Quyết định số 66/2014/QĐ-UBND ngày 30/09/2014 Về tuyển chọn, lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý thực hiện dự án, đề án bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Số hiệu văn bản: 66/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Ngày ban hành: 30-09-2014
- Ngày có hiệu lực: 10-10-2014
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 3698 ngày (10 năm 1 tháng 18 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/2014/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 30 tháng 09 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TUYỂN CHỌN, LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, QUẢN LÝ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN, ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30/3/2010 của Liên bộ Tài chính - Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3865/TNMT-BVMT ngày 26/9/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tuyển chọn, lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý thực hiện các dự án, đề án bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 80/2010/QĐ-UBND ngày 22/10/2010 của UBND tỉnh Nghệ An ban hành Quy định lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý và thực hiện các dự án, đề án chuyên môn thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
TUYỂN CHỌN, LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, QUẢN LÝ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN, ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 66/2014/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh Nghệ An)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định việc tuyển chọn, lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý thực hiện các dự án, đề án bảo vệ môi trường thuộc nguồn ngân sách sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Các dự án, đề án bảo vệ môi trường là các dự án, đề án nhằm giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp; điều tra, đánh giá, phòng ngừa, hạn chế, kiểm soát tác động xấu đối với môi trường, ứng phó sự cố môi trường; khai thác và sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học và an toàn sinh học; giáo dục và truyền thông môi trường.
Quy định này không áp dụng đối với các dự án xử lý, khắc phục ô nhiễm, suy thoái, phục hồi và cải thiện môi trường.
Đối với các dự án, đề án bảo vệ môi trường có mua sắm tài sản thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các đơn vị, tổ chức, cá nhân thực hiện các dự án, đề án bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 3. Nguyên tắc tuyển chọn, lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý thực hiện dự án
1. Thống nhất quản lý các dự án, đề án bảo vệ môi trường có sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Đảm bảo việc sử dụng ngân sách của Nhà nước trong việc thực hiện các dự án, đề án bảo vệ môi trường đúng mục đích, đạt chất lượng và có hiệu quả cao.
3. Tuân thủ các quy trình, quy phạm, quy định kỹ thuật, định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành.
Chương II
TUYỂN CHỌN DANH MỤC DỰ ÁN, ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Điều 4. Đề xuất danh mục và thời gian tuyển chọn danh mục dự án, đề án bảo vệ môi trường
1. Hàng năm, bắt đầu từ tháng Ba của năm trước liền kề của năm kế hoạch (là năm thực hiện các dự án, đề án bảo vệ môi trường), Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng (Đài Phát thanh và Truyền hình Nghệ An, Báo Nghệ An, Cổng thông tin điện tử tỉnh Nghệ An, Trang tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường Nghệ An) và gửi văn bản trực tiếp cho các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã đề nghị đề xuất các dự án, đề án bảo vệ môi trường sẽ thực hiện trong năm kế hoạch. Phiếu đề xuất danh mục dự án, đề án bảo vệ môi trường quy định tại Phụ lục 1 của Quy định này.
2. Thời hạn đề xuất danh mục 03 (ba) tháng kể từ ngày thông báo đề xuất danh mục dự án, đề án của Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp danh mục đề xuất các dự án, đề án. Nội dung tổng hợp bao gồm: Tên dự án, đề án; mục tiêu, nội dung thực hiện, khái toán kinh phí thực hiện, chủ đầu tư (là cơ quan quản lý Nhà nước được giao quản lý, sử dụng vốn để thực hiện dự án, đề án bảo vệ môi trường).
Điều 5. Tiêu chí tuyển chọn danh mục dự án, đề án bảo vệ môi trường
1. Sự cần thiết và tính cấp bách của dự án, đề án bảo vệ môi trường.
2. Cơ sở pháp lý, cơ sở khoa học và thực tiễn, mức độ tin cậy của các thông tin dữ liệu để lập dự án, đề án bảo vệ môi trường.
3. Trực tiếp hoặc góp phần giải quyết những vấn đề môi trường bức xúc trên địa bàn tỉnh.
4. Nội dung công việc, giải pháp kỹ thuật, công nghệ hợp lý, khối lượng sản phẩm.
5. Tính khả thi và tính hiệu quả của dự án, đề án bảo vệ môi trường.
6. Nhu cầu kinh phí và thời gian để thực hiện.
7. Địa chỉ, phạm vi địa lý thực hiện dự án, đề án.
Điều 6. Tuyển chọn danh mục dự án, đề án
1. Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập hội đồng tuyển chọn danh mục dự án, đề án bảo vệ môi trường. Hội đồng có ít nhất 09 thành viên, gồm có Chủ tịch hội đồng là Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Phó Chủ tịch hội đồng, Thư ký hội đồng và các Ủy viên là đại diện của các cơ quan: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, các Sở, ban, ngành có liên quan, các nhà khoa học, các chuyên gia có uy tín, có tinh thần trách nhiệm, có trình độ chuyên môn phù hợp, am hiểu sâu chuyên ngành bảo vệ môi trường và các lĩnh vực ngành nghề có liên quan đến danh mục dự án, đề án được đề xuất.
2. Hội đồng tuyển chọn danh mục dự án, đề án có nhiệm vụ tư vấn cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục dự án, đề án bảo vệ môi trường của năm kế hoạch.
3. Nguyên tắc làm việc của hội đồng:
a) Hội đồng làm việc theo chế độ tập thể, các phiên họp của hội đồng phải có ít nhất 2/3 số thành viên tham dự.
b) Chủ tịch hội đồng quyết định thời gian họp và chủ trì các phiên họp của hội đồng. Phó Chủ tịch hội đồng điều hành hội đồng trong trường hợp Chủ tịch hội đồng vắng mặt.
c) Thư ký hội đồng có trách nhiệm chuẩn bị và gửi các tài liệu tới tất cả các thành viên hội đồng và chuyên gia (nếu có) tối thiểu 05 ngày làm việc trước phiên họp của hội đồng.
d) Thành viên hội đồng nghiên cứu hồ sơ, tài liệu danh mục dự án căn cứ vào các tiêu chí được nêu tại Điều 5 Quy định này để nhận xét, đánh giá một cách trung thực, khách quan và công bằng về mặt mạnh, mặt yếu; viết nhận xét đánh giá và luận giải cho việc đánh giá; cho điểm đối với các dự án, đề án có trong danh mục đề xuất; chịu trách nhiệm cá nhân về các ý kiến nhận xét, trách nhiệm tập thể về kết luận chung của hội đồng và không được cung cấp thông tin về kết quả tuyển chọn trước khi công bố chính thức.
e) Các dự án, đề án được xem xét, đánh giá và cho điểm A, hoặc B, hoặc O. Điểm A đối với các dự án, đề án được chọn; điểm B đối với các dự án, đề án xem xét có khả năng được chọn; điểm O với các dự án, đề án không lựa chọn.
g) Thư ký hội đồng tổng hợp các điểm của các thành viên đối với từng dự án, đề án. Các dự án, đề án được chọn là các dự án, đề án có hơn 50% số thành viên hội đồng tham dự cho điểm A hoặc các dự án, đề án có hơn 75% số thành viên hội đồng tham dự cho điểm A và B. Trường hợp phải lựa chọn dự án, đề án trong số các dự án, đề án có số điểm bằng nhau thì Chủ tịch hội đồng lựa chọn đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
4. Sau khi có kết quả của hội đồng về tuyển chọn danh mục, Chủ tịch hội đồng trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt danh mục các dự án, đề án bảo vệ môi trường trước tháng Bảy của năm trước liền kề năm kế hoạch.
Điều 7. Thông báo tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án, đề án
1. Trên cơ sở danh mục dự án, đề án bảo vệ môi trường được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh (Đài Phát thanh và Truyền hình Nghệ An, Báo Nghệ An, Cổng thông tin điện tử tỉnh Nghệ An, Trang tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường Nghệ An) để mọi tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện theo quy định có thể đăng ký tham gia chủ trì thực hiện dự án, đề án.
2. Thời hạn nộp hồ sơ: 03 (ba) tháng kể từ ngày có thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường. Ngày chứng thực nhận hồ sơ là ngày ghi ở dấu của Bưu điện (trường hợp gửi qua bưu điện) hoặc ngày tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường (trường hợp nộp trực tiếp).
3. Trong thời hạn quy định nộp hồ sơ, tổ chức và cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn có quyền rút hồ sơ đã nộp để thay bằng hồ sơ mới hoặc bổ sung hồ sơ đã nộp. Việc thay hồ sơ mới và bổ sung hồ sơ phải hoàn tất trước thời hạn nộp hồ sơ theo quy định; văn bản bổ sung là bộ phận cấu thành của hồ sơ.
4. Các dự án, đề án có trong danh mục Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt nhưng mang tính tiếp nối thì không thông báo lại.
Chương III
TUYỂN CHỌN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THỰC HIỆN DỰ ÁN, ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Điều 8. Hồ sơ đăng ký thực hiện dự án, đề án
1. Tổ chức, cá nhân đăng ký chủ trì thực hiện dự án, đề án lập ít nhất 09 bộ hồ sơ (trường hợp số lượng thành viên hội đồng nhiều hơn 09 người, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ yêu cầu tổ chức, cá nhân cung cấp thêm số lượng hồ sơ) đăng ký tham gia tuyển chọn gồm những văn bản, tài liệu dưới đây và nộp về Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Phiếu đăng ký chủ trì thực hiện dự án, đề án theo biểu mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Quy định này;
b) Dự án, đề án theo mẫu tại Phụ lục 3 của Quy định này;
c) Hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân đăng ký chủ trì dự án, đề án;
d) Các văn bản pháp lý chứng minh khả năng huy động vốn từ nguồn khác (nếu có kê khai huy động vốn từ nguồn khác).
2. Hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn được đóng gói trong túi hồ sơ có niêm phong và bên ngoài ghi rõ như sau:
a) Tên dự án, đề án đăng ký tham gia tuyển chọn chủ trì thực hiện dự án, đề án.
b) Tên, địa chỉ của tổ chức đăng ký chủ trì và tổ chức tham gia phối hợp thực hiện dự án, đề án (chỉ ghi danh sách tổ chức đã có xác nhận tham gia phối hợp).
c) Họ tên của cá nhân đăng ký chủ trì thực hiện (làm chủ nhiệm) dự án, đề án và danh sách những người tham gia chính thực hiện dự án, đề án (chỉ ghi danh sách cá nhân đã có xác nhận tham gia phối hợp).
d) Danh mục tài liệu, văn bản có trong hồ sơ.
Điều 9. Mở hồ sơ đăng ký chủ trì thực hiện dự án, đề án
1. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án, đề án, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường thành lập hội đồng mở hồ sơ đăng ký thực hiện dự án, đề án. Số lượng thành viên hội đồng mở hồ sơ ít nhất có 07 thành viên, gồm Chủ tịch hội đồng, Phó Chủ tịch hội đồng, Ủy viên thư ký và các thành viên.
2. Hội đồng mở hồ sơ có trách nhiệm mở và phân loại tất cả các hồ sơ mà các tổ chức, cá nhân đăng ký thực hiện dự án, đề án gửi đến theo danh mục đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, thực hiện phân loại hồ sơ đăng ký chủ trì thực hiện của các cá nhân, tổ chức theo từng dự án, đề án.
3. Hội đồng làm việc theo chế độ tập thể, các phiên họp của hội đồng phải có ít nhất 2/3 số thành viên được mời tham dự. Sau khi mở hồ sơ, Chủ tịch hội đồng chuyển hồ sơ, tài liệu gồm: Các hồ sơ đăng ký thực hiện dự án, đề án có xác nhận của thành viên hội đồng; biên bản kiểm kê, phân loại hồ sơ có xác nhận của tất cả các thành viên hội đồng để Sở Tài nguyên và Môi trường quản lý.
Điều 10. Tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án, đề án
1. Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày mở hồ sơ đăng ký thực hiện dự án, đề án, theo danh mục các dự án, đề án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và kết quả mở hồ sơ đăng ký chủ trì thực hiện dự án, đề án, Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập hội đồng tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án, đề án và thẩm định nội dung dự án, đề án (hội đồng tuyển chọn và thẩm định nội dung). Hội đồng có ít nhất 09 người, gồm: Chủ tịch hội đồng là Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Phó Chủ tịch hội đồng, Thư ký hội đồng, các Ủy viên phản biện và các Ủy viên hội đồng là đại diện các Sở, ban, ngành có liên quan, các nhà khoa học, các chuyên gia có uy tín, có tinh thần trách nhiệm, có trình độ chuyên môn phù hợp, am hiểu sâu chuyên ngành bảo vệ môi trường.
2. Hội đồng tuyển chọn và thẩm định nội dung có trách nhiệm tư vấn, xem xét lựa chọn các tổ chức, cá nhân có năng lực chủ trì thực hiện dự án, đề án bảo vệ môi trường và thẩm định nội dung của dự án, đề án được lựa chọn.
3. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày có Quyết định thành lập hội đồng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, tùy thuộc vào các dự án, đề án bảo vệ môi trường, Chủ tịch hội đồng được thành lập tại Khoản 1 Điều này mời các thành viên tham dự họp tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án, đề án; trong đó phải có 02 Ủy viên phản biện.
4. Nguyên tắc làm việc của hội đồng:
a) Thành viên của hội đồng không được là cá nhân hoặc là thành viên của tổ chức đăng ký chủ trì thực hiện dự án, đề án bảo vệ môi trường.
b) Hội đồng làm việc theo chế độ tập thể, các phiên họp của hội đồng phải có ít nhất 2/3 số thành viên được mời tham dự. Các quyết nghị của hội đồng phải có ít nhất 75% số thành viên, trong đó có ít nhất 01 Ủy viên phản biện tham dự đồng ý. Các bài nhận xét, đánh giá của các thành viên hội đồng vắng mặt chỉ có tính chất tham khảo.
c) Chủ tịch hội đồng quyết định thời gian họp và chủ trì các phiên họp của hội đồng. Phó Chủ tịch hội đồng điều hành hội đồng trong trường hợp Chủ tịch hội đồng vắng mặt.
d) Thư ký hội đồng gửi hồ sơ đăng ký chủ trì thực hiện dự án, đề án bảo vệ môi trường đến các thành viên hội đồng tuyển chọn ít nhất 05 ngày trước khi họp hội đồng tuyển chọn.
e) Thành viên hội đồng căn cứ vào các tiêu chí được nêu tại Điều 11 Quy định này để nhận xét, đánh giá một cách trung thực, khách quan và công bằng về mặt mạnh, mặt yếu; cho điểm đối với từng tổ chức, cá nhân đăng ký chủ trì thực hiện dự án, đề án bảo vệ môi trường theo mẫu phiếu quy định tại Phụ lục 04a và 04b của Quy định này; chịu trách nhiệm cá nhân về các ý kiến nhận xét, trách nhiệm tập thể về kết luận chung của hội đồng và không được cung cấp thông tin về kết quả tuyển chọn trước khi công bố chính thức.
g) Thư ký hội đồng tổng hợp ý kiến của các thành viên hội đồng. Tổ chức cá nhân có điểm trung bình của các thành viên hội đồng thấp hơn 80 điểm thì không được xét chọn thực hiện dự án, đề án. Tổ chức, cá nhân có tổng điểm cao nhất (có điểm trung bình trên 80 điểm) sẽ được chọn chủ trì thực hiện dự án, đề án. Trong trường hợp tổ chức, cá nhân có tổng điểm bằng nhau và có điểm trung bình trên 80 điểm thì Chủ tịch hội đồng lựa chọn đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy trình tại Điều 15.
h) Mỗi dự án, đề án đưa ra tuyển chọn chỉ có một (01) hồ sơ được đề nghị trúng tuyển. Khuyến khích việc hợp tác thực hiện dự án giữa các tổ chức, các cá nhân tham gia tuyển chọn nhằm huy động được tối đa nguồn lực để thực hiện có hiệu quả.
Điều 11. Tiêu chí đánh giá tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án, đề án
Hồ sơ tuyển chọn được đánh giá theo 2 phần: Đánh giá thuyết minh của dự án, đề án (Phần 1) và đánh giá về năng lực và kinh nghiệm của cá nhân, tổ chức đăng ký chủ trì thực hiện dự án, đề án (Phần 2).
Phần 1: Đánh giá dự án, đề án (tối đa 100 điểm), theo các tiêu chí sau:
a) Đánh giá chung về mục tiêu của dự án, đề án: Điểm tối đa 10 điểm;
b) Tính khoa học, đầy đủ, phù hợp và logic trong việc luận giải về sự cần thiết phải thực hiện dự án, đề án: điểm tối đa 10 điểm;
c) Tính khoa học, đầy đủ, cách thức triển khai các nội dung chính của đề án, dự án: điểm tối đa 15 điểm;
d) Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng: Điểm tối đa 10 điểm;
e) Tính khả thi của phương án tổ chức thực hiện: Điểm tối đa 20 điểm;
g) Sản phẩm của dự án, đề án: Điểm tối đa 20 điểm;
h) Thời gian và kinh phí thực hiện dự án, đề án: Điểm tối đa 15 điểm.
