Quyết định số 69/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 Về bảng giá đất trên địa bàn các huyện, thành phố Bảo Lộc và Thành phố Đà Lạt-tỉnh Lâm Đồng chu kỳ 5 năm 2015-2019
- Số hiệu văn bản: 69/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Ngày ban hành: 19-12-2014
- Ngày có hiệu lực: 01-01-2015
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 09-03-2015
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 2: 10-03-2017
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 3: 10-03-2017
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 4: 10-03-2017
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 5: 10-03-2017
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 6: 10-03-2017
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 7: 30-03-2019
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 8: 30-03-2019
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 9: 30-03-2019
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 10: 30-03-2019
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 11: 30-03-2019
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 12: 30-03-2019
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 13: 30-03-2019
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 14: 30-03-2019
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 22-01-2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1847 ngày (5 năm 0 tháng 22 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 22-01-2020
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/2014/QĐ-UBND | Đà Lạt, ngày 19 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ BẢO LỘC VÀ THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT - TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất; Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ Quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Thực hiện Nghị quyết số 124/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Bảng giá đất năm 2015 (áp dụng cho chu kỳ 5 năm) trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng tại Tờ tình số 847/TTr-STNMT ngày 19 tháng 12 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá các loại đất trên địa bàn các huyện, thành phố Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt - Áp dụng cho chu kỳ 5 năm (2015-2019), để:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính thuế sử dụng đất;
c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
f) Làm cơ sở để xác định giá đất cụ thể theo quy định của Luật Đất đai trong các trường hợp tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước.
2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không thấp hơn mức giá theo quy định tại Quyết định này; trong trường hợp thửa đất (lô đất) đưa ra đấu giá nằm ở vị trí có các điều kiện được điều chỉnh giá theo các hệ số và tỷ lệ tương ứng, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất sau khi đấu giá thửa đất (lô đất) đó không thấp hơn mức giá đã được điều chỉnh theo các hệ số và tỷ lệ tương ứng nêu trên.
3. Bảng giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 2.
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt có trách nhiệm xây dựng phương án điều chỉnh giá các loại đất trong các trường hợp sau:
a) Khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức giá đất điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất của loại đất tương tự;
b) Khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng và Cục Thuế tỉnh Lâm Đồng tổ chức thực hiện, kiểm tra phương án điều chỉnh giá các loại đất do Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt xây dựng nêu tại Khoản 1 Điều này thẩm định, trình phê duyệt theo quy định.
Điều 3.
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
2. Đối với các trường hợp đã có quyết định phê duyệt giá đất để thực hiện nghĩa vụ tài chính, sau ngày Quyết định này có hiệu lực nếu chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định thì xử lý như sau:
a) Trường hợp vẫn còn trong thời gian nộp tiền theo thông báo của cơ quan thuế: Tiếp tục thực hiện nghĩa vụ tài chính theo số đã phê duyệt và không phải nộp phạt chậm nộp.
b) Trường hợp quá thời gian nộp tiền theo thông báo của cơ quan thuế: Tiếp tục nộp tiền theo quyết định đã được phê duyệt và phải nộp một khoản tiền phạt chậm nộp theo quy định của pháp luật.
3. Đối với trường hợp trúng đấu giá thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, sau ngày Quyết định này có hiệu lực mà chưa nộp tiền sử dụng đất theo Quy chế đấu giá được phê duyệt, Chủ tịch Hội đồng đấu giá có trách nhiệm lập thủ tục hủy kết quả đấu giá và xây dựng lại giá đấu giá theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt; Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|