Quyết định số 82/2014/QĐ-UBND ngày 03/12/2014 Về thu Phí chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 82/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Ngày ban hành: 03-12-2014
- Ngày có hiệu lực: 13-12-2014
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 28-02-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1538 ngày (4 năm 2 tháng 18 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 28-02-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 82/2014/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 03 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THU PHÍ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2014/NQ-HĐND ngày 07/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về các loại Phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 679/TTr-STC ngày 20/11/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về thu Phí chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:
1. Đối tượng nộp phí: Người bán hàng có sử dụng diện tích cố định hoặc không cố định (không có đăng ký kinh doanh hoặc không có môn bài), bán hàng tại các chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Mức thu phí: Theo Phụ biểu chi tiết kèm theo Quyết định.
3. Quản lý và sử dụng nguồn thu phí:
a) Đơn vị thu phí: Ban Quản lý chợ, UBND cấp xã nơi được giao quản lý hoạt động kinh doanh chợ; các tổ chức, cá nhân được phép đầu tư và được cấp phép kinh doanh hoạt động chợ;
b) Quy định tỷ lệ nộp ngân sách:
- Đối với chợ được đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước:
+ Số tiền thu được từ phí đối với người sử dụng diện tích cố định là khoản thu bù đắp kinh phí đầu tư chợ, do vậy số tiền thu được nộp 100% vào ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách;
+ Số tiền thu được từ phí đối với người sử dụng diện tích không cố định và các chủ hàng hoặc người điều khiển phương tiện có phương tiện giao, nhận hàng tại các chợ được thực hiện như sau:
* Đối với các Ban quản lý chợ được để lại 40% trên tổng số tiền phí thực thu, nộp 60% vào ngân sách nhà nước theo quy định của Luật ngân sách;
* UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện thu phí được để lại 90% trên tổng số tiền phí thực thu, nộp 10% ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách.
- Đối với các chợ do các tổ chức, các cá nhân đầu tư chợ để kinh doanh, số tiền phí thu được, được hạch toán vào doanh thu và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước theo quy định.
c) Quản lý, sử dụng:
- Nguồn thu từ Phí được quản lý và sử dụng theo các quy định hiện hành về quản lý tài chính;
- Chứng từ thu Phí thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại hóa đơn, dịch vụ; chứng từ thu tiền phí, lệ phí.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở: Tài chính, Công thương; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ Quyết định số 14/2006/QĐ-UBND ngày 03/3/2006 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành thu Phí chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Quyết định số 45/2007/QĐ-UBND ngày 08/8/2007 của UBND tỉnh Lào Cai về việc điều chỉnh mức thu phí chợ quy định tại khoản 3, Điều 1 Quyết định số 14/2006/QĐ-UBND ngày 03/3/2006 của UBND tỉnh Lào Cai./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ BIỂU CHI TIẾT PHÍ CHỢ
(Kèm theo Quyết định số 82/2014/QĐ-UBND ngày 03/12/2014 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT | Nội dung | Mức thu | Ghi chú |
1 | Mức thu đối với người sử dụng diện tích cố định |
|
|
a | Chợ loại II |
|
|
a1 | Chợ Văn hóa Sa Pa |
|
|
| Khu vực chia thành gian hàng | 160.000 đồng/m2/tháng |
|
Khu vực còn lại | 120.000 đồng/m2/tháng |
| |
a2 | Chợ Cốc Lếu (khu B) |
|
|
| - Tầng 01 | 80.000 đồng/m2/tháng |
|
- Tầng 02 | 65.000 đồng/m2/tháng |
| |
a3 | Các chợ còn lại trên địa bàn các phường thuộc TP Lào Cai, các chợ thuộc thị trấn trung tâm huyện |
|
|
| - Nhà cấp 4 | 40.000 đồng/m2/tháng |
|
- Nhà tạm | 30.000 đồng/m2/tháng |
| |
Hệ số thuận lợi không quá 1,8 lần mức thu nêu trên | |||
b | Chợ loại III |
|
|
b1 | Chợ trên địa bàn các phường thuộc TP Lào Cai và các thị trấn còn lại | 30.000 đồng/m2/tháng |
|
b2 | Đối với các chợ còn lại | 20.000 đồng/m2/tháng |
|
Trường hợp các chợ họp theo phiên mức thu bằng 50% mức thu nêu trên | |||
2 | Đối với người sử dụng diện tích không cố định |
|
|
a | Đối với người sử dụng diện tích từ 07 giờ đến trước 19 giờ |
|
|
| Chợ văn hóa Sa Pa, Chợ Cốc Lếu | 4.000 đồng/người/lượt |
|
Các chợ còn lại trên địa bàn các phường thuộc TP Lào Cai, các chợ thuộc thị trấn trung tâm huyện | 3.000 đồng/người/lượt |
| |
Đối với các chợ còn lại | 2.000 đồng/người/lượt |
| |
b | Đối với người sử dụng diện tích từ 19 giờ hôm trước đến trước 7 giờ sáng hôm sau |
|
|
| Chợ văn hóa Sa Pa, Chợ Cốc Lếu | 20.000 đồng/người/lượt |
|
| Các chợ còn lại trên địa bàn các phường thuộc TP Lào Cai, các chợ thuộc thị trấn trung tâm huyện | 15.000 đồng/người/lượt |
|
3 | Mức thu đối với các chủ hàng hoặc người điều khiển phương tiện có phương tiện giao hàng nhận hàng tại chợ |
|
|
| Chợ văn hóa Sa Pa, Chợ Cốc Lếu |
|
|
| + Xe thô sơ | 10.000 đồng/phương tiện/lần |
|
| + Xe ô tô dưới 5 tấn | 15.000 đồng/phương tiện/lần |
|
| + Xe ô tô từ 5 tấn trở lên | 30.000 đồng/phương tiện/lần |
|
| Các chợ còn lại trên địa bàn các phường thuộc TP Lào Cai, các chợ thuộc thị trấn trung tâm huyện |
|
|
| + Xe thô sơ | 5.000 đồng/xe/phương tiện/lần |
|
| + Xe ô tô dưới 5 tấn | 10.000 đồng/xe/phương tiện/lần |
|
| + Xe ô tô từ 5 tấn trở lên | 20.000 đồng/xe/phương tiện/lần |
|