Phần 2: Đánh giá năng lực của cá nhân, tổ chức đăng ký thực hiện dự án, đề án (điểm tối đa 50 điểm).
a) Năng lực tài chính: Vốn chủ sở hữu, doanh thu, lợi nhuận ba năm gần nhất: Điểm tối đa 10 điểm
b) Kinh nghiệm thực hiện các đề tài, dự án có tính chất tương tự và liên quan đến dự án, đề án đề xuất thực hiện: Điểm tối đa 15 điểm
c) Phương tiện kỹ thuật chuyên ngành phục vụ cho mục đích thực hiện dự án, đề án: Điểm tối đa 5 điểm
d) Nguồn nhân lực: Số lượng cán bộ, trình độ, kinh nghiệm công tác của đội ngũ cán bộ phục vụ dự án, đề án đăng ký: Điểm tối đa 20 điểm.
Điều 12. Thông báo kết quả tuyển chọn
1. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày có kết quả của hội đồng, Chủ tịch hội đồng thông báo kết quả trúng tuyển đến tổ chức, cá nhân trúng tuyển; đồng thời yêu cầu tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án, đề án chỉnh sửa, bổ sung nội dung dự án, đề án theo yêu cầu của hội đồng (nếu có).
Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày có thông báo của Chủ tịch hội đồng, tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án, đề án phải hoàn chỉnh nội dung dự án, đề án nộp về Sở Tài nguyên và Môi trường để thẩm định nội dung dự án, đề án. Trường hợp phải khảo sát, lấy mẫu, phân tích để làm cơ sở xây dựng dự án, đề án thì thời hạn chỉnh sửa dự án, đề án là 30 (ba mươi) ngày làm việc. Quá thời hạn nêu trên nếu tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án, đề án chưa hoàn chỉnh nội dung dự án, đề án theo yêu cầu hoặc tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án, đề án chỉnh sửa nội dung dự án, đề án không đạt yêu cầu của hội đồng thì hội đồng có quyền lựa chọn tổ chức, cá nhân khác theo quy định tại Điều 16 của Quy định này.
2. Chỉ định thực hiện dự án: Trong trường hợp dự án, đề án có trong danh mục được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt nhưng không có hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn; hoặc có hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn nhưng tất cả các hồ sơ đều không đạt yêu cầu, hoặc do tính chất chuyên ngành phù hợp và phù hợp với chức năng nhiệm vụ của tổ chức công lập giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với chủ đầu tư tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ định tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện. Việc thẩm định nội dung, kinh phí và phê duyệt dự án, đề án tuân thủ theo Quy định này.
Chương IV
THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT DỰ ÁN, ĐỀ ÁN
Điều 13. Thẩm định nội dung dự án, đề án
1. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của tổ chức, cá nhân được tuyển chọn, Chủ tịch hội đồng (được thành lập theo Điều 10 Quy định này) mời lại các thành viên hội đồng đã được mời dự tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án, đề án để tiến hành họp thẩm định nội dung dự án, đề án thông qua hình thức họp hội đồng hoặc lấy ý kiến của các thành viên hội đồng theo Mẫu phiếu quy định tại Phụ lục 5 của Quy định này.
2. Nội dung được thẩm định dựa trên các tiêu chí lựa chọn dự án, đề án theo quy định tại Điều 5 Quy định này. Trường hợp cần thiết, hội đồng có thể tổ chức thẩm định lại hoặc xin ý kiến chuyên gia của các Bộ, ngành trung ương liên quan về nội dung của những dự án, đề án có nội dung chuyên môn sâu, phức tạp.
3. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày thẩm định nội dung, Chủ tịch hội đồng thông báo về kết quả thẩm định cho tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án, đề án biết và chỉnh sửa nội dung theo yêu cầu của hội đồng.
4. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày có thông báo của Chủ tịch hội đồng, tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án, đề án hoàn thiện nội dung dự án, đề án theo yêu cầu của hội đồng và nộp lại Sở Tài nguyên và Môi trường.
5. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ nộp lại của tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án, đề án, Chủ tịch hội đồng có Báo cáo thẩm định nội dung dự án, đề án chuyển đến chủ đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan.
