cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 1260/QĐ-UBND ngày 13/10/2014 Đính chính Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Lai Châu (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 1260/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lai Châu
  • Ngày ban hành: 13-10-2014
  • Ngày có hiệu lực: 13-10-2014
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 16-10-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 368 ngày (1 năm 3 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 16-10-2015
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 16-10-2015, Quyết định số 1260/QĐ-UBND ngày 13/10/2014 Đính chính Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Lai Châu (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 24/2015/QĐ-UBND ngày 06/10/2015 Về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Lai Châu”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1260/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 13 tháng 10 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐÍNH CHÍNH QUYẾT ĐỊNH SỐ 21/2014/QĐ-UBND NGÀY 22/7/2014 CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ KHÁM, CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI NGHÈO TỈNH LAI CHÂU

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND-UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc khám chữa bệnh cho người nghèo;

Căn cứ Quyết định số 14/2012/QĐ-TTg ngày 01/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc khám chữa bệnh cho người nghèo;

Căn cứ Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn;

Căn cứ Thông tư số 33/2013/TTLT-BYT-BTC ngày 18/10/2013 của Bộ Y tế, Bộ Tài chính hướng dẫn tổ chức thực hiện Quyết định số 14/2012/QĐ-TTg ngày 01/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc khám, chữa bệnh cho người nghèo;

Xét đề nghị của liên ngành Y tế - Tài chính tại Tờ trình số 159/TTr-SYT-STC ngày 19/8/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

- Đính chính Khoản 2 Điều 5 Quy chế quản lý và sử dụng quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Lai Châu (Kèm theo Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND ngày 22/7/2014) như sau:

Đã ban hành: Đồng bào dân tộc thiểu số đang sinh sống ở xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn theo quy định tại Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.

Đính chính lại là: Đồng bào dân tộc thiểu số đang sinh sống ở xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn theo quy định tại Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ.

- Đính chính Khoản 4 Điều 10 Quy chế quản lý và sử dụng quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Lai Châu (Kèm theo Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND ngày 22/7/2014) như sau:

Đã ban hành: Hỗ trợ 50% chi phí khám, chữa bệnh từ trên 1.000.000 đồng trở lên cho người bệnh thuộc Khoản 4 Điều 5 Quy chế này cho một đợt khám chữa bệnh trong trường hợp không có thẻ bảo hiểm y tế; nếu có bảo hiểm y tế thì hỗ trợ như Khoản 3 Điều 4 Quy chế này

Đính chính lại là: Hỗ trợ 50% chi phí khám, chữa bệnh từ trên 1.000.000 đồng trở lên cho người bệnh thuộc Khoản 4 Điều 5 Quy chế này cho một đợt khám chữa bệnh trong trường hợp không có thẻ bảo hiểm y tế; nếu có bảo hiểm y tế thì hỗ trợ như Khoản 3 Điều 6 Quy chế này.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Quản lý Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo của tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc các cơ sở khám, chữa bệnh trong tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Y tế;
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó CT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- VP UBND tỉnh: LĐ, CV các khối;
- L­ưu: VT, VX.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vương Văn Thành