Quyết định số 69/2014/QĐ-UBND ngày 20/11/2014 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 69/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Ngày ban hành: 20-11-2014
- Ngày có hiệu lực: 01-04-2015
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-09-2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 884 ngày (2 năm 5 tháng 4 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-09-2017
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/2014/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 20 tháng 11 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THAM QUAN DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA HUẾ THUỘC QUẦN THỂ DI TÍCH CỐ ĐÔ HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Di sản Văn hóa ngày 12 tháng 7 năm 2001;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản Văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2014/NQ-HĐND ngày 24/10/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích cố đô Huế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính và Giám đốc Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế tại Tờ trình Liên ngành số 01/TTrLN:TC-BTDT ngày 12 tháng 11 năm 2014, Báo cáo thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật số 1204/BC-STP của Sở Tư pháp ngày 12 tháng 11 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế (gọi tắt là Phí tham quan) như sau:
1. Phí tham quan theo từng điểm tham quan:
STT | Cơ cấu điểm tham quan | Phí tham quan (Đồng/người/lượt) |
I | Đối với người lớn: |
|
1 | Hoàng Cung Huế (Đại Nội - Bảo tàng cổ vật Cung đình Huế) | 150.000 |
2 | Các lăng: Minh Mạng, Tự Đức, Khải Định | 100.000 |
3 | Lăng Gia Long; lăng Thiệu Trị; lăng Đồng Khánh; điện Hòn Chén | 40.000 |
4 | Cung An Định; đàn Nam Giao | 20.000 |
II | Đối với trẻ em (từ 7-12 tuổi) |
|
1 | Hoàng Cung Huế (Đại Nội - Bảo tàng cổ vật Cung đình Huế) | 30.000 |
2 | Các lăng: Tự Đức, Khải Định, Minh Mạng. | 20.000 |
2. Phí tham quan theo tuyến tham quan:
STT | Cơ cấu tuyến tham quan | Phí tham quan |
I | Đối với người Iớn |
|
1 | Tuyến 03 điểm: Hoàng Cung Huế - Minh Mạng - Khải Định | 280.000 |
2 | Tuyến 04 điểm, Hoàng Cung Huế - Minh Mạng - Tự Đức - Khải Định | 360.000 |
II | Đối với trẻ em (từ 7-12 tuổi) |
|
1 | Tuyến 03 điểm: Hoàng Cung Huế - Minh Mạng - Khải Định | 55.000 |
2 | Tuyến 04 điểm, Hoàng Cung Huế - Minh Mạng - Tự Đức - Khải Định | 70.000 |
Điều 2. Chính sách miễn, giảm phí tham quan.
1. Miễn phí tham quan:
a) Đối với các ngày Lễ, Tết: Tết Nguyên Đán (các ngày 01, 02, 03 tháng giêng); ngày giải phóng Thừa Thiên Huế (26 tháng 3); ngày Quốc khánh (02 tháng 9): áp dụng cho mọi đối tượng là công dân Việt Nam;
b) Người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ;
c) Trẻ em từ 6 tuổi trở xuống;
d) Học sinh các trường tiểu học, phổ thông cơ sở, phổ thông trung học thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế tổ chức tham quan ngoại khóa hàng năm có đăng ký với Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế;
e) Lãnh đạo Đảng, Nhà nước, khách quốc tế, khách đặc biệt có ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Giảm phí tham quan:
a) Giảm 50% phí tham quan đối với các trường hợp sau:
- Người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ;
- Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ;
- Người cao tuổi theo quy định tại Điều 2 Luật người cao tuổi (là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên);
- Các đối tượng là thân nhân liệt sĩ, Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh, người tàn tật trong trường hợp tổ chức tham quan tập thể;
- Sinh viên các trường đại học, trung học chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do nhà trường tổ chức tham quan ngoại khóa hàng năm có đăng ký với Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế;
- Giảm 20% phí tham quan Hoàng Cung Huế (Đại Nội - Bảo tàng cổ vật Cung đình Huế) tại Khoản 1, Điều 1 đối với công dân Việt Nam;
- Các trường hợp giảm phí khác theo chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, nhưng tối đa không quá 50% mức phí quy định.
Điều 3. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thu được:
Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế chịu trách nhiệm:
1. Niêm yết công khai mức phí tại Điều 1, chi tiết các điểm không thu phí và phải sử dụng ấn chỉ do Cục Thuế tỉnh phát hành theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức thu và nộp phí vào ngân sách để sử dụng theo đúng quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2015 và thay thế Quyết định số 02/2012/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2012 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính; Kế hoạch & Đầu tư; Văn hóa Thể thao và Du lịch; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |