cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 69/2014/QĐ-UBND ngày 16/10/2014 Điều chỉnh mức thu học phí trong cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 69/2014/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
  • Ngày ban hành: 16-10-2014
  • Ngày có hiệu lực: 26-10-2014
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 28-02-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1586 ngày (4 năm 4 tháng 6 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 28-02-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 28-02-2019, Quyết định số 69/2014/QĐ-UBND ngày 16/10/2014 Điều chỉnh mức thu học phí trong cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 642/QĐ-UBND ngày 28/02/2019 Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh kỳ 2014-2018”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 69/2014/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 16 tháng 10 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC THU HỌC PHÍ TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Giáo dục số 38/2005/QH11; Luật số 44/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục;

Căn cứ Nghị quyết số 35/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội về chủ trương, định hướng đổi mới một số cơ chế tài chính trong giáo dục và đào tạo từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;

Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 22/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015; Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015; Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/5/2014 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị quyết số 14/2011/NQ-HĐND ngày 22/6/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh về việc quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Văn bản số 340/HĐND ngày 22/9/2014;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh mức thu học phí quy định tại Quyết định số 23/2011/QĐ-UBND ngày 04/8/2011 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh như sau:

1. Đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập.

Đơn vị tính: 1000 đồng/hs/tháng

TT

Ngành học

Miền núi

Nông thôn

Thành thị

1

Học phí mầm non

25

40

95

2

Học phí THCS

30

40

70

3

Học phí THPT

35

60

95

4

Học phí bổ túc PTTH

60

90

120

2. Đối với cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp công lập.

Đơn vị: 1000 đồng/sv/tháng

TT

Khối, ngành đào tạo

Đại học

Cao đẳng

Trung cấp

1

Khối nông, lâm nghiệp, thủy sản

260

200

170

2

Khối khoa học xã hội, kinh tế, luật

400

320

280

3

Khối khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật, khách sạn, du lịch

450

360

310

4

Khối y dược

530

410

350

3. Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập.

Đơn vị: 1000 đồng/sv/tháng

TT

Tên mã nghề

Cao đẳng

Trung cấp

1

Nông, lâm nghiệp, thủy sản

200

175

2

Khoa học xã hội, kinh doanh, quản lý, dịch vụ xã hội

220

200

3

Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân

290

270

4

Máy tính và CNTT, công nghệ kỹ thuật

450

410

5

Khác

480

440

Điều 2. Thời gian tổ chức thực hiện từ năm học 2014 - 2015.

Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, hướng dẫn thực hiện các quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo quy định tại Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ, Nghị định 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ và Thông tư số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/5/2014 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế mức thu học phí và thời gian thực hiện quy định tại Quyết định số 23/2011/QĐ-UBND ngày 04/8/2011 của UBND tỉnh; các nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số 23/2011/QĐ-UBND ngày 04/8/2011 của UBND tỉnh.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Trung tâm Công báo Tin học - VP UBND tỉnh;
- Các Phó Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VX, TH.
Gửi: VB giấy + đi
n t

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thiện