cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 28/11/2014 Về tỷ lệ phần trăm để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không qua hình thức đấu giá; đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước; khung giá cho thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 29/2014/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Bình
  • Ngày ban hành: 28-11-2014
  • Ngày có hiệu lực: 08-12-2014
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 17-04-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 861 ngày (2 năm 4 tháng 11 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 17-04-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 17-04-2017, Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 28/11/2014 Về tỷ lệ phần trăm để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không qua hình thức đấu giá; đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước; khung giá cho thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định 06/2017/QĐ-UBND tỷ lệ phần trăm để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không qua hình thức đấu giá; đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước; khung giá cho thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/2014/QĐ-UBND

Quảng Bình, ngày 28 tháng 11 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT TRẢ TIỀN THUÊ ĐẤT HÀNG NĂM KHÔNG QUA HÌNH THỨC ĐẤU GIÁ; ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC; KHUNG GIÁ CHO THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng năm 2003;

Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Quản lý Thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý Thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012; Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2934/TC-GCS ngày 30 tháng 10 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành tỷ lệ phần trăm để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không qua hình thức đấu giá; đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước; khung giá cho thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình như sau:

1. Tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất một năm

a) Tỷ lệ 1,2% đối với đất tại xã Bảo Ninh và các phường thuộc thành phố Đồng Hới;

b) Tỷ lệ 1,1% đối với đất tại các xã còn lại thuộc thành phố Đồng Hới; thị trấn các huyện, phường Ba Đồn thuộc thị xã Ba Đồn;

c) Tỷ lệ 1,0% đối với đất tại các xã tiếp giáp với thành phố Đồng Hới; các phường còn lại của thị xã Ba Đồn;

d) Tỷ lệ 0,75% đối với:

- Đất tại các xã thuộc huyện Minh Hóa;

- Đất tại các xã thuộc thuộc huyện Tuyên Hóa;

- Đất tại các xã thuộc huyện Quảng Trạch gồm: Quảng Hợp, Quảng Tiến, Cảnh Hóa, Quảng Kim, Quảng Thạch, Quảng Châu, Quảng Liên, Phù Hóa;

- Đất tại các xã thuộc thị xã Ba Đồn gồm: Quảng Sơn, Quảng Văn, Quảng Hải;

- Đất tại các xã thuộc huyện Bố Trạch gồm: Phúc Trạch, Sơn Trạch, Sơn Lộc, Tân Trạch, Lâm Trạch, Liên Trạch, Hưng Trạch, Thượng Trạch, Xuân Trạch, Phú Định, Mỹ Trạch;

- Đất tại các xã thuộc huyện Quảng Ninh gồm: Trường Xuân, Trường Sơn, Hải Ninh;

- Đất tại các xã thuộc huyện Lệ Thủy gồm: Kim Thủy, Trường Thủy, Thái Thủy, Ngân Thủy, Văn Thủy, Lâm Thủy, Ngư Thủy Bắc, Ngư Thủy Trung, Ngư Thủy Nam, Sen Thủy;

- Đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;

- Đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư theo quy định của pháp luật;

đ) Tỷ lệ 0,9% đối với đất tại các xã còn lại.

2. Đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước bằng 70% đơn giá thuê đất hàng năm hoặc đơn giá thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng.

3. Khung giá thuê mặt nước

Thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, trong đó:

- Dự án sử dụng mặt nước cố định: Từ 20.000.000 đồng/km2/năm đến 300.000.000 đồng/km2/năm;

- Dự án sử dụng mặt nước không cố định: Từ 100.000.000 đồng/km2/năm đến 750.000.000 đồng/km2/năm;

- Giá cho thuê mặt nước cụ thể cho từng dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Cục trưởng Cục thuế; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư Pháp);
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Báo Quảng Bình, Đài PT-TH QB;
- Công báo tỉnh, Website tỉnh;
- Lưu VT, TM.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Hoài