Quyết định số 90/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 Về thu phí qua phà trên địa bàn thành phố Hà Nội (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 90/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Thành phố Hà Nội
- Ngày ban hành: 22-12-2014
- Ngày có hiệu lực: 01-01-2015
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 731 ngày (2 năm 0 tháng 1 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-01-2017
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 90/2014/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THU PHÍ QUA PHÀ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 186/2013/TT-BTC ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2014/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Khóa XIV Kỳ họp thứ 11 về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định thu phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND Thành phố;
Xét đề nghị của Liên ngành: Cục Thuế thành phố Hà Nội - Sở Tài chính - Sở Tư pháp - Kho bạc Nhà nước Hà Nội tại Tờ trình số 58723/TTrLN: CT-STC-TP-KBNN ngày 17 tháng 11 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng nộp phí
Các tổ chức, cá nhân được cung cấp dịch vụ qua phà phải nộp phí qua phà.
Điều 2. Mức thu phí qua phà (tất cả các mức thu đã bao gồm thuế GTGT)
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Người | đ/người/lượt | 1.000 |
2 | Người + xe đạp (kể cả xe đạp điện) | đ/lượt | 2.000 |
3 | Người + xe máy (kể cả xe máy điện) | đ/lượt | 4.000 |
4 | Người + hàng hóa từ 50 kg trở xuống | đ/lượt | 2.000 |
5 | Trường hợp 1,2,3 có kèm theo hàng hóa trên 50kg |
| tính thêm 2.000đ/lượt |
6 | Trường hợp chỉ có hàng; Trường hợp trên 50 kg thu thêm các lượt tiếp theo | đ/lượt/50kg. | 2.000 |
7 | Ô tô dưới 10 chỗ | đ/xe/lượt | 30.000 |
8 | Ô tô từ 10 chỗ đến 16 chỗ | đ/xe/lượt | 40.000 |
9 | Ô tô chở hàng trọng tải đến 1,5 tấn | đ/xe/lượt | 30.000 |
10 | Ô tô chở hàng trọng tải trên 1.5 tấn đến 3 tấn | đ/xe/lượt | 40.000 |
11 | Ô tô chở hàng trọng tải trên 3 tấn đến 5 tấn | đ/xe/lượt | 50.000 |
| Mùa nước từ báo động số 1 trở lên | Thu tăng 30% các mức thu trên |
Điều 3. Đơn vị thu phí
1. Các tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép hoạt động bến khách có cung ứng dịch vụ qua phà được thực hiện thu phí qua phà.
2. Đơn vị thu phí có trách nhiệm niêm yết hoặc thông báo công khai tại địa điểm thu phí về tên phí, mức thu, phương thức thu và cơ quan quy định thu. Khi thu tiền phí phải cấp chứng từ thu phí cho đối tượng nộp theo quy định.
Điều 4. Quản lý, sử dụng tiền phí thu được
Toàn bộ số phí qua phà thu được là doanh thu của tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ qua phà. Tổ chức, cá nhân thu phí qua phà phải kê khai, nộp thuế theo quy định.
Điều 5. Chứng từ thu phí
Sử dụng vé phà theo quy định tại Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
Điều 6. Xử lý vi phạm
Các trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn và Thông tư số 186/2013/TT-BTC ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý phí, lệ phí.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 20/2009/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc thu phí qua phà trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Cục trưởng Cục thuế Thành phố Hà Nội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |