Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND ngày 26/11/2014 Về tỷ lệ quy đổi từ số lượng quặng thành phẩm hoặc sản phẩm thương phẩm ra số lượng quặng nguyên khai ban hành bởi tỉnh Sơn La
- Số hiệu văn bản: 34/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Sơn La
- Ngày ban hành: 26-11-2014
- Ngày có hiệu lực: 06-12-2014
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 20-12-2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1475 ngày (4 năm 0 tháng 15 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 20-12-2018
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2014/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 26 tháng 11 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TỶ LỆ QUY ĐỔI SỐ LƯỢNG QUẶNG THÀNH PHẨM HOẶC SẢN PHẨM THƯƠNG PHẨM RA SỐ LƯỢNG QUẶNG NGUYÊN KHAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 158/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1167/TTr-STNMT ngày 19 tháng 11 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng quặng thành phẩm hoặc sản phẩm thương phẩm ra số lượng quặng nguyên khai để áp dụng thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sơn La như sau:
1.1. Đối tượng phải quy đổi ra số lượng quặng nguyên khai là tất cả các loại khoáng sản thành phẩm (kim loại và không kim loại) thu được trong quá trình sàng, tuyển, phân loại, làm giàu trước khi bán ra.
2. Các tổ chức, cá nhân được phép khai thác, chế biến khoáng sản (kim loại và không kim loại) hợp pháp trên địa bàn tỉnh Sơn La có sản phẩm cuối cùng không phải là khoáng sản nguyên khai phải thực hiện việc quy đổi và khai báo số lượng quặng nguyên khai được quy đổi từ khoáng sản thành phẩm.
3. Tỷ lệ quy đổi được quy định cụ thể như sau:
Số TT | Loại quặng nguyên khai | Quy cách, chất lượng thành phẩm | Tỷ lệ quy đổi |
1 | Quặng nikel | Tinh quặng nikel ≥ 9,5 % | 7,0 tấn/1tấn |
2 | Quặng đồng có hàm lượng Cu trung bình 1,0%. | Đồng thương phẩm ≥ 99,9 % | 111 tấn/1tấn |
3 | Quặng đồng có hàm lượng Cu trung bình 2,5%. | Đồng thương phẩm ≥ 99,9 % | 45 tấn/1tấn |
4 | Quặng Talcl | Đã qua chế biến | 2,34 tấn/1tấn |
5 | Quặng vàng gốc | Sản phẩm sau chế biến | 1136,3 tấn/1kg vàng |
6 | Quặng vàng sa khoáng | Sản phẩm sau chế biến | 1000 tấn/1 kg |
7 | Quặng Magnezit | Bột Magnezit cỡ hạt ≤ 1mm MgO khoảng 30 % | 1,7 tấn/1 tấn |
8 | Đá xây dựng | Sản phẩm đá nghiền kích cỡ từ 0,5 cm đến 6 cm | 1m3/1,2 m3 |
9 | Đá vôi (xi măng) | Đá vôi có hàm lượng CaO > 52% | 1,429 tấn/1tấn |
10 | Đá sét (xi măng) | Đá sét có hàm lượng SiO2> 60% | 1,429 tấn/1tấn |
11 | Đất sét sản xuất gạch, ngói | - Sản xuất gạch 2 lỗ - Sản xuất gạch 4 lỗ - Sản xuất gạch 6 lỗ - Sản xuất gạch bát tràng - Sản xuất gạch đặc loại nhỏ | 1m3/800 viên 1m3/600 viên 1m3 /400 viên 1m3/400viên 1m3/400 viên |
4. Cách quy đổi từ số lượng quặng thành phẩm hoặc sản phẩm thương phẩm ra số lượng quặng nguyên khai được tính theo công thức sau:
Số lượng quặng nguyên khai = Số lượng quặng thành phẩm x Tỷ lệ quy đổi.
5. Đối với các mỏ và loại khoáng sản chưa quy định trong danh mục của Quyết định này, các doanh nghiệp được cấp giấy phép khai thác phải chịu trách nhiệm kê khai và báo cáo số lượng quặng nguyên khai khai thác hàng tháng để tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
Điều 2. Cục trưởng Cục thuế tỉnh Sơn La căn cứ nội dung quy định tại Điều 1 Quyết định này và các quy định nhà nước hiện hành có liên quan thông báo và hướng dẫn cụ thể về tính phí bảo vệ môi trường để Chi cục thuế các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh thực hiện.
Trong quá trình triển khai, thực hiện Quyết định này có những vướng mắc, phát sinh, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Cục thuế tỉnh và các cơ quan có liên quan báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |