cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 1038/QĐ-UBND ngày 01/10/2014 Đính chính Quyết định 28/2014/QĐ-UBND do tỉnh Hà Nam ban hành

  • Số hiệu văn bản: 1038/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Hà Nam
  • Ngày ban hành: 01-10-2014
  • Ngày có hiệu lực: 01-10-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3707 ngày (10 năm 1 tháng 27 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1038/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 01 tháng 10 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V ĐÍNH CHÍNH MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 28/2014/QĐ-UBND NGÀY 19 THÁNG 8 NĂM 2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đính chính một số nội dung tại Quyết định số 28/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, quản lý, sử dụng một số khoản phí, lệ phí thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Nam, cụ thể như sau:

1. Tại Biểu số 01, Phụ lục kèm theo Quyết định: Mức thu Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính đã ghi “Từ 100m2”. Nay đính chính lại là “Từ 100m2 trở xuống”.

2. Tại Mục 2, Biểu số 06, Phụ lục kèm theo Quyết định: Mức thu phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất đã ghi “Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô nhỏ…”. Nay đính chính lại là “Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa…”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và áp dụng từ ngày 01/9/2014 cùng thời điểm có hiệu lực của Quyết định số 28/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan và cá nhân thuộc đối tượng thu, nộp các khoản phí, lệ phí chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Mai Tiến Dũng