cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND ngày 21/11/2014 Quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Đồng Tháp ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 24/2014/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
  • Ngày ban hành: 21-11-2014
  • Ngày có hiệu lực: 01-12-2014
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 06-09-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 279 ngày ( 9 tháng 9 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 06-09-2015
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 06-09-2015, Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND ngày 21/11/2014 Quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Đồng Tháp ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 39/2015/QĐ-UBND ngày 27/08/2015 Về Quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/2014/QĐ-UBND

Đồng Tháp, ngày 21 tháng 11 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;

Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 60/2005/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Quy định về việc xác định các Đề tài khoa học và và công nghệ và Dự án sản xuất thử nghiệm cấp tỉnh.

Giao Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (I+II);
- Bộ KH&CN;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT/TU, TT/HĐND tỉnh;
- Ct, các PCT/UBND tỉnh;
- Các cơ quan, Ban Đảng, MTTQ và
các Đoàn thể tỉnh;
- Lãnh đạo VP/UBND tỉnh;
- Lưu VT + NC/KTN.Ng.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Dương

 

QUY ĐỊNH

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định s 24/2014/-UBND ngày 21 tng 11 m 2014 ca Uban nhân dân tnh Đồng Tháp)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phm vi điu chỉnh và đi tưng áp dụng

1. Quy đnh y quy định v trình t, th tc xác đnh nhiệm v khoa hc và công ngh cp tnh có sử dụng ngân sách nhà nước bao gm:

a) Đ tài khoa hc cp tỉnh là các đ tài khoa hc và công ngh, đtài khoa hc xã hi và nhân văn thuc các Chương trình khoa hc cp tnh và các đ tài đc lp cấp tỉnh (bao gm đ tài khoa hc và công ngh, đ tài khoa hc xã hội và nhân văn, các công trình khoa hc cấp tỉnh khác);

b) D án sản xuất th nghim, d án khoa hc và công ngh thuc các chương trình khoa hc và công ngh và các d án sn xuất th nghim, d án khoa hc và công nghđc lp cấp tỉnh;

c) Đề án khoa hc cp tnh;

d) Chương trình khoa hc và công nghệ cp tnh.

2. Quy định này áp dụng đi vi c t chc khoa hc và công ngh, cá nhân hot đng khoa hc và công ngh, cơ quan nhà nước, t chc, cá nhân có liên quan.

Các nhim v khoa hc và công ngh đc bit, nhiệm v khoa hc và công ngh theo Ngh đnh t, nhim v khoa học và công ngh đưc h tr kinh phí theo chương trình hp tác hoc do c qu trong lĩnh vc khoa học và công nghtài tr, và nhim v khoa học và công ngh liên quan đến bí mt quốc gia không thuc phm vi điu chỉnh ca Quy định này.

Điều 2. Gii thích từ ngữ

1. Đ xut đặt hàng nhiệm v khoa hc và công ngh cp tnh (sau đây gọi tắt đ xut đặt hàng) là các nhiệm v khoa hc và công nghệ cấp tỉnh do các sở, ngành tỉnh, y ban nhân dân các huyn, th xã, thành ph (sau đây gi tt là cp huyn) và các quan khác đ xut đ đt hàng nhằm thc hin theo yêu cầu ca lãnh đạo Tnh y, y ban nhân dân Tỉnh hoc nhằm đáp ng nhu cu thc tin ca công tác qun lý, phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quc phòng và phát triển khoa hc và công ngh cho các s, ngành tnh và cp huyn.

2. Nhiệm vụ khoa hc công ngh đt hàng là các nhiệm v khoa hc và công ngh hoặc chương trình khoa hc và công ngh cụ th có tên gi và các mc tiêu rõ ràng th hin các yêu cầu bn do sở, ngành tỉnh hoặcy ban nhân dân cấp huyện đặt hàng được y ban nhân dân Tnh phê duyệt đ làm căn cứ cho việc tuyển chọn hoặc xét giao trc tiếp cho t chc và cá nhân đ năng lc trin khai thc hin.

3. Đề tài khoa hc và công ngh là nhiệm v khoa hc và công ngh cp tnh có ni dung ch yếu là nghiên cu ứng dng, trin khai thc nghiệm hoặc kết hp nghiên cu ng dng vi trin khai thc nghiệm sau đây gọi tt đtài.

4. D án sản xuất th nghiệm là nhiệm v khoa hc và công ngh nhằm ng dụng kết qu nghiên cu khoa hc và trin khai thc nghiệm đ th nghiệm các gii pháp, phương pháp, mô hình qun lý kinh tế - xã hội hoặc sản xut th quy mô nh nhằm hoàn thin công ngh mi, sản phẩm mới trước khi đưa vào sn xuất và đời sống – sau đây gọi tt là dự án th nghim.

5. D án khoa học và công ngh là nhim v khoa học và công ngh gii quyết c vn đ khoa hc và công ngh ch yếu phục v vic sn xut mt sn phm hoc nhóm sn phm trọng đim, ch lc có tác động nâng cao trình đ công ngh ca mt ngành, mt lĩnh vc và có tác động đến sphát trin kinh tế - xã hội ca đa phương, đưc trin khai dưi hình thc tp hợp c đtài, d án th nghim. D án khoa hc và công ngh có mc tiêu, nội dung gn kết hu cơ, đng bvà đưc tiến hành trong mt thời gian nht định sau đây gọi tt là d án khoa học.

6. Đán khoa hc là nhim v khoa học và công ngh nhm mc tiêu xác định cơ slý lun và thực tin phục vvic xây dng cơ chế, chính sách, pháp lut sau đây gọi tt là đ án.

7. Chương trình khoa học và công ngh là nhim v khoa học và công nghcó mc tiêu chung gii quyết c vn đkhoa hc và công nghphục v phát trin và ng dng khoa học và công ngh trung hn hoc dài hn đưc trin khai i nh thc tp hp c đ tài, d án th nghiệm sau đây gọi tt là chương trình.

Điều 3. Căn cứ đề xut, đt hàng

1. Theo yêu cầu ca Lãnh đạo Tnh y, y ban nhân dân Tnh.

2. Kế hoch phát trin ca các sở, ngành tnh, kế hoch phát triển kinh tế - xã hi ca cấp huyn.

3. Đ xut ca t chc khoa hc và công nghệ, doanh nghip, tp th và cá nhân c nhà khoa hc nhm đáp ng nhu cầu sn xut và đi sống, góp phn phát trin KHCN và kinh tế - xã hi hoc gii quyết nhng vn đcấp thiết theo chtrương ca tnh.

4. Chiến lược, kế hoch phát trin kinh tế - xã hi ca tỉnh.

5. Quy hoch, kế hoch phát trin khoa hc và công ngh và mc tiêu, nhiệm vụ khoa hc và công nghtheo từng giai đon ca tỉnh.

6. Những vn đ cấp bách, mới phát sinh có tác đng ln đến sphát trin kinh tế - xã hội ca tỉnh.

Điều 4. Nguyên tc xây dng đề xut đt hàng

c t chc khoa hc và công ngh, sở, ngành tỉnh, y ban nhân dân cấp huyn n c quy định ti Điu 3 đđxut đt hàng nhim vvi S Khoa học và Công ngh. Nhim v đ xut đt hàng phi đm bo các nguyên tc sau đây:

1. Phi xut phát t yêu cu gii quyết nhng vn đ cp thiết và có trin vọng đóng góp vào vic thực hin nhim v phát trin ngành hoc kinh tế - xã hội ti địa phương t kết qu to ra.

2. Phi có giá tr khoa hc và công ngh, có tính sáng to, tính tiên tiến và tính kh thi; đng thi đáp ng c tiêu chí sau:

a) Có tầm quan trng đối vi phát trin kinh tế - xã hội ca Tnh;

b) Gii quyết c vn đ khoa học và công ngh trong phm vi ca Tỉnh;

c) Có sử dụng ngun kinh phí s nghip khoa học và công ngh ca Tỉnh.

3. đa ch ng dụng cho các kết quả chính tạo ra và t chức, đơn v sdụng kết qu to ra sau khi nhiệm v khoa học và công ngh hoàn thành, được thtrưng chấp nhn. T chc, cơ quan ứng dng kết qu dkiến có đ điều kin, năng lc để tiếp nhận trin khai ứng dng có hiu qu sn phm tạo ra.

4. Thi gian t lúc triển khai đến khi hoàn thành hợp , khthi.

Điều 5. Trình tự xác định nhiệm vụ khoa học và ng nghệ đt hàng

1. Sở, ngành tỉnh vày ban nhân dân cấp huyện tng hp đ xuất nhiệm vkhoa hc và công ngh t các t chc, nhân thuc lĩnh vc ca ngành, đa bàn quản lý; t chc lấy ý kiến trong phạm vi ngành, đa phương v s cn thiết và ng dng kết qu nghiên cứu; sau đó xây dựng thành danh mc và đ xuất đt hàng nhiệm vụ khoa hc và công ngh cấp tnh gi Sở Khoa hc và Công nghệ.

Đi với các nhiệm v khoa hc và công ngh cp bách, mới phát sinh có tác động ln đến s phát trin kinh tế - xã hi ca tỉnh, Sở Khoa hc và Công nghệ ch động xây dựng đ xut đt hàng tham mưu y ban nhân dân Tnh ưu tiên triển khai thc hin.

2. Sở Khoa hc và Công ngh tiếp nhn, tng hp đ xut đt ng và tổ chc Hội đồng vấn xác định nhiệm v khoa hc và công nghệ cấp tỉnh (sau đây gi tắt là Hi đng vấn).

3. Trình t tng hp Đ xut đt ng đtổng hợp thành Danh mc sơ bnhiệm v khoa hc và công ngh được xây dựng theo quy trình quy định ti Chương III ca Quy định này.

4. Trình t t chc Hi đồng tư vn xác đnh nhiệm v khoa học và công nghệ cp tnh được thực hin theo các quy định ti Chương IV ca Quy định này.

5. Việc tiếp nhn đ xut phi được thc hin thưng xuyên; công tác tổ chc Hi đồng xác đnh nhiệm v và phê duyệt nhiệm v khoa học và công nghệ cấp tnh được tiến hành nhiều lượt trong năm, nhằm chn la được nhng ni dung nghiên cu, ứng dng phù hp đkp thời phc v yêu cầu ca sn xuất và đi sng.

6. Sở Khoa hc và Công ngh tham mưu y ban nhân dân Tnh phê duyệt các nhiệm v khoa hc và công ngh cấp tnh sau khi có kết qu làm việc ca Hi đồng tư vn; sau đó thông báo đến t chc, nhân giao trc tiếp thc hin hoc tuyển chn thc hin.

Chương II

YÊU CẦU ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

Điều 6. Yêu cu chung đi với nhiệm vụ khoa học và ng nghệ cp tnh

Nhim v khoa học và công ngh cấp tỉnh cần đáp ng đồng thi c yêu cầu và tiêu chí c th như sau:

a) Có tính cấp thiết rõ ràng hoặc tầm quan trng đi với phát trin kinh tế - xã hi ti đa phương;

b) Không trùng lặp v ni dung vi các nhiệm v khoa học và công nghđang thc hin;

c) quy mô và yêu cầu phù hợp với năng lc ca t chc, nhân ch tthc hiện;

d) Thi gian thc hiện đối với đ tài, d án khoa hc và công nghệ, d án sản xuất thnghiệm thi gian thc hin không quá 36 tháng; đi với chương trình khoa hc và công nghệ, đ án khoa hc thi gian thc hiện t 05 đến 10 năm; Trưng hp đc bit phải thc hin lâu hơn do U ban nhân dân Tnh quyết đnh.

2) Tiêu chí ca nhim vụ khoa hc và công nghcấp tỉnh:

a) Có tầm quan trng đi với phát triển kinh tế - xã hi ca tnh;

b) Gii quyết các vấn đề khoa hc và công ngh trong phạm vi của tnh; c) Có s dụng ngun kinh phí s nghip khoa hc và công ngh ca tnh.

Điều 7. Yêu cu cụ thể đi vi đề tài khoa học cp tnh

1. Đi với đtài khoa hc và công ngh kết qu cần nghiên cu đáp ứng các yêu cầu sau:

- Phù hp vi mc tiêu ca chương trình, dự án khoa hc ca tnh, nếu đ tài thuc chương trình hoặc d án khoa học;

- Về ý nghĩa khoa hc phải đảm bảo nh mi, tính tiên tiến v công ngh;

- V ý nghĩa thc tin: trc tiếp hoặc góp phần quan trọng gii quyết những vn đ cấp bách ca sản xuất và đi sng... kh năng tác động và nh hưng ln đến phát trin kinh tế - xã hi ca tnh;

- tính khthi: sự phù hp về thi gian nghiên cu (theo quy đnh ti điểm d, khoản 1, Điu 6), kinh phí nghiên cu, năng lc khoa hc công ngh trong nước có ththc hin được;

- Công ngh hoặc sn phẩm khoa học và công ngh d kiến triển vọng ln to s chuyển biến v năng sut, cht lưng, hiu quvà có nhu cầu ca sn xut, đời sống;

- Công ngh hoặc sn phẩm khoa hc và công ngh dng mẫu đảm bảo tính mi, tính tiên tiến tính ng dng cao;

- Công ngh hoặc sn phẩm khoa hc và công ngh sn sàng chuyển sang giai đon sản xuất th nghiệm trong sản xuất và đi sng.

2. Đối vi đ tài thuc các nh vc khác, kết qu cn đáp ng mt trong các yêu cầu sau:

- Đưa ra lun cứ khoa hc cho việc gii quyết vấn đ thc tin trong hoch định và thc hin đưng li, ch trương ca Đng, chính sách phát trin kinh tế - xã hi, pháp luật ca Nhà nước;

- Sản phẩm khoa học và công ngh đảm bo tính mi, nh tiên tiến tng qua các công b trên các tp chí khoa hc chuyên ngành và có ý nghĩa quan trọng đi với phát triển kinh tế - xã hi ti đa pơng.

Điều 8. Yêu cu cụ thể đi vi dự án thử nghiệm cp tỉnh

1. D án phải xuất xứ t mt trong ba nguồn sau:

- Kết qu ca các đtài khoa hc và công ngh đã đưc Hi đồng Khoa hc và công ngh các cấp đánh giá nghiệm thu và kiến ngh áp dng;

- ng chế, giải pháp hu ích, sn phẩm khoa hc được gii thưng khoa hc công ngh;

- Kết qu khoa học và công ngh tnước ngoài đã được các t chức thẩm quyền thẩm đnh công nhn.

2. Đảm bảo các điều kin vtính khthi như:

- s phù hợp vi năng lc khoa hc và công ngh trong nưc và phù hp vi mc tiêu ca cơng trình, d án khoa học ca tnh, nếu d án th nghiệm thuc chương trình hoặc d án khoa học;

- T chc d kiến ch trì là doanh nghip hoặc t chc khoa học và công ngh có lĩnh vc hot động hoặc nhiệm v phù hợp vi vic nghiên cu và sn xuất các sn phẩm của dự án;

- phương án tin cậy trong việc huy đng các ngun tài cnh, trong đó các nguồn tài chính ngoài ngân sách cn được xác nhận tài trợ hoặc bảo đm;

- Tiến đ thc hin phù hp vi tiến độ triển khai dự án đầu sản xuất, thi gian thc hin kh thi;

- nhu cu t sản xut, đời sng và kh năng áp dng rng rãi đ tạo ngành nghmi, tăng thêm việc làm thu nhp cho cng đng;

- Được th trưng chấp nhn hoặc có th trưng tiêu th sn phm của dự án;

- Công nghhoặc sn phẩm khoa hc và công ngh tạo ra đm bảo tính n định quy mô sn xuất th nghiệm và khả thi trong phát trin sn phẩm quy mô sản xuất hàng lot.

Điều 9. Yêu cu đối vi đề án khoa hc cp tnh

1. Gii quyết nhng vn đ khoa hc mang tính liên ngành hoc liên huyn; cần huy động nhiu ngun lc, tầm quan trng đi với phát trin kinh tế - xã hi ca tnh.

2. Kết qu nghiên cu đáp ng yêu cu cung cấp luận cứ khoa hc cho vic gii quyết vấn đ thc tin trong hoch định chính sách và thc hin ch trương, gii pháp ca lãnh đạo Tnh trong phát trin kinh tế - xã hi tại địa phương.

Điều 10. Yêu cầu đi vi chương trình, dự án khoa học cp tnh

1. Có mục tiêu tạo ra kết quả khoa học và công nghệ phục vụ định hướng phát triển của tỉnh như: phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ, phát triển công nghệ ưu tiên hoặc một số lĩnh vực trọng điểm trong giai đoạn 5 năm hoặc 10 năm; phát triển các sản phẩm chủ lực của tỉnh hoặc phục vụ chương trình mục tiêu quốc gia.

2. Nội dung bao gồm những vấn đề khoa học và công nghệ đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp vùng hoặc cấp quốc gia, phù hợp với nguồn lực khoa học và công nghệ trong nước.

3. Kết quả có tính mới, tính tiên tiến của khu vực, có khả năng ứng dụng cao, đáp ứng được các mục tiêu của chương trình.

Chương III

TRÌNH TỰ XÂY DỰNG VÀ HOÀN CHỈNH DANH MỤC SƠ BỘ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH

Điều 11. Tng hp nhu cu đề xut nhim vụ khoa hc và công ngh

1. Trên s đ xut đt hàng ca các t chc, sở, ngành tnh,y ban nhân dân cp huyn, Sở Khoa hc và Công ngh căn cứ vào định hướng phát trin khoa hc và công ngh hoặc theo tính cấp thiết lấy ý kiến tham vn ca các sở, ngành chuyên môn liên quan đến những nhim v khoa hc và công ngh cần trin khai; Nhng nhim v khoa hc và công ngh qua tham vn đáp ng vyêu cầu và nh kh thi đưc tng hp vào danh mc sơ b nhiệm v khoa hc và công ngh. Vic ly ý kiến có th bng văn bn hoc hình thc khác.

2. Đi vi nhng đxut đt hàng nhm gii quyết nhng vn đ cấp bách phc v phát trin kinh tế - xã hi ca tỉnh, ca huyện hoc liên huyn, Sở Khoa hc và Công ngh tổng hp các đ xuất vào danh mc sơ b nhiệm v khoa hc và công ngh cn trin khai.

Trong quá trình xây dng danh mc sơ b nhim v khoa hc và công nghệ, S Khoa học và Công ngh có th sdụng ý kiến tư vn ca chuyên gia độc lp hoc nm chuyên gia nhm đảm bo c yêu cầu ti Chương II ca Quy định này.

Điều 12. Hoàn chnh danh mục sơ bộ nhiệm vụ khoa học và công nghệ

1. Tn cơ sở ý kiến tư vn, SKhoa học và Công ngh hoàn chnh danh mc sơ b t c nhim v khoa học và công ngh đ xut đt hàng đt yêu cầu đảm bo đy đ c yếu t cơ bn ca nhim v khoa học và công ngh (mc tiêu, ni dung, sn phm d kiến, kinh phí d kiến, địa ch ng dng) đ t chc Hi đng khoa học và công ngh tư vn xác đnh nhim v khoa hc và công ngh cấp tnh.

3. Các nhiệm v khoa học và công ngh đ xut đt hàng đạt yêu cầu đưa vào danh mc sơ bộ khi đáp ng 02 yêu cầu sau:

a) Đầy đủ thông tin trong Phiếu đxut đặt hàng ph lục kèm theo;

b) Có đ sv tính cp thiết ca nhiệm vụ đxut.

Chương IV

TRÌNH TỰ TỔ CHỨC XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH

Điều 13. Thành lập Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ

1. Sau khi hoàn chỉnh danh mục sơ bộ từ các đề xuất, đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, Hội đồng tư vấn được thành lập để xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ dưới các hình thức đề tài, dự án, đề án hoặc chương trình khoa học và công nghệ.

2. Giao Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ra quyết định thành lập Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ (sau đây gọi tắt là Hội đồng tư vấn) theo chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực của đề xuất, đặt hàng. Hội đồng có thể tư vấn cho một hoặc một số nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong cùng lĩnh vực hoặc chuyên ngành khoa học và công nghệ.

3. Cá nhân tham gia Hội đồng tư vấn bao gồm: các chuyên gia khoa học và công nghệ, người làm công tác quản lý khoa học và công nghệ, người làm công tác khoa học thuộc các ngành, lĩnh vực triển khai và thụ hưởng kết quả nghiên cứu.

Điều 14. Thành phn Hi đng vn

1. Thành phần Hi đng tư vn bao gồm:

- Ch tch, Phó Ch tch Hi đng (nếu có) là nhà khoa học có chuyên môn sâu, am hiu và có nhiu đóng góp thuộc nh vc nghiên cu hoc là cán b lãnh đo, qun lý chuyên ngành khoa học và công ngh;

- y viên phn bin là chuyên gia khoa hc và công ngh có chuyên môn sâu, am hiu và có nhiu đóng góp trong lĩnh vc nghiên cu;

- Các y viên Hi đồng là ngưi làm công tác qun lý khoa học và công ngh, công tác chuyên môn v khoa hc thuc quan qun lý nhà nước, đơn vsản xuất - kinh doanh và các t chc khác có liên quan đến lĩnh vc nghiên cu.

2. Hội đồng tư vn xác định đtài, d án khoa hc và công ngh cấp tnh có t 07 đến 09 thành viên, gồm Ch tch, Phó Ch tch (nếu có), 02 y viên phn bin và các y viên Hi đng, trong đó có 01 y viên làm thư ký khoa hc. Cơ cấu Hội đồng gm 1/3 là các nhà khoa học; 2/3 thành viên thuc cơ quan qun lý nhà nước và các t chc khác có liên quan.

3. Hi đng tư vn xác đnh đ án, chương trình khoa học và công ngh cp tỉnh có t 09 đến 11 thành viên, gm Ch tịch, Phó Ch tch, có t 02 đến 03 y viên phn bin và các y viên Hi đồng, trong đó có 01 y viên làm thư ký khoa hc. cu Hi đng gm 1/3 là các nhà khoa hc; 2/3 thành viên thuc cơ quan quản lý nhà nước và các t chức khác có liên quan.

Điều 15. Phương thức m vic của Hi đng vn

1. Hi đng tư vn làm việc theo nguyên tắc dân ch, khách quan, trung thc, tuân th pháp luật và đo đc ngh nghip. Thành viên hi đồng tư vấn có tch nhiệm nghiên cu tài liu do S Khoa hc và Công ngh cung cp và chuẩn b các ý kiến theo mu quy đnh trước khi Hi đồng họp.

2. Đi vi các nhiệm v khoa hc và công ngh dưới hình thc đ tài, d án Uviên phn bin còn tch nhiệm chỉnh sa hoặc xây dng các yếu t bn đtho lun trong cuc hp ca Hi đng.

3. Tài liu được gi đến các thành viên Hi đồng ít nht 05 ngày làm vic trước phiên hp Hi đồng. Tài liu gm:

a) Đ xut đt hàng theo mẫu và ý kiến tư vấn ca chuyên gia hoặc ca sở, ngành, cp huyện (nếu có);

b) Trích lục chiến lưc, kế hoạch phát trin kinh tế-xã hi, quy hoạch, kế hoạch phát trin KH&CN và mc tiêu, nhim v khoa hc và công ngh theo tng giai đon ca tỉnh;

c) Các biu mu cần thiết theo quy định phc v ni dung cuc hp Hi đng;

d) Tài liu chuyên môn liên quan khác (nếu có).

4. Phiên hp ca Hội đng tư vn xác định đtài, d án khoa học và công ngh phi có mặt ít nhất 2/3 s thành viên ca Hội đồng, trong đó phải Chtịch hoặc Phó Ch tịch và ít nht 01 y viên phn bin. Ý kiến bng văn bản ca thành viên vng mặt ch giá tr tham kho.

5. Phiên hp ca Hi đng tư vn xác đnh đ án, chương trình khoa hc và công ngh phi mặt ít nht 3/4 s thành viên ca Hi đồng, trong đó phải có Ch tch hoặc Phó Ch tch và ít nhất 02 y viên phn bin. Ý kiến bng văn bn ca thành viên vng mặt chỉ có giá trị tham kho.

6. Trưng hợp Ch tịch Hi đồng vng mt, Phó Ch tch ch trì phiên họp. Thư ký khoa hc ngoài nhiệm v y viên Hi đồng còn nhim v ghi chép các ý kiến tho lun lp biên bn phiên hp ca Hội đồng.

7. Ý kiến ca các thành viên Hội đng và kiến ngh ca Hi đồng phi đưc lập thành văn bn; Các ý kiến kết lun ca Hi đồng được thông qua khi có trên 1/2 s thành viên ca Hi đồng có mặt biu quyết nhất trí.

8. Các ý kiến khác nhau ca thành viên được Thư ký hi đồng hoặc ch trì phiên hp tổng hợp đ Hi đồng tho lun và biu quyết thông qua. Thành viên Hi đồng th yêu cầu bo lưu ý kiến trong trưng hp ý kiến đó khác vi kết lun ca Hi đồng. Thành viên hi đồng chu trách nhiệm cá nhân v ý kiến ca mình chu trách nhiệm tập thể v ý kiến kết luận ca Hi đồng.

9. Sở Khoa hc và Công nghệ cử thư hành chính giúp việc đ chun bị tài liu và t chc các phiên hp ca Hội đng.

10. Sở Khoa hc và Công nghệ xây dựng biểu mẫu làm việc ca Hội đồng tư vn theo quy đnh hưng dẫn ca B Khoa hc và Công nghệ.

11. Kết qu làm việc ca Hội đồng là Biên bản làm việc ghi đy đủ, chi tiết ni dung, tiến trình và kết luận cuc hp, kèm nhng kiến ngh theo quy định.

Điều 16. Phê duyt nhiệm vụ khoa hc và công nghệ

1. Căn c kết qulàm vic ca Hi đng tư vn xác đnh nhim v khoa hc và công ngh cấp tnh, Giám đốc S Khoa học và Công ngh lp h sơ trình Uban nhân dân Tỉnh phê duyt Danh mc các nhim v khoa học và công ngh cp tỉnh đ xét giao trc tiếp hoc tuyn chọn thực hin.

2. H sơ trình Uban nhân dân Tnh phê duyệt T trình và các văn bn kèm theo gồm:

a) Quyết định thành lập Hi đng tư vn xác đnh nhiệm v;

b) Biên bn kết qu làm việc ca Hi đồng vấn xác định nhim v;

c) Danh mc nhiệm vụ khoa hc và công ngh đ ngh phê duyt.

3. Căn cứ h sơ đ ngh phê duyệt và trên s soát kết qu làm việc ca Hi đồng tư vn xác định nhiệm v khoa hc và công ngh cp tnh, Uban nhân dân Tnh xem xét, phê duyệt nhiệm v khoa hc và công ngh cấp tnh sau 10 ngày làm vic.

4. Trong 05 ngày làm việc, khi tiếp nhận kết qu phê duyệt nhiệm v khoa hc và công ngh, S Khoa hc và Công ngh công b công khai nhiệm v khoa hc và công ngh được phê duyệt trên cng thông tin đin t ca Sở Khoa hc và Công ngh Đng Tháp; đng thi thông báo đến t chc, nhân đưc chọn giao trc tiếp nhiệm v khoa hc và công ngh biết đ thc hin và tng báo tuyển chn rng rãi trên phương tin thông tin đại cng đ tuyển chn tổ chc, cá nhân có đ năng lực triển khai đi vi nhiệm vụ tuyn chọn.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 17. Tổ chức thực hiện

Giao cho Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn biểu mẫu, tổ chức, triển khai thực hiện các nội dung của Quy định này, đồng thời ban hành chương trình, nội dung và quy chế làm việc của Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh./.