cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 64/2014/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 Về mật độ và đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 64/2014/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
  • Ngày ban hành: 17-12-2014
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2015
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-09-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 974 ngày (2 năm 8 tháng 4 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-09-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-09-2017, Quyết định số 64/2014/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 Về mật độ và đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về Quy định mật độ và đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 64/2014/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 17 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH MẬT ĐỘ VÀ ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG ĐỂ THỰC HIỆN VIỆC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2763/SNNPTNT ngày 26/11/2014, Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 155/BC-STP ngày 25/9/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mật độ và đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo dõi việc triển khai thực hiện Quyết định này; hàng năm, chủ động kiểm tra, rà soát, trình UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung Quy định kèm theo Quyết định này cho phù hợp với tình hình thực tế.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2015 và thay thế Quyết định số 482/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành Quy định mật độ cây trồng, đơn giá và nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ cây cối hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan; Các tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Lê Viết Chữ

 

QUY ĐỊNH

MẬT ĐỘ VÀ ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG ĐỂ THỰC HIỆN VIỆC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 64/2014/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

Phần thứ nhất

MẬT ĐỘ CÂY TRỒNG ĐỂ THỰC HIỆN VIỆC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

I. Mật độ trồng cây lâm nghiệp

TT

Loại rừng trồng

Mật độ trồng (cây/ha)

A

Rừng phòng hộ

 

1

Rừng phòng hộ đầu nguồn

 

a

Trồng hỗn giao

 

-

Cây bản địa: Dầu rái, sao đen, lim xanh, dỗi, chò, trám trắng, ươi và các loại cây gỗ lớn khác.

550

-

Cây mọc nhanh (trồng hỗn giao với cây bản địa): Keo các loại

1.500

b

Trồng thuần loài

 

-

Keo các loại

4.000

2

Rừng phòng hộ ven biển

 

-

Cây phi lao:

 

 

+ Trồng chắn cát di động

5.000

 

+ Trồng trên cát cố định và đồi thấp ven biển

3.300

3

Đai rừng phòng hộ chắn gió, bảo vệ đồng ruộng:

 

-

Cây phi lao

5.000

-

Cây keo các loại

4.000

B

Rừng sản xuất

 

1

Cây đặc sản

 

-

Quế

5.000

-

Bời lời

2.500

-

Dó bầu, huỳnh đàn (sưa)

1.660

-

Cây thông lấy nhựa

2.000

2

Cây nguyên liệu

 

-

Keo các loại

4.000

-

Phi lao

2.500

-

Bạch đàn

2.500

-

Tre, nứa, trúc

2.500

-

Luồng, lồ ô

2.500

C

Rừng ngập mặn, ngập nước

 

-

Đước, mắm, bần, sú, vẹt

5.000

-

Dừa nước

2.500

II. Mật độ trồng cây ăn quả, cây công nghiệp

TT

Loại cây trồng

Mật độ(cây/ha)

A

Cây ăn quả

 

1

Mít, xoài, chôm chôm, nhãn, sầu riêng, dâu da

400

2

Bơ, mận, thị, vải, cốc, ô ma, mãng cầu xiêm

333

3

Chanh, ổi

833

4

Sabôchê

333

5

Bưởi

500

6

Cam, quýt, mãng cầu (na), táo.

1.200

7

Vú sữa, khế, me

333

8

Cau, trầu dây

2.500

9

Bồ quân, chùm ruột, bình bát, sơ ri

1.111

10

Thanh long

4.000

11

Chanh dây (lạc tiên)

1.666

B

Cây công nghiệp

 

1

Dừa

156

2

Điều

208

3

Tiêu

5.400

4

Chè

22.000

5

Cà phê

3.300

6

Ca cao

1.000

7

Bồ kết, canh ky na

400

8

Cao su

600

Phần thứ hai

VỀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

I. Đơn giá hỗ trợ cây giống:

TT

Loại cây

ĐVT

Đơn giá

1

Nhãn, chôm chôm, cam, quýt, bưởi ghép.

đ/cây

20.000

2

Cao su

đ/cây

20.000

3

Quế, chè

đ/cây

2.000

4

Điều, chanh, ổi, vải, bồ kết, chanh dây (lạc tiên), bồ quân, chùm ruột, nhàu, thị, sung, khế, ô ma trồng bằng hạt

đ/cây

4.000

5

Điều ghép, hồ tiêu

đ/cây

10.000

6

Chanh ghép

đ/cây

15.000

7

Cà phê, ca cao, nhãn trồng bằng hạt

đ/cây

6.000

8

Xoài, chôm chôm, cam, quýt, bưởi, sapôchê mít, táo, cau, vú sữa trồng bằng hạt, thanh long.

đ/cây

8.000

9

Xoài, sầu riêng, măng cụt, sapôchê ghép, dừa

đ/cây

25.000

10

Me, cốc, bơ, dâu da, bình bát, sơ ri, mãng cầu (na), mãng cầu xiêm, mận

đ/cây

5.000

11

Ổi, vải ghép

đ/cây

10.000

12

Cây dầu rái, lim xẹt, lim xanh, sao đen, xà cừ, cây sấu, muồng đen, quăn, sầu đông

đ/cây

5.000

13

Cây đuôi công, hoàng nam, bằng lăng, hoa sữa, muồng hoa vàng, móng bò, sa kê, bàng

đ/cây

25.000

14

Bời lời, phi lao, bạch đàn, keo lá tràm, keo tai tượng

đ/cây

1.000

15

Keo lai nuôi cấy mô, bạch đàn nuôi cấy mô

đ/cây

1.600

16

Mắm, đước, bần

đ/cây

5.000

17

Dừa nước

đ/cây

10.000

18

Gió bầu, huỳnh đàn

đ/cây

25.000

II. Đơn giá bồi thường

A. Cây hàng năm: Thực hiện tính bồi thường theo điểm a, khoản 1, Điều 90, Luật Đất đai năm 2013.

B. Cây lâu năm

1. Cây công nghiệp:

TT

Loại cây

ĐVT

Đơn giá

1.1

Cao su

 

 

 

Năm thứ nhất

đ/cây

40.000

 

Năm thứ hai

đ/cây

50.000

 

Năm thứ ba

đ/cây

70.000

 

Năm thứ tư

đ/cây

120.000

 

Năm thứ năm

đ/cây

180.000

 

Năm thứ sáu

đ/cây

250.000

 

Năm thứ bảy

đ/cây

350.000

 

Năm thứ tám trở đi

đ/cây

600.000

1.2

Điều (đào) trồng hạt

 

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

10.000

 

Cây chưa cho quả, có chiều cao thân < 2m

đ/cây

50.000

 

Cây chưa cho quả, có chiều cao thân 2m

đ/cây

150.000

 

Cây đang cho quả

đ/cây

300.000

1.3

Điều ghép

 

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

20.000

 

Cây chưa cho quả, có chiều cao thân < 2m

đ/cây

80.000

 

Cây chưa cho quả, có chiều cao thân 2m

đ/cây

200.000

 

Cây đang cho quả

đ/cây

350.000

1.4

Dừa (các loại)

 

 

 

Cây mới trồng chưa có thân cây

đ/cây

30.000

 

Cây có chiều cao thân < 2m chưa cho quả

đ/cây

80.000

 

Cây có chiều cao thân 2m chưa cho quả

đ/cây

200.000

 

Cây đang cho quả

đ/cây

400.000

1.5

Cà phê, ca cao

 

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

20.000

 

Cây chưa cho quả

đ/cây

80.000

 

Cây đang cho quả

đ/cây

150.000

1.6

Cây dâu tằm

đ/bụi

15.000

1.7

Cây bồ kết, canh ky na

 

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

5.000

 

Cây có chiều cao thân < 1m chưa cho quả

đ/cây

10.000

 

Cây có chiều cao thân 1m chưa cho quả

đ/cây

50.000

 

Cây đang cho quả, có đường kính gốc < 30cm

đ/cây

100.000

 

Cây đang cho quả, có đường kính gốc 30cm

đ/cây

150.000

1.8

Cây chè

 

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

5.000

 

Cây có đường kính gốc < 5cm

đ/cây

20.000

 

Cây có đường kính gốc 5cm đến < 10cm

đ/cây

60.000

 

Cây có đường kính gốc 10cm

đ/cây

105.000

1.9

Hồ tiêu không cọc

 

 

 

Cây mới trồng

đ/gốc

20.000

 

Cây chưa cho quả

đ/gốc

60.000

 

Cây đã cho quả

đ/gốc

200.000

1.10

Hồ tiêu có cọc leo (cọc gỗ hoặc bê tông)

 

 

 

Cây mới trồng chưa leo cọc

đ/gốc

30.000

 

Cây chưa cho quả

đ/gốc

80.000

 

Cây đã cho quả

đ/gốc

300.000

2. Cây ăn quả:

TT

Loại cây

ĐVT

Đơn giá

2.1

Xoài, nhãn, chôm chôm hạt

 

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

20.000

 

Cây chưa cho quả

đ/cây

100.000

 

Cây có đường kính gốc < 20cm, đã cho quả

đ/cây

250.000

 

Cây có đường kính gốc 20cm đến < 45cm, đã cho quả

đ/cây

350.000

 

Cây có đường kính gốc 45cm, đã cho quả

đ/cây

500.000

2.2

Xoài, nhãn, chôm chôm ghép

 

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

30.000

 

Cây chưa cho quả

đ/cây

150.000

 

Cây có đường kính gốc < 20cm, đã cho quả

đ/cây

300.000

 

Cây có đường kính gốc 20cm đến < 45cm, đã cho quả

đ/cây

450.000

 

Cây có đường kính gốc 45cm, đã cho quả

đ/cây

625.000

2.3

Cam, quýt, bưởi trồng hạt

 

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

15.000

 

Cây chưa cho quả

đ/cây

80.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 15cm

đ/cây

180.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc 15cm

đ/cây

220.000

2.4

Cam, quýt, bưởi ghép

 

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

30.000

 

Cây chưa cho quả

đ/cây

100.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 15cm

đ/cây

200.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 15cm

đ/cây

250.000

2.5

Mít

 

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

30.000

 

Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả

đ/cây

70.000

 

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả

đ/cây

100.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 20cm

đ/cây

250.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc 20cm đến < 30 cm

đ/cây

300.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 30cm

đ/cây

500.000

2.6

Sabôchê trồng hạt

 

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

10.000

 

Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả

đ/cây

50.000

 

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả

đ/cây

80.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 10cm

đ/cây

150.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 10cm

đ/cây

200.000

2.7

Sapôchê ghép

 

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

30.000

 

Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả

đ/cây

80.000

 

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả

đ/cây

130.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 15cm

đ/cây

250.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 15cm

đ/cây

350.000

2.8

Me, cốc, bơ, dâu da, bình bát, sơ ri

 

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

15.000

 

Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả

đ/cây

30.000

 

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả

đ/cây

60.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 15cm

đ/cây

150.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 15cm

đ/cây

200.000

2.9

Táo

 

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

10.000

 

Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả

đ/cây

30.000

 

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả

đ/cây

50.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 5cm

đ/cây

100.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 5cm

đ/cây

150.000

2.10

Cau

 

 

 

Cây mới trồng có chiều cao thân < 0,5 m, chưa cho quả

đ/cây

15.000

 

Cây trồng có chiều cao thân ≥ 0,5 m đến < 2m, chưa cho quả

đ/cây

25.000

 

Cây có chiều cao thân 2m, chưa cho quả

đ/cây

80.000

 

Cây đã cho quả

đ/cây

180.000

2.11

Vú sữa

 

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

20.000

 

Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả

đ/cây

70.000

 

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả

đ/cây

140.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 20cm

đ/cây

350.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 20cm

đ/cây

400.000

2.12

Mãng cầu (na)

 

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

10.000

 

Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả

đ/cây

30.000

 

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả

đ/cây

50.000

 

Cây đã cho quả

đ/cây

120.000

2.13

Mãng cầu xiêm, lựu, mận, đào tiên

 

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

10.000

 

Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả

đ/cây

30.000

 

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả

đ/cây

70.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 10cm

đ/cây

100.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 10cm

đ/cây

150.000

2.14

Chanh trồng hạt

 

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

10.000

 

Cây chưa cho quả, tán rộng < 1 m

đ/cây

20.000

 

Cây chưa cho quả, tán rộng 1cm

đ/cây

50.000

 

Cây đã cho quả, có tán rộng < 2m

đ/cây

100.000

 

Cây đã cho quả, có tán rộng 2cm

đ/cây

170.000

2.15

Chanh ghép

 

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

30.000

 

Cây chưa cho quả, tán rộng < 1 m

đ/cây

40.000

 

Cây chưa cho quả, tán rộng 1cm

đ/cây

80.000

 

Cây đã cho quả, có tán rộng < 2m

đ/cây

120.000

 

Cây đã cho quả, có tán rộng 2cm

đ/cây

180.000

2.16

Gấc, chanh dây (lạc tiên)

 

 

 

Cây mới trồng chưa leo giàn

đ/cây

10.000

 

Cây leo dàn nhưng chưa cho quả

đ/cây

50.000

 

Cây đã cho quả

đ/cây

100.000

2.17

Sầu riêng, măng cụt

 

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

35.000

 

Cây chưa cho quả

đ/cây

150.000

 

Cây đã cho quả

đ/cây

400.000

2.18

Thanh long

 

 

 

Cây mới trồng có chiều cao thân < 50 cm

đ/cây

10.000

 

Cây có chiều cao thân 50cm, chưa cho quả

đ/cây

40.000

 

Cây đã cho quả

đ/cây

90.000

2.19

Ổi trồng hạt

 

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

10.000

 

Cây chưa cho quả

đ/cây

40.000

 

Cây đã cho quả

đ/cây

90.000

2.20

Ổi ghép

 

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

25.000

 

Cây chưa cho quả

đ/cây

50.000

 

Cây đã cho quả, có tán rộng < 3m

đ/cây

100.000

 

Cây đã cho quả, có tán rộng ≥ 3m

đ/cây

150.000

2.21

Bồ quân, chùm ruột, nhàu, thị, sung

 

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

10.000

 

Cây chưa cho quả

đ/cây

20.000

 

Cây đã cho quả

đ/cây

100.000

2.22

Khế, ô ma, vả, chay

đ/cây

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

10.000

 

Cây chưa cho quả

đ/cây

30.000

 

Cây đã cho quả

đ/cây

80.000

2.23

Vải

 

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

20.000

 

Cây chưa cho quả

đ/cây

100.000

 

Cây đã cho quả

đ/cây

300.000

2.24

Quất trồng trên đất

 

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

10.000

 

Cây có chiều cao từ 0,5 m đến < 1 m

đ/cây

40.000

 

Cây có chiều cao từ 1m đến < 2 m

đ/cây

60.000

 

Cây có chiều cao 2m

đ/cây

90.000

3. Cây lấy gỗ, củi, lấy nhựa, lấy dầu:

TT

Loại cây

ĐVT

Đơn giá

3.1

Nhóm cây mọc nhanh (phi lao, bạch đàn, các loại keo)

 

 

 

Cây có đường kính gốc < 1cm

đ/cây

10.000

 

Cây có đường kính gốc 1cm đến < 3cm

đ/cây

15.000

 

Cây có đường kính gốc 3cm đến < 7cm

đ/cây

25.000

 

Cây có đường kính gốc 7cm đến < 10cm

đ/cây

35.000

 

Cây có đường kính gốc 10cm đến < 14cm

đ/cây

46.000

 

- Rừng tái sinh tính bồi thường bằng 80% giá bồi thường theo từng loại tương ứng.

- Đường kính gốc lớn hơn 14cm thì tính bồi thường theo m3 gỗ giấy nguyên liệu theo giá thị trường tại thời điểm lập phương án bồi thường do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường nơi có đất thu hồi xác định trình UBND huyện phê duyệt.

3.2

Nhóm cây lấy gỗ (Lim xanh, lim xẹt, dầu rái, quăn, sầu đông, sao đen, xà cừ, lát hoa...)

 

 

 

Cây có đường kính gốc từ < 2 cm

đ/cây

20.000

 

Cây có đường kính gốc từ ≥ 2 cm đến < 4 cm

đ/cây

30.000

 

Cây có đường kính gốc từ ≥ 4 cm đến < 8 cm

đ/cây

40.000

 

Cây có đường kính gốc từ ≥ 8 cm đến < 12 cm

đ/cây

60.000

 

Cây có đường kính gốc từ ≥ 12 cm đến < 16 cm

đ/cây

80.000

 

Cây có đường kính gốc từ ≥ 16 cm đến ≤ 20 cm

đ/cây

100.000

 

- Đường kính gốc lớn hơn 20cm thì tính bồi thường m3 gỗ theo giá thị trường tại thời điểm lập phương án bồi thường do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường nơi có đất thu hồi xác định trình UBND huyện phê duyệt.

3.3

Nhóm cây họ tre, trúc

 

 

3.3.1

Tre

 

 

 

* Tre chuyên lấy măng

 

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

20.000

 

Chưa cho măng

đ/cây

60.000

 

Đã cho măng

đ/cây

100.000

 

Măng tre

đ/măng

15.000

 

* Tre thường

 

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

10.000

 

Cây xanh chưa già

đ/cây

40.000

 

Cây già sử dụng được

đ/cây

70.000

3.3.2

Tre gai

 

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

7.000

 

Cây xanh chưa già

đ/cây

30.000

 

Cây già sử dụng được

đ/cây

40.000

3.3.3

Trúc, nứa, lồ ô, luồng và các loại cây tương ứng

 

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

5.000

 

Cây xanh chưa già

đ/cây

20.000

 

Cây già sử dụng được

đ/cây

30.000

3.4

Nhóm cây lấy dầu, lấy nhựa

 

 

3.4.1

Bời lời

 

 

 

Cây có đường kính gốc < 1 cm

đ/cây

10.000

 

Cây có đường kính gốc 1cm đến < 4 cm

đ/cây

20.000

 

Cây có đường kính gốc 4cm đến < 8 cm

đ/cây

50.000

 

Cây có đường kính gốc 8cm đến < 12 cm

đ/cây

80.000

 

Cây có đường kính gốc 12cm đến < 16 cm

đ/cây

100.000

 

Cây có đường kính gốc 16cm đến < 20 cm

đ/cây

150.000

 

Cây có đường kính gốc 20cm

đ/cây

200.000

3.4.2

Cây quế

 

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

8.000

 

Cây có đường kính gốc < 3cm

đ/cây

15.000

 

Cây có đường kính gốc 3cm đến < 4cm

đ/cây

80.000

 

Cây có đường kính gốc 4cm đến < 6cm

đ/cây

200.000

 

Cây có đường kính gốc 6cm đến < 9cm

đ/cây

300.000

 

Cây có đường kính gốc 9cm đến < 11cm

đ/cây

450.000

 

Cây có đường kính gốc 11cm đến < 15cm

đ/cây

600.000

 

Cây có đường kính gốc 15cm

đ/cây

800.000

3.4.3

Cây dó bầu, cây sưa

 

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

30.000

 

Cây có đường kính gốc < 3cm

đ/cây

100.000

 

Cây có đường kính gốc 3cm đến < 4cm

đ/cây

200.000

 

Cây có đường kính gốc 4cm đến < 6cm

đ/cây

300.000

 

Cây có đường kính gốc 6cm đến < 9cm

đ/cây

400.000

 

Cây có đường kính gốc 9cm đến < 11cm

đ/cây

600.000

 

Cây có đường kính gốc 11cm đến < 15cm

đ/cây

800.000

 

Cây có đường kính gốc 15cm

đ/cây

1.000.000

3.4.4

Cây thông lấy nhựa

 

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

15.000

 

Cây có đường kính gốc 3cm đến < 5cm

đ/cây

20.000

 

Cây có đường kính gốc 5cm đến < 8cm

đ/cây

30.000

 

Cây có đường kính gốc 8cm đến < 10cm

đ/cây

50.000

 

Cây có đường kính gốc 10cm đến < 20cm

đ/cây

100.000

 

Cây có đường kính gốc 20cm

đ/cây

200.000

3.4.5

Cây trôm

 

 

 

Cây mới trồng < 01 năm tuổi

đ/cây

25.000

 

Cây 01 năm tuổi đến < 02 năm tuổi

đ/cây

100.000

 

Cây 02 năm tuổi đến < 05 năm tuổi

đ/cây

150.000

 

Cây 05 năm tuổi đến < 10 năm tuổi

đ/cây

300.000

 

Cây 10 năm tuổi đến < 15 năm tuổi

đ/cây

470.000

 

Cây 15 năm tuổi

đ/cây

140.000

3.5

Nhóm cây rừng ngập nước

 

 

3.5.1

Mắm, đước, bần

 

 

 

Cây trồng năm thứ nhất

đ/cây

5.000

 

Cây trồng năm thứ hai

đ/cây

15.000

 

Cây trồng năm thứ ba

đ/cây

20.000

 

Cây trồng trên ba năm

đ/cây

30.000

3.5.2

Dừa nước

 

 

 

Cây trồng năm thứ nhất

đ/cây

15.000

 

Cây trồng năm thứ hai

đ/cây

25.000

 

Cây trồng năm thứ ba

đ/cây

40.000

 

Cây trồng trên ba năm

đ/cây

70.000

3.6

Nhóm các loại cây tạp thân gỗ lấy củi (gòn, chim chim, trứng cá...)

 

 

 

Cây có đường kính gốc < 1cm

đ/cây

5.000

 

Cây có đường kính gốc 1cm đến < 3cm

đ/cây

8.000

 

Cây có đường kính gốc 3cm đến < 7cm

đ/cây

10.000

 

Cây có đường kính gốc 7cm đến < 10cm

đ/cây

20.000

 

Cây có đường kính gốc 10cm đến < 30cm

đ/cây

50.000

 

Cây có đường kính gốc 30cm đến < 50cm

đ/cây

100.000

 

Cây có đường kính gốc 50cm

đ/cây

150.000

C. Cây hàng năm trồng lẻ, phân tán

TT

Loại cây

ĐVT

Đơn giá

1

Cây ăn quả

 

 

1.1

Chuối

 

 

 

Cây con còn chung trong bụi

đ/cây

5.000

 

Cây mới trồng chưa mọc cây con (chưa thành bụi)

đ/cây

15.000

 

Cây chưa cho buồng

đ/cây

30.000

 

Cây có buồng

đ/cây

80.000

1.2

Đu đủ

 

 

 

Cây mới trồng cao <0,5 m

đ/cây

5.000

 

Cây trồng cao ≥ 0,5 m, chưa cho quả

đ/cây

30.000

 

Cây cho quả

đ/cây

60.000

1.3

Dứa

 

 

 

Cây mới trồng, chưa có bụi

đ/cây

3.000

 

Cây chưa cho quả

đ/bụi

8.000

 

Cây cho quả

đ/bụi

15.000

1.4

Dưa hấu, dưa hồng, dưa lê, dưa gang

 

 

 

Cây mới trồng

đ/m2

5.000

 

Cây chưa cho quả

đ/m2

10.000

 

Cây đang cho quả

đ/m2

20.000

1.5

Cà chua

 

 

 

Cây mới trồng, chưa phân cành

đ/cây

2.000

 

Cây phân cành, chưa cho quả

đ/cây

5.000

 

Cây cho quả

đ/cây

10.000

1.6

Cây ớt

 

 

 

Cây mới trồng, chưa phân cành

đ/cây

2.000

 

Cây phân cành, chưa cho quả

đ/cây

6.000

 

Cây cho quả

đ/cây

10.000

2

Các loại cây rau:

 

 

2.1

Các loại cây rau ăn quả thuộc họ bầu bí (dưa chuột, bí đao, bầu, bí ngô, mướp, khổ qua,...)

 

 

 

Cây mới trồng

đ/gốc

5.000

 

Cây chưa cho quả, leo cọc và bò lên giàn

đ/gốc

10.000

 

Cây đang cho quả

đ/gốc

25.000

2.2

Cà pháo, cà xanh, cà tím (cà dái dê)

 

 

 

Cây mới trồng, chưa đâm cành

đ/cây

2.000

 

Cây chưa có trái, đã đâm cành

đ/cây

5.000

 

Cây đang ra hoa hoặc có trái

đ/cây

15.000

2.3

Các loại cây rau lấy củ (cà rốt, củ cải,...), bắp cải

đ/m2

9.000

2.4

Các loại cây rau xanh (Rau muống, rau má, rau cải, rau dền, bồ ngót, mồng tơi...)

đ/m2

7.000

2.5

Các loại cây rau dây leo thuộc họ đậu (đậu ngự, đậu ván, đậu rồng, đậu côve, đậu đũa, su su...)

 

 

 

Cây mới trồng chưa leo giàn

đ/gốc

2.000

 

Cây chưa cho quả, leo cọc và bò lên giàn

đ/m2 giàn

10.000

 

Cây cho quả

đ/m2 giàn

15.000

2.6

Các loại cây rau làm gia vị thực phẩm (ngò, sả, tía tô, thì là, húng quế, húng dũi, rau thơm, diếp cá...)

đ/m2

15.000

D. Cây hoa, cây lá cảnh trồng lẻ, phân tán:

TT

Loại cây

ĐVT

Đơn giá

1

Cây hoa các loại

 

 

1.1

Hoa súng, hoa sen

đ/m2

15.000

1.2

Huệ, lây ơn, hoa hồng, hoa đồng tiền, hoa cúc

đ/m2

20.000

1.3

Cúc đại đóa, cúc chỉ thiên, vạn thọ, nút áo

đ/ cây

15.000

1.4

Hoa giấy, ngâu, nguyệt quế, bông trang, hoàng anh, dâm bụt, ngọc anh, đuôi chồn.

 

 

 

Cây mới trồng có chiều cao < 0,3 m

đ/cây

2.000

 

Cây có chiều cao ≥ 0,3 m đến < 0,5 m

đ/cây

30.000

 

Cây có chiều cao ≥ 0,5 m

đ/cây

50.000

1.5

Cây hoa leo giàn (Lan dây leo, dạ hương, xác pháo, hoa giấy leo dàn, hoa tigôn...)

 

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

2.000

 

Cây đã leo giàn có chiều cao < 5 m

đ/giàn

100.000

 

Cây đã leo giàn có chiều cao ≥ 5 m

đ/giàn

200.000

2

Cây lá cảnh (chuối cảnh, chuối quạt, thiết mộc lan, huyết dụ, cau bụi, dừa cảnh, cây trạng nguyên...)

đ/bụi

20.000

III. Đơn giá hỗ trợ công di chuyển cây kiểng:

TT

Loại cây

ĐVT

Đơn giá

 

Mai xuân, mai tứ quý, mai chiếu thủy, mai quế hương, lộc vừng, sanh, si, sộp, da giấy, bồ đề, sung, cần thăng...

 

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

1.000

 

Cây trồng có đường kính gốc < 0,5 cm

đ/cây

4.000

 

Cây trồng có đường kính gốc ≥ 0,5 cm đến < 1 cm

đ/cây

10.000

 

Cây trồng có đường kính gốc ≥ 1 cm đến < 2 cm

đ/cây

20.000

 

Cây trồng có đường kính gốc ≥ 2 cm đến < 3cm

đ/cây

50.000

 

Cây trồng có đường kính gốc ≥ 3 cm đến < 5cm

đ/cây

60.000

 

Cây trồng có đường kính gốc ≥ 5 cm đến < 8 cm

đ/cây

70.000

 

Cây trồng có đường kính gốc ≥ 8 cm đến < 12cm

đ/cây

100.000

 

Cây trồng có đường kính gốc ≥ 12 cm đến <20 cm

đ/cây

150.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 20 cm

đ/cây

300.000

IV. Nguyên tắc xác định khối lượng, năng suất để bồi thường, hỗ trợ

1. Đối với các loại cây trồng chưa có tên trong Quy định này thì việc xác định mật độ và đơn giá bồi thường vận dụng theo nhóm các loại cây trồng cùng loại hoặc tương đương (về đường kính thân, chiều cao, tán lá) do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng (hoặc thuê tư vấn) xác định, trình UBND huyện, thành phố nơi có đất bị thu hồi phê duyệt tại thời điểm lập phương án bồi thường để áp dụng cho từng dự án.

2. Cây hàng năm là loại cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá một (01) năm, kể cả cây hàng năm được lưu gốc để thu hoạch không quá năm (05) năm. Mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương và áp giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất.

3. Cách xác định đường kính gốc:

Đối với các loại cây được quy định đơn giá bồi thường theo đường kính gốc tại quy định này: điểm đo đường kính gốc cách 1,3 m tính từ mặt đất tự nhiên. Riêng đối với cây chè và các loại cây kiểng: điểm đo đường kính gốc cách 0,5 m tính từ mặt đất tự nhiên.

4. Cách xác định chiều cao của cây trồng: Vị trí đo từ mặt đất tự nhiên đến ngọn cây (tới đỉnh sinh trưởng)./.