cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 25/2014/QĐ-UBND ngày 26/11/2014 Sửa đổi Quy định phân cấp Quản lý quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng; Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Quản lý cấp giấy phép xây dựng; Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và Quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 21/2013/QĐ-UBND (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 25/2014/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Thái Bình
  • Ngày ban hành: 26-11-2014
  • Ngày có hiệu lực: 06-12-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Ngày hết hiệu lực: 00/00/0000
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Văn bản này đã hết hiệu lực.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25/2014/QĐ-UBND

Thái Bình, ngày 26 tháng 11 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ, QUY HOẠCH XÂY DỰNG; QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH; QUẢN LÝ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG; QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 21/2013/QĐ-UBND NGÀY 22/11/2013 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH VÀ PHÂN CẤP TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG NHÀ Ở RIÊNG LẺ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;

Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP; Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP và Thông tư số 19/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 của Bộ Xây dựng Quy định về quản lý đầu tư xây dựng trong khu công nghiệp và khu kinh tế;

Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 17/2013/TT-BXD ngày 30/10/2013 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng; Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng; Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ Xây dựng Quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình; Thông tư số 09/2014/TT-BXD ngày 10/7/2014 của Bộ Xây dựng Sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Thông tư hướng dẫn Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng và Thông tư số 10/2014/TT-BXD ngày 11/7/2014 của Bộ Xây dựng Quy định một số nội dung về quản lý chất lượng xây dựng nhà ở riêng lẻ;

Căn cứ Quyết định số 2230/QĐ-UBND ngày 02/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung Chương trình xây dựng Quyết định, Chỉ thị quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình năm 2014,

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 36/TTr-SXD ngày 09/10/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân cấp Quản lý quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng; Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Quản cấp giấy phép xây dựng; Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và Quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình ban hành kèm theo Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND ngày 22/11/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình.

1. Sửa đổi Điểm e Khoản 2 Điều 17 như sau:

“e) Sở Công thương thẩm tra thiết kế đối với các công trình xây dựng chuyên ngành ngoài khu công nghiệp do Sở quản lý, bao gồm:

- Công trình đường dây tải điện và trạm biến áp, nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim, nhà máy sản xuất Alumin cấp II, cấp III;

- Các công trình: nhà máy lọc hóa dầu; chế biến khí; các công trình nhà kho và tuyến đường ống dẫn xăng, dầu, khí hóa lỏng; nhà máy sản xuất và kho chứa hóa chất nguy hiểm; nhà máy sản xuất và kho chứa vật liệu nổ công nghiệp cấp II, cấp III và cấp IV.”

2. Sửa đổi Điểm g Khoản 2 Điều 17 như sau:

“g) Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh thẩm tra thiết kế đối với các công trình trong khu công nghiệp, bao gồm:

- Công trình đường dây tải điện và trạm biến áp, nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim, nhà máy sản xuất Alumin cấp II, cấp III;

- Các công trình: nhà máy lọc hóa dầu; chế biến khí; các công trình nhà kho và tuyến đường ống dẫn xăng, dầu, khí hóa lỏng; nhà máy sản xuất và kho chứa hóa chất nguy hiểm; nhà máy sản xuất và kho chứa vật liệu nổ công nghiệp cấp II, cấp III và cấp IV.”

3. Bổ sung Điểm d Khoản 2 Điều 17 như sau:

“- Khi thẩm tra thiết kế các công trình đường bộ trong đô thị, căn cứ thẩm quyền tương ứng được quy định tại Điểm c, Điểm d Khoản này, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm lấy ý kiến của Sở Xây dựng về các hạng mục cây xanh, chiếu sáng, cấp nước, thoát nước, tuynel kỹ thuật và hạng mục hạ tầng kỹ thuật đô thị khác (nếu có) để đảm bảo tính đồng bộ, nâng cao hiệu quả sử dụng, tiết kiệm chi phí, bảo đảm cảnh quan và môi trường; Trong thời hạn 7 ngày m việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ về việc lấy ý kiến nội dung trên, Sở Xây dựng có trách nhiệm tham gia ý kiến bằng văn bản gửi đến Sở Giao thông vận tải. Nếu quá thời hạn Sở Xây dựng không có văn bản tham gia ý kiến thì Sở Giao thông vận tải có quyền thông báo kết quả thẩm tra cho chủ đầu tư. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm về việc không có ý kiến của mình.”

4. Sửa đổi, bổ sung Khoản 7 Điều 29 như sau:

“7. Ủy ban nhân dân cấp huyện giao cho các phòng chuyên môn (theo chuyên ngành quản lý) thẩm tra nhiệm vụ và dự toán chi phí khảo sát; thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán; kiểm tra công tác nghiệm thu, bàn giao đưa công trình vào sử dụng đối với các công trình quy định tại Điểm h Khoản 2 Điều 17 Quy định này.”

Điều 2. Phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất Iượng xây dựng nhà ở riêng lẻ trên địa bàn tỉnh Thái Bình

1. Sở Xây dựng có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất quản lý nhà nước về chất lượng nhà ở riêng lẻ trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn, triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về xây dựng nhà ở riêng lẻ tới Ủy ban nhân dân cấp huyện.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng nhà ở riêng lẻ trên địa bàn mình quản lý; hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức, cá nhân triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về xây dựng nhà ở riêng lẻ trên địa bàn quản lý; xử lý những sai sót được phát hiện trong quá trình kiểm tra.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Xây dựng triển khai thực hiện Quyết định này.

2. Các sở, ban, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có trách nhiệm triển khai phổ biến Quyết định này đến các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan thuộc lĩnh vực và trên địa bàn quản lý.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng nghiên cứu, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Giám đốc Sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh;
- Báo Thái Bình (để đưa tin);
- Công báo Thái Bình (để công bố);
- Phòng TH;
- Lưu: VT, CTXDGT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Phạm Văn Sinh