cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 25/2014/QĐ-UBND ngày 20/11/2014 Sửa đổi Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy trình thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế trong dự án đầu tư xây dựng công trình và trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 25/2014/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
  • Ngày ban hành: 20-11-2014
  • Ngày có hiệu lực: 30-11-2014
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 25-01-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 787 ngày (2 năm 1 tháng 27 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 25-01-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 25-01-2017, Quyết định số 25/2014/QĐ-UBND ngày 20/11/2014 Sửa đổi Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy trình thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế trong dự án đầu tư xây dựng công trình và trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 02/2017/QĐ-UBND ngày 12/01/2017 Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25/2014/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 20 tháng 11 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 08/2014/QĐ-UBND NGÀY 13/5/2014 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUY TRÌNH THẨM TRA, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ TRONG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình;

Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 09/2014/TT-BXD ngày 10/7/2014 của Bộ Xây dựng về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Thông tư hướng dẫn Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Sóc Trăng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND ngày 13/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành quy định Quy trình thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế trong dự án đầu tư xây dựng công trình và trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 3 như sau:

“1. Trình tự thực hiện thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế sau thiết kế cơ sở trong dự án đầu tư xây dựng như sau:

a) Sau khi thiết kế cơ sở đã được phê duyệt cùng với dự án đầu tư xây dựng công trình, chủ đầu tư gởi hồ sơ thiết kế đến cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh để thẩm tra thiết kế, cụ thể như sau:

- Sở Xây dựng: Các loại nhà máy xi măng cấp II, cấp III; các công trình quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm e Khoản 1 Điều 21 của Nghị định số 15/2013/NĐ-CP trừ các công trình thuộc thẩm quyền thẩm tra của cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng;

- Sở Giao thông Vận tải: Các loại công trình quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 21 của Nghị định số 15/2013/NĐ-CP trừ các công trình thuộc thẩm quyền thẩm tra của cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Giao thông Vận tải;

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Các loại công trình quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 21 của Nghị định số 15/2013/NĐ-CP trừ các công trình thuộc thẩm quyền thẩm tra của cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Sở Công thương: Các loại công trình quy định tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 09/2014/TT-BXD.

b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh thẩm tra thiết kế xây dựng công trình theo các nội dung quy định tại Điều 4 Thông tư số 13/2013/TT-BXD Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 09/2014/TT-BXD và thông báo kết quả thẩm tra đến chủ đầu tư.

c) Căn cứ vào kết quả thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền, kết quả thẩm tra thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh, chủ đầu tư tổ chức phê duyệt thiết kế - dự toán.”

2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 4 như sau:

“1. Trình tự thực hiện thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế trong Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định đầu tư như sau:

a) Chủ đầu tư trình cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 1 Quyết định này để thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật, bao gồm:

- Thẩm tra thiết kế theo các nội dung quy định tại Điều 4 Thông tư số 13/2013/TT-BXD Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 09/2014/TT-BXD;

- Thẩm định thuyết minh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật theo các nội dung quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 3 Thông tư 03/2009/TT-BXD.

b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt hồ sơ Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình.”

3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 5 như sau:

“1. Trình tự thực hiện thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế trong Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình do Chủ tịch UBND huyện quyết định đầu tư như sau:

a) Đối với các công trình cấp III, IV thuộc Điểm a Khoản 1 Điều 1 Quyết định này

- Chủ đầu tư trình Phòng chuyên môn về xây dựng cấp huyện để thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật, bao gồm: Thẩm tra thiết kế theo các nội dung quy định tại Điều 4 Thông tư số 13/2013/TT-BXD Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 09/2014/TT-BXD; thẩm định thuyết minh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật theo các nội dung quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 03/2009/TT-BXD.

- Phòng chuyên môn về xây dựng cấp huyện tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt hồ sơ Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình.

b) Đối với các công trình cấp II thuộc Điểm a Khoản 1 Điều 1 Quyết định này

- Chủ đầu tư trình cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 1 Quyết định này thẩm tra thiết kế theo các nội dung quy định tại Điều 4 Thông tư số 13/2013/TT-BXD Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 09/2014/TT-BXD.

- Sau khi có kết quả thẩm tra thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh, chủ đầu tư gửi kết quả về Phòng chuyên môn về xây dựng cấp huyện để thẩm định phần thuyết minh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình.

- Phòng chuyên môn về xây dựng cấp huyện thẩm định phần thuyết minh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật theo các nội dung quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 03/2009/TT-BXD và tổng hợp cùng với kết quả thẩm tra thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh, trình Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt hồ sơ Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình.

c) Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị trực thuộc được cơ quan có thẩm quyền quy định và các quy định có liên quan để giao nhiệm vụ thẩm tra thiết kế, thẩm định thuyết minh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật cho các phòng chuyên môn về xây dựng cấp huyện (Phòng Kinh tế Hạ tầng và Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với huyện; Phòng Quản lý Đô thị và Phòng Kinh tế đối với thị xã, thành phố).”

4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:

“Điều 6. Trường hợp cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh hoặc phòng chuyên môn về xây dựng cấp huyện thực hiện chỉ định tổ chức tư vấn thẩm tra thiết kế

1. Trong thời gian 5 ngày làm việc, cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh hoặc phòng chuyên môn về xây dựng cấp huyện lựa chọn tổ chức có chức năng tư vấn thẩm tra thiết kế đã được công bố công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng và có đủ điều kiện năng lực thẩm tra thiết kế phù hợp với loại và cấp công trình theo quy định của pháp luật để chỉ định thẩm tra một phần hoặc toàn bộ các nội dung thẩm tra theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 13/2013/TT-BXD và thông báo bằng văn bản đến chủ đầu tư và tổ chức tư vấn để ký hợp đồng tư vấn thẩm tra.

2. Thời gian thực hiện thẩm tra thiết kế của tổ chức tư vấn thẩm tra theo hợp đồng tư vấn thẩm tra giữa tổ chức tư vấn thẩm tra và chủ đầu tư.

3. Sau khi có kết quả thẩm tra của tổ chức tư vấn, chủ đầu tư báo cáo về cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh hoặc phòng chuyên môn về xây dựng cấp huyện:

- Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh để các cơ quan này tổng hợp và thông báo kết quả cho chủ đầu tư trong trường hợp thẩm tra thiết kế sau thiết kế cơ sở hoặc trong Báo cáo kinh tế kỹ thuật các công trình cấp II do UBND cấp huyện làm chủ đầu tư, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt trong trường hợp thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ thuật do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định đầu tư.

- Phòng chuyên môn về xây dựng cấp huyện trình Chủ tịch UBND huyện phê duyệt trong trường hợp thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ thuật các công trình cấp III, IV do Chủ tịch UBND huyện quyết định đầu tư”

5. Sửa đổi, bổ sung Điểm c, Khoản 3, Điều 9 như sau:

“- Sở Công thương: Các loại công trình quy định tại Khoản 4 Điều 1 Thông tư số 09/2014/TT-BXD trừ các công trình cấp III, IV thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của UBND cấp huyện, các công trình cấp III, IV đầu tư xây dựng trong các khu công nghiệp, khu đô thị”

6. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 như sau:

“Thực hiện theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP Điều 24 Thông tư số 10/2013/TT-BXD và Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 09/2014/TT-BXD

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp);
- TT. Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh (Sở TT&TT);
- Lưu: XD, VX, KT, TH, NC, HC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thành Nghiệp