Quyết định số 56/2014/QĐ-UBND ngày 19/11/2014 Quy định mức sửa chữa nhà cho hộ có người khuyết tật nặng, nghèo hoặc có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 56/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Ngày ban hành: 19-11-2014
- Ngày có hiệu lực: 29-11-2014
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 09-08-2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 984 ngày (2 năm 8 tháng 14 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 09-08-2017
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/2014/QĐ-UBND | Bà Rịa, ngày 19 tháng 11 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC SỬA CHỮA NHÀ CHO HỘ CÓ NGƯỜI KHUYẾT TẬT NẶNG, NGHÈO HOẶC CÓ HOÀN CẢNH KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định 617/2011/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án trợ giúp người khuyết tật tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011 - 2015;
Thực hiện Công văn số 377/HĐND-VP ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc hỗ trợ kinh phí sửa chữa nhà ở cho người khuyết tật nặng, nghèo hoặc có hoàn cảnh khó khăn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Công văn số 1938/LĐTBXH-BTXH ngày 19 tháng 9 năm 2014 về việc quy định mức sửa chữa nhà cho hộ có người khuyết tật nặng, nghèo hoặc có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức sửa chữa nhà cho hộ có người khuyết tật nặng, nghèo hoặc có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu là 7.000.000đ/căn. Kinh phí thực hiện từ đề án trợ giúp người khuyết tật tỉnh được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hàng năm.
Điều 2. Thời gian áp dụng: Từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 đến 31 tháng 12 năm 2015.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Chủ tịch Hội Bảo trợ người khuyết tật, trẻ mồ côi và bệnh nhân nghèo tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |