố có mức giá cao hơn.

2. Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh

- Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố được xác định từ đường phân địa giới hành chính giữa các huyện, thị xã, thành phố vào sâu địa phận mỗi huyện, thị xã, thành phố là 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất phi nông nghiệp.

- Trường hợp đường phân địa giới hành chính là trục giao thông, sông, suối, kênh, rạch thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang an toàn đường bộ, hành lang an toàn đường thủy trở vào sâu địa phận mỗi huyện, thị xã, thành phố là 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất phi nông nghiệp.

- Giá đất tại khu vực giáp ranh được xác định theo nguyên tắc

+ Đất giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng mục đích sử dụng thì đất nằm trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của huyện, thị xã, thành phố có mức giá cao hơn.

+ Trường hợp đặc biệt, khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của hai huyện, thị xã, thành phố khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh nằm trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng bằng 80% mức giá của huyện, thị xã, thành phố có mức giá cao hơn.

3. Khu vực đất giáp ranh giữa các xã, phường, thị trấn trong tỉnh

- Khu vực đất giáp ranh giữa phường hoặc thị trấn với các xã được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính giữa phường hoặc thị trấn với các xã vào sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với các loại đất.

- Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là trục giao thông, sông, suối, kênh, rạch thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang an toàn đường bộ, hành lang an toàn đường thủy vào sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với các loại đất.

- Giá đất tại khu vực giáp ranh được xác định theo nguyên tắc

+ Đất giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng mục đích sử dụng thì đất nằm trên địa bàn phường, thị trấn, xã nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của phường, thị trấn, xã có mức giá cao hơn.

+ Trường hợp đặc biệt, khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của phường, thị trấn, xã khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh nằm trên địa bàn phường, thị trấn, xã nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng bằng 80% mức giá của phường, thị trấn, xã có mức giá cao hơn.

Điều 3. Bảng giá đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và nông nghiệp khác

1. Thành phố Thủ Dầu Một

Vị trí

Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2)

Khu vực 1

1. Đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác:

Vị trí 1

340

Vị trí 2

310

Vị trí 3

270

Vị trí 4

210

2. Đt trng cây lâu năm và đt nông nghiệp khác:

Vị trí 1

400

Vị trí 2

380

Vị trí 3

310

Vị trí 4

230

3. Đất rừng sản xuất:

140

4. Đất nuôi trồng thủy sản:

200

2. Thị xã Thuận An

Vị trí

Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2)

Khu vực 1

Khu vực 2

1. Đt trng lúa và đt trng cây hàng năm khác:

Vị trí 1

290

260

Vị trí 2

260

220

Vị trí 3

200

180

Vị trí 4

150

150

2. Đt trng cây lâu năm và đt nông nghiệp khác:

Vị trí 1

350

310

Vị trí 2

310

270

Vị trí 3

220

200

Vị trí 4

160

160

3. Đất rừng sản xuất:

130

110

4. Đất nuôi trồng thy sản:

170

150

3. Thị xã Dĩ An

Vị trí

Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2)

Khu vực 1

1. Đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác:

Vị trí 1

290

Vị trí 2

260

Vị trí 3

200

Vị trí 4

150

2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác:

Vị trí 1

350

Vị trí 2

310

Vị trí 3

220

Vị trí 4

160

3. Đất rừng sản xuất:

130

4. Đất nuôi trồng thủy sản:

170

4. Thị xã Bến Cát

Vị trí

Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2)

Khu vực 1

Khu vực 2

1. Đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác:

Vị trí 1

145

105

Vị trí 2

115

95

Vị trí 3

100

85

Vị trí 4

75

75

2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác:

Vị trí 1

160

135

Vị trí 2

135

105

Vị trí 3

115

95

Vị trí 4

85

85

3. Đất rừng sản xuất:

60

50

4. Đất nuôi trồng thủy sản:

80

70

5. Thị xã Tân Uyên

Vị trí

Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2)

Khu vực 1

Khu vực 2

1. Đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác:

Vị trí 1

135

100

Vị trí 2

110

90

Vị trí 3

90

75

Vị trí 4

70

70

2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác:

Vị trí 1

150

125

Vị trí 2

135

100

Vị trí 3

110

90

Vị trí 4

80

80

3. Đất rừng sản xuất:

65

55

4. Đất nuôi trồng thủy sản:

85

75

6. Huyện Bàu Bàng

Vị trí

Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2)

Khu vực 1

Khu vực 2

1. Đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác:

Vị trí 1

140

100

Vị trí 2

110

90

Vị trí 3

95

80

Vị trí 4

70

70

2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác:

Vị trí 1

150

130

Vị trí 2

130

100

Vị trí 3

110

90

Vị trí 4

80

80

3. Đất rừng sản xuất:

60

50

4. Đất nuôi trồng thủy sản:

80

70

7. Huyện Bắc Tân Uyên

Vị trí

Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2)

Khu vực 1

Khu vực 2

1. Đt trng lúa và đt trng cây hàng năm khác:

Vị trí 1

130

95

Vị trí 2

105

85

Vị trí 3

85

70

Vị trí 4

65

65

2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác:

Vị trí 1

140

120

Vị trí 2

130

95

Vị trí 3

105

85

Vị trí 4

75

75

3. Đất rừng sản xuất:

60

50

4. Đất nuôi trồng thủy sản:

80

70

8. Huyện Phú Giáo

Vị trí

Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2)

Khu vực 1

Khu vực 2

1. Đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác:

Vị trí 1

70

60

Vị trí 2

60

50

Vị trí 3

50

40

Vị trí 4

35

35

2. Đt trng cây lâu năm và đt nông nghiệp khác:

Vị trí 1

80

70

Vị trí 2

70

60

Vị trí 3

60

50

Vị trí 4

45

45

3. Đất rừng sản xuất:

45

30

4. Đất nuôi trồng thủy sản:

50

45

9. Huyện Dầu Tiếng

Vị trí

Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2)

Khu vực 1

Khu vực 2

1. Đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác:

Vị trí 1

70

60

Vị trí 2

60

50

Vị trí 3

50

40

Vị trí 4

35

35

2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác:

Vị trí 1

80

70

Vị trí 2

70

60

Vị trí 3

60

50

Vị trí 4

45

45

3. Đất rừng sản xuất:

45

30

4. Đất nuôi trồng thủy sản:

50

45

Điều 4. Bảng giá đất ở tại nông thôn (chi tiết phụ lục I, II kèm theo)

1. Thị xã Thuận An

Vị trí

Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2)

Khu vực 1

Khu vực 2

Vị trí 1

2.220

1.580

Vị trí 2

1.580

1.300

Vị trí 3

950

850

Vị trí 4

650

650

2. Thị xã Bến Cát

Vị trí

Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2)

Khu vực 1

Khu vực 2

Vị trí 1

1.440

1.130

Vị trí 2

1.060

730

Vị trí 3

660

500

Vị trí 4

400

400

3. Thị xã Tân Uyên

Vị trí

Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2)

Khu vực 1

Khu vực 2

Vị trí 1

1.380

1.030

Vị trí 2

1.030

660

Vị trí 3

660

500

Vị trí 4

400

400

4. Huyện Bàu Bàng

Vị trí

Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2)

Khu vực 1

Khu vực 2

Vị trí 1

1.200

940

Vị trí 2

880

610

Vị trí 3

550

420

Vị trí 4

330

330

5. Huyện Bắc Tân Uyên

Vị trí

Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2)

Khu vực 1

Khu vực 2

Vị trí 1

1.150

860

Vị trí 2

860

550

Vị trí 3

550

420

Vị trí 4

330

330

6. Huyện Phú Giáo

Vị trí

Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2)

Khu vực 1

Khu vực 2

Vị trí 1

660

450

Vị trí 2

360

300

Vị trí 3

260

200

Vị trí 4

150

150

7. Huyện Dầu Tiếng

Vị trí

Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2).

Khu vực 1

Khu vực 2

Vị trí 1

660

450

Vị trí 2

360

300

Vị trí 3

260

200

Vị trí 4

150

150

Điều 5. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (chi tiết phụ lục III, IV kèm theo)

1. Thị xã Thuận An

Vị trí

Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2).

Khu vực 1

Khu vực 2

Vị trí 1

1.780

1.260

Vị trí 2

1.260

1.040

Vị trí 3

760

680

Vị trí 4

520

520

2. Thị xã Bến Cát

Vị trí

Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2).

Khu vực 1

Khu vực 2

Vị trí 1

1.150

900

Vị trí 2

850

580

Vị trí 3

530

400

Vị trí 4

320

320

3. Thị xã Tân Uyên

Vị trí

Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2).

Khu vực 1

Khu vực 2

Vị trí 1

1.100

820

Vị trí 2

820

530

Vị trí 3

530

400

Vị trí 4

320

320

4. Huyện Bàu Bàng

Vị trí

Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2).

Khu vực 1

Khu vực 2

Vị trí 1

960

750

Vị trí 2

700

490

Vị trí 3

440

340

Vị trí 4

260

260

5. Huyện Bắc Tân Uyên

Vị trí

Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2).

Khu vực 1

Khu vực 2

Vị trí 1

920

690

Vị trí 2

690

440

Vị trí 3

440

340

Vị trí 4

260

260

6. Huyện Phú Giáo

Vị trí

Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2).

Khu vực 1

Khu vực 2

Vị trí 1

530

360

Vị trí 2

290

240

Vị trí 3

210

160

Vị trí 4

120

120

7. Huyện Dầu Tiếng

Vị trí

Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2).

Khu vực 1

Khu vực 2

Vị trí 1

530

360

Vị trí 2

290

240

Vị trí 3

210

160

Vị trí 4

120

120

Điều 6. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (chi tiết phụ lục V, VI kèm theo)

1. Thị xã Thuận An

Vị trí

Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2).

Khu vực 1

Khu vực 2

Vị trí 1

1.550

1.110

Vị trí 2

1.110

910

Vị trí 3

670

600

Vị trí 4

460

460

2. Thị xã Bến Cát

Vị trí

Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2).

Khu vực 1

Khu vực 2

Vị trí 1

1.010

790

Vị trí 2

740

510

Vị trí 3

460

350

Vị trí 4

280

280

3. Thị xã Tân Uyên

Vị trí

Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2).

Khu vực 1

Khu vực 2

Vị trí 1

970

720

Vị trí 2

720

460

Vị trí 3

460

350

Vị trí 4

280

280

4. Huyện Bàu Bàng

Vị trí

Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2).

Khu vực 1

Khu vực 2

Vị trí 1

840

660

Vị trí 2

620

430

Vị trí 3

390

290

Vị trí 4

230

230

5. Huyện Bắc Tân Uyên

Vị trí

Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2).

Khu vực 1

Khu vực 2

Vị trí 1

810

600

Vị trí 2

600

390

Vị trí 3

390

290

Vị trí 4

230

230

6. Huyện Phú Giáo

Vị trí

Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2).

Khu vực 1

Khu vực 2

Vị trí 1

460

320

Vị trí 2

250

210

Vị trí 3

180

140

Vị trí 4

110

110

7. Huyện Dầu Tiếng

Vị trí

Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2).

Khu vực 1

Khu vực 2

Vị trí 1

460

320

V trí 2

250

210

Vị trí 3

180

140

Vị trí 4

110

110

Điều 7. Bảng giá đất ở tại đô thị (chi tiết phụ lục VII kèm theo)

1. Thành phố Thủ Dầu Một (các phường: Chánh Mỹ, Chánh Nghĩa, Định Hòa, Hiệp An, Hiệp Thành, Hòa Phú, Phú Cường, Phú Hòa, Phú Mỹ, Phú Lợi, Phú Tân, Phú Thọ, Tân An, Tương Bình Hiệp)

Loại đô thị

Loại đường phố

Mức giá chuẩn theo vị trí

(ĐVT: 1.000 đ/m2).

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

II

Loại 1

24.570

7.700

5.640

3.060

Loại 2

16.380

5.940

3.720

2.210

Loại 3

10.400

4.510

2.160

1.630

Loại 4

6.930

2.750

1.550

1.300

Loại 5

3.470

1.850

1.450

1.250

2. Thị xã Thuận An (các phường: An Phú, An Thạnh, Bình Chuẩn, Bình Hòa, Bình Nhâm, Hưng Định, Lái Thiêu, Thuận Giao, Vĩnh Phú)

Loại đô thị

Loại đường phố

Mức giá chuẩn theo vị trí

(ĐVT: 1.000 đ/m2).

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

IV

Loại 1

10.560

4.140

2.160

1.440

Loại 2

7.920

3.450

1.600

1.200

Loại 3

5.280

2.070

1.450

1.000

Loại 4

2.640

1.840

1.350

900

Loại 5

1.900

1.550

1.200

870

3. Thị xã Dĩ An (các phường: An Bình, Bình An, Bình Thắng, Dĩ An, Đông Hòa, Tân Bình, Tân Đông Hiệp)

Loại đô thị

Loại đường phố

Mức giá chuẩn theo vị trí

(ĐVT: 1.000 đ/m2).

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

IV

Loại 1

10.560

4.140

2.160

1.440

Loại 2

7.920

3.450

1.600

1.200

Loại 3

5.280

2.070

1.450

1.000

Loại 4

2.640

1.840

1.350

900

Loại 5

1.900

1.550

1.200

870

4. Thị xã Bến Cát (các phường: Hòa Lợi, Chánh Phú Hòa, Mỹ Phước, Tân Định, Thới Hòa)

Loại đô thị

Loại đường phố

Mức giá chuẩn theo vị trí

(ĐVT: 1.000 đ/m2).

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

IV

Loại 1

8.400

3.630

1.620

1.100

Loại 2

6.300

2.530

1.200

1.000

Loại 3

3.890

1.820

1.050

920

Loại 4

2.310

1.150

980

860

Loại 5

1.370

1.010

900

780

5. Thị xã Tân Uyên (các phường: Khánh Bình, Tân Hiệp, Tân Phước Khánh, Thạnh Phước, Thái Hòa, Uyên Hưng)

Loại đô thị

Loại đường phố

Mức giá chuẩn theo vị trí

(ĐVT: 1.000 đ/m2).

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

IV

Loại 1

7.880

3.520

1.380

1.050

Loại 2

5.460

2.200

1.150

950

Loại 3

3.360

1.600

1.000

880

Loại 4

2.100

1.100

940

820

Loại 5

1.270

980

870

750

6. Th trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo

Loại đô thị

Loại đường phố

Mức giá chuẩn theo vị trí

(ĐVT: 1.000 đ/m2).

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

V

Loại 1

4.500

1.500

700

500

Loại 2

2.500

1.000

500

400

Loại 3

1.500

700

400

340

Loại 4

1.000

400

340

280

7. Thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng

Loại đô thị

Loại đường phố

Mức giá chuẩn theo vị trí

(ĐVT: 1.000 đ/m2).

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

V

Loại 1

4.500

1.500

700

500

Loại 2

2.500

1.000

500

400

Loại 3

1.500

700

400

340

Loại 4

1.000

400

340

280

Điều 8. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (chi tiết phụ lục VIII kèm theo)

1. Thành phố Thủ Dầu Một (các phường: Chánh Mỹ, Chánh Nghĩa, Định Hòa, Hiệp An, Hiệp Thành, Hòa Phú, Phú Cường, Phú Hòa, Phú Mỹ, Phú Lợi, Phú Tân, Phú Thọ, Tân An, Tương Bình Hiệp)

Loại đô thị

Loại đường phố

Mức giá chuẩn theo vị trí

(ĐVT: 1.000 đ/m2).

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

II

Loại 1

19.660

6.160

4.510

2.450

Loại 2

13.100

4.750

2.980

1.770

Loại 3

8.320

3.610

1.730

1.300

Loại 4

5.540

2.200

1.320

1.040

Loại 5

2.780

1.480

1.250

1.000

2. Thị xã Thuận An (các phường: An Phú, An Thạnh, Bình Chuẩn, Bình Hòa, Bình Nhâm, Hưng Định, Lái Thiêu, Thuận Giao, Vĩnh Phú)

Loại đô thị

Loại đường phố

Mức giá chuẩn theo vị trí

(ĐVT: 1.000 đ/m2).

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

IV

Loại 1

8.450

3.310

1.730

1.150

Loại 2

6.340

2.760

1.280

960

Loại 3

4.220

1.660

1.160

800

Loại 4

2.110

1.470

1.080

720

Loại 5

1.520

1.240

960

700

3. Thị xã Dĩ An (các phường: An Bình, Bình An, Bình Thắng, Dĩ An, Đông Hòa, Tân Bình, Tân Đông Hiệp)

Loại đô thị

Loại đường phố

Mức giá chuẩn theo vị trí

(ĐVT: 1.000 đ/m2).

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

IV

Loại 1

8.450

3.310

1.730

1.150

Loại 2

6.340

2.760

1.280

960

Loại 3

4.220

1.660

1.160

800

Loại 4

2.110

1.470

1.080

720

Loại 5

1.520

1.240

960

700

4. Thị xã Bến Cát (các phường: Hòa Lợi, Chánh Phú Hòa, Mỹ Phước, Tân Định, Thới Hòa)

Loại đô thị

Loại đường phố

Mức giá chuẩn theo vị trí

(ĐVT: 1.000 đ/m2).

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

IV

Loại 1

6.720

2.900

1.300

880

Loại 2

5.040

2.020

960

800

Loại 3

3.110

1.460

840

740

Loại 4

1.850

920

780

690

Loại 5

1.100

810

720

620

5. Thị xã Tân Uyên (các phường: Khánh Bình, Tân Hiệp, Tân Phước Khánh, Thạnh Phước, Thái Hòa, Uyên Hưng)

Loại đô thị

Loại đường phố

Mức giá chuẩn theo vị trí

(ĐVT: 1.000 đ/m2).

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

IV

Loại 1

6.300

2.820

1.100

840

Loại 2

4.370

1.760

920

760

Loại 3

2.690

1.280

800

700

Loại 4

1.680

880

750

660

Loại 5

1.020

780

700

600

6. Thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo

Loại đô thị

Loại đường phố

Mức giá chuẩn theo vị trí

(ĐVT: 1.000 đ/m2).

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

V

Loại 1

3.600

1.200

560

400

Loại 2

2.000

800

400

320

Loại 3

1.200

560

320

270

Loại 4

800

320

270

220

7. Thị trn Du Tiếng, huyện Du Tiếng

Loại đô thị

Loại đường phố

Mức giá chuẩn theo vị trí

(ĐVT: 1.000 đ/m2).

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

V

Loại 1

3.600

1.200

560

400

Loại 2

2.000

800

400

320

Loại 3

1.200

560

320

270

Loại 4

800

320

270

220

Điều 9. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (chi tiết phụ lục IX kèm theo)

1. Thành phố Thủ Dầu Một (các phường: Chánh Mỹ, Chánh Nghĩa, Định Hòa, Hiệp An, Hiệp Thành, Hòa Phú, Phú Cường, Phú Hòa, Phú Mỹ, Phú Lợi, Phú Tân, Phú Thọ, Tân An, Tương Bình Hiệp)

Loại đô thị

Loại đường phố

Mức giá chuẩn theo vị trí

(ĐVT: 1.000 đ/m2).

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

II

Loại 1

15.970

5.010

3.670

1.990

Loại 2

10.650

3.860

2.420

1.440

Loại 3

6.760

2.930

1.400

1.060

Loại 4

4.500

1.790

1.150

850

Loại 5

2.260

1.200

1.010

810

2. Thị xã Thuận An (các phường: An Phú, An Thạnh, Bình Chuẩn, Bình Hòa, Bình Nhâm, Hưng Định, Lái Thiêu, Thuận Giao, Vĩnh Phú)

Loại đô thị

Loại đường phố

Mức giá chuẩn theo vị trí

(ĐVT: 1.000 đ/m2).

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

IV

Loại 1

6.860

2.690

1.400

940

Loại 2

5.150

2.240

1.040

780

Loại 3

3.430

1.350

940

650

Loại 4

1.720

1.200

880

590

Loại 5

1.240

1.050

800

570

3. Thị xã Dĩ An (các phường: An Bình, Bình An, Bình Thắng, Dĩ An, Đông Hòa, Tân Bình, Tân Đông Hiệp)

Loại đô thị

Loại đường phố

Mức giá chuẩn theo vị trí

(ĐVT: 1.000 đ/m2).

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

IV

Loại 1

6.860

2.690

1.400

940

Loại 2

5.150

2.240

1.040

780

Loại 3

3.430

1.350

940

650

Loại 4

1.720

1.200

880

590

Loại 5

1.240

1.050

800

570

4. Thị xã Bến Cát (các phường: Hòa Lợi, Chánh Phú Hòa, Mỹ Phước, Tân Định, Thới Hòa)

Loại đô thị

Loại đường phố

Mức giá chuẩn theo vị trí

(ĐVT: 1.000 đ/m2).

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

IV

Loại 1

5.460

2.360

1.050

720

Loại 2

4.100

1.640

780

650

Loại 3

2.530

1.180

680

600

Loại 4

1.500

750

640

560

Loại 5

890

660

590

510

5. Thị xã Tân Uyên (các phường: Khánh Bình, Tân Hiệp, Tân Phước Khánh, Thạnh Phước, Thái Hòa, Uyên Hưng)

Loại đô thị

Loại đường phố

Mức giá chuẩn theo vị trí

(ĐVT: 1.000 đ/m2).

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

IV

Loại 1

5.120

2.290

900

680

Loại 2

3.550

1.430

750

620

Loại 3

2.180

1.040

650

570

Loại 4

1.370

720

610

530

Loại 5

830

640

570

490

6. Thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo

Loại đô thị

Loại đường phố

Mức giá chuẩn theo vị trí

(ĐVT: 1.000 đ/m2).

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

V

Loại 1

2.930

980

460

330

Loại 2

1.630

650

330

260

Loại 3

980

460

260

220

Loại 4

650

260

220

180

7. Thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng

Loại đô thị

Loại đường phố

Mức giá chuẩn theo vị trí

(ĐVT: 1.000 đ/m2).

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

V

Loại 1

2.930

980

460

330

Loại 2

1.630

650

330

260

Loại 3

980

460

260

220

Loại 4

650

260

220

180

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN