cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 66/2014/QĐ-UBND ngày 10/12/2014 Quy định mức hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình thuộc đối tượng của Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 1776/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

  • Số hiệu văn bản: 66/2014/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
  • Ngày ban hành: 10-12-2014
  • Ngày có hiệu lực: 20-12-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3627 ngày (9 năm 11 tháng 12 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH L
ÂM ĐNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
------------------

Số: 66/2014/QĐ-UBND

Đà Lạt, ngày 10 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ TRỰC TIẾP CHO HỘ GIA ĐÌNH THUỘC ĐỐI TƯỢNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH BỐ TRÍ DÂN CƯ THEO QUYẾT ĐỊNH 1776/QĐ-TTG NGÀY 21/11/2012 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm 2020;

Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 01 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm 2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình thuộc đối tượng của Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 1776/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, như sau:

1. Đối tượng và phạm vi áp dụng.

a) Đối tượng: Các hộ gia đình được quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 1 Quyết định 1776/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ.

b) Phạm vi: trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

2. Nội dung và định mức hỗ trợ: Ngân sách nhà nước (nguồn vốn sự nghiệp kinh tế) hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình thuộc đối tượng quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 1 Quyết định này cụ thể như sau:

a) Hỗ trợ khai hoang đất sản xuất:

- Khai hoang đồng ruộng 15 triệu đồng/ha.

- Khai hoang tạo nương cố định 08 triệu đồng/ha.

b) Hỗ trợ di chuyển hộ gia đình ở vùng có nguy cơ thiên tai, vùng đặc biệt khó khăn đến vùng dự án:

- Hỗ trợ 20 triệu đồng/hộ cho hộ gia đình di chuyển trong huyện, bao gồm: tạo lập nhà ở; di chuyển người và tài sản; hỗ trợ lương thực (trong thời gian đầu tại nơi tái định cư, tối đa không quá 12 tháng) và nước sinh hoạt;

- Hỗ trợ 23 triệu đồng/hộ cho hộ gia đình di chuyển trong nội tỉnh nhưng khác huyện, bao gồm: tạo lập nhà ở; di chuyển người và tài sản; hỗ trợ lương thực (trong thời gian đầu tại nơi tái định cư, tối đa không quá 12 tháng) và nước sinh hoạt;

- Hỗ trợ 25 triệu đồng/hộ cho hộ gia đình di chuyển ra ngoài tỉnh, bao gồm: tạo lập nhà ở; di chuyển người và tài sản; hỗ trợ lương thực (trong thời gian đầu tại nơi tái định cư, tối đa không quá 12 tháng) và nước sinh hoạt;

Hộ gia đình được chủ động sử dụng kinh phí hỗ trợ theo phương án có hiệu quả nhất, thiết thực nhất.

Trường hợp hộ gia đình bị hư hại nhà ở, đất ở, đất sản xuất do thiên tai, ngoài các mức hỗ trợ nêu trên còn được hỗ trợ thêm 12 tháng lương thực theo mức tương đương 30kg gạo tẻ thường/người/tháng.

c) Hỗ trợ 10 triệu đồng/hộ cho hộ di cư tự do được bố trí vào vùng quy hoạch, bao gồm: tạo lập nhà ở; di chuyển người và tài sản và hỗ trợ lương thực.

d) Các chính sách hỗ trợ khác thực hiện theo Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ.

3. Kinh phí thực hiện: Ngân sách Trung ương hỗ trợ có mục tiêu để thực hiện Chương trình bố trí dân cư, ngân sách tỉnh, huy động các nguồn hợp pháp khác.

Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 21/2009/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ; Website Chính phủ;
- Bộ NN&PTNT; Ủy ban Dân tộc
- Cục kiểm tra VB (Bộ Tư pháp);
- TT.TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT và các UV.UBND tỉnh,
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Sở Tư pháp; Như điều 3; Báo LĐ, Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm Công báo, Website VPUBND tỉnh;
- LĐVP; các CV;
- Lưu: VT, NN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đoàn Văn Việt