Điều 14. Lập và thẩm định dự toán kinh phí dự án, đề án
1. Việc lập dự toán kinh phí cho các dự án, đề án bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành.
2. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ từ Chủ tịch hội đồng, chủ đầu tư hoàn chỉnh hồ sơ gửi Sở Tài chính thẩm định dự toán kinh phí thực hiện dự án, đề án bảo vệ môi trường.
3. Trong thời hạn 08 (tám) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tài chính thẩm định dự toán kinh phí thực hiện dự án, đề án bảo vệ môi trường trên cơ sở Báo cáo thẩm định nội dung của Chủ tịch hội đồng và dự án, đề án đã được tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh theo yêu cầu của hội đồng.
Điều 15. Phê duyệt dự án, đề án
1. Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định dự toán kinh phí, tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện gửi hồ sơ của dự án, đề án đã được chỉnh sửa theo ý kiến thẩm định dự toán kinh phí của Sở Tài chính cho chủ đầu tư.
2. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, chủ đầu tư kiểm tra, xem xét và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự án, đề án bảo vệ môi trường.
3. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ do chủ đầu tư đề nghị, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự án, đề án bảo vệ môi trường.
Điều 16. Thay thế tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án, đề án
1. Trường hợp tổ chức, cá nhân trúng tuyển từ chối thực hiện dự án, đề án của mình được tuyển chọn hoặc tổ chức, cá nhân được chọn chủ trì thực hiện dự án, đề án bảo vệ môi trường không hoàn chỉnh nội dung của dự án, đề án theo đúng thời hạn, chỉnh sửa không đạt yêu cầu được nêu tại Điều 13 của Quy định này thì tổ chức, cá nhân có hồ sơ đạt tổng điểm cao kế tiếp sẽ được thay thế.
2. Nếu dự án, đề án thuộc diện nêu tại Khoản 1 Điều này chỉ có một tổ chức, cá nhân đăng ký chủ trì thực hiện hoặc hồ sơ của tổ chức, cá nhân đạt tổng điểm cao kế tiếp không đạt yêu cầu thì thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 12 của Quy định này.
Chương V
QUẢN LÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN, ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Điều 17. Quản lý thực hiện dự án, đề án
1. Chủ đầu tư tổ chức triển khai thực hiện dự án, đề án có trong danh mục được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, bao gồm: Ký kết hợp đồng, giao nhiệm vụ; giám sát kiểm tra; nghiệm thu giai đoạn, thanh lý và báo cáo kết quả thực hiện cho Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày chính thức ký hợp đồng và 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày thanh lý hợp đồng.
2. Trong quá trình các tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án, đề án, chủ đầu tư có trách nhiệm:
a) Đôn đốc, kiểm tra nội dung, tiến độ và giám sát việc thực hiện dự án, đề án ngay từ giai đoạn đầu cho đến khi kết thúc, kịp thời phát hiện và chấn chỉnh những sai sót làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, đảm bảo thực hiện theo đúng tiến độ, quy trình, quy phạm, quy chuẩn kỹ thuật và quản lý chi theo đúng tiêu chuẩn, định mức, đơn giá được cơ quan có thẩm quyền ban hành.
b) Tổ chức lấy mẫu, phân tích các thông số chuyên môn (nếu xét thấy cần thiết) để làm cơ sở khoa học phục vụ cho việc nghiệm thu giai đoạn dự án, đề án bảo vệ môi trường.
c) Tổ chức kiểm tra, kiểm định chất lượng, khối lượng; nghiệm thu hạng mục công việc theo từng giai đoạn thực hiện trong năm và lập hồ sơ nghiệm thu giai đoạn gửi cơ quan thường trực hội đồng nghiệm thu được thành lập theo quy định tại Điều 19 Quy định này để làm căn cứ nghiệm thu dự án, đề án.
d) Định kỳ báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện dự án, đề án bảo vệ môi trường về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh. Trong quá trình thực hiện nếu xảy ra vướng mắc vượt thẩm quyền xử lý, chủ đầu tư chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 18. Điều chỉnh hoặc đình chỉ thực hiện dự án, đề án
1. Trường hợp dự án, đề án đã được phê duyệt và đang thực hiện theo kế hoạch được giao nhưng do có sự thay đổi hoặc điều chỉnh nội dung dự án, đề án, đơn vị thực hiện dự án, đề án đề xuất chủ đầu tư xem xét, trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung. Trường hợp cần thiết Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu hội đồng tổ chức thẩm định nội dung điều chỉnh, trên cơ sở đó thẩm định dự toán kinh phí điều chỉnh theo quy định.
2. Đình chỉ thực hiện dự án
Trường hợp do yếu tố khách quan hoặc bất khả kháng không thể tiếp tục thực hiện dự án, đề án chủ đầu tư lập báo cáo giải trình rõ lý do trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định đình chỉ thực hiện dự án, đề án.
Sau khi có quyết định đình chỉ thực hiện dự án, đề án của Ủy ban nhân dân tỉnh, chủ đầu tư phải lập đầy đủ hồ sơ để làm cơ sở thanh toán, quyết toán khối lượng, chất lượng công việc đã thực hiện.
Điều 19. Nghiệm thu dự án, đề án bảo vệ môi trường
1. Tùy theo tính chất, quy mô, mức độ phức tạp của dự án, đề án, Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập hội đồng nghiệm thu. Hội đồng có ít nhất 09 thành viên, gồm: Chủ tịch hội đồng là Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Phó Chủ tịch hội đồng, Thư ký hội đồng, các Ủy viên phản biện và các Ủy viên hội đồng là đại diện của chủ đầu tư, các Sở, ban, ngành liên quan, các nhà khoa học, các chuyên gia có uy tín, có tinh thần trách nhiệm, có trình độ chuyên môn phù hợp, am hiểu sâu chuyên ngành bảo vệ môi trường.
2. Dự án, đề án bảo vệ môi trường chỉ được hoàn thành, bàn giao khi hội đồng nghiệm thu công nhận đã thực hiện đầy đủ những yêu cầu chuyên môn đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, đảm bảo thực hiện theo đúng quy trình, quy phạm, quy chuẩn kỹ thuật.
3. Đối với những dự án, đề án cần lấy mẫu phân tích, kiểm tra làm cơ sở khoa học để nghiệm thu, hội đồng tổ chức lấy mẫu phân tích trước khi tổ chức hội đồng nghiệm thu.
4. Nguyên tắc làm việc của hội đồng:
a) Thành viên của hội đồng không được là cá nhân hoặc là thành viên của tổ chức chủ trì thực hiện dự án, đề án bảo vệ môi trường.
b) Hội đồng làm việc theo chế độ tập thể, các phiên họp của hội đồng phải có ít nhất 2/3 số thành viên được mời tham dự. Các quyết nghị của hội đồng phải có ít nhất 75% số thành viên, trong đó có ít nhất 01 Ủy viên phản biện tham dự đồng ý. Các bài nhận xét, đánh giá của các thành viên hội đồng vắng mặt chỉ có tính chất tham khảo.
c) Chủ tịch hội đồng quyết định thời gian họp và chủ trì các phiên họp của hội đồng. Phó Chủ tịch hội đồng điều hành hội đồng trong trường hợp Chủ tịch hội đồng vắng mặt.
d) Thư ký hội đồng gửi hồ sơ nghiệm thu dự án, đề án bảo vệ môi trường đến các thành viên hội đồng tuyển chọn ít nhất 05 ngày trước khi họp hội đồng.
e) Thành viên hội đồng căn cứ vào các tiêu chí được nêu tại Điều 20 Quy định này để nhận xét, đánh giá một cách trung thực, khách quan và công bằng kết quả về chất lượng, khối lượng, tiến độ thực hiện và cho điểm đối với dự án, đề án của tổ chức, cá nhân theo Mẫu phiếu quy định tại Phụ lục 6 của Quy định này; chịu trách nhiệm cá nhân về các ý kiến nhận xét, trách nhiệm tập thể về kết luận chung của hội đồng và không được cung cấp thông tin về kết quả hội đồng trước khi công bố chính thức.
5. Việc đánh giá được chia thành 02 mức: “Đạt” hoặc “Không đạt”.
a) Mức “Đạt” đối với dự án, đề án được chia thành 03 loại sau:
- Loại “Xuất sắc”: Dự án, đề án đạt tổng số điểm từ 90 đến 100 điểm, trong đó tổng số điểm các nội dung quy định tại Khoản 4, 5, 6 Điều 20 phải đạt 70 điểm trở lên.
- Loại “Khá”: Dự án, đề án đạt tổng số điểm từ 75 đến dưới 90 điểm, trong đó tổng số điểm các nội dung quy định tại Khoản 4, 5, 6 Điều 20 phải đạt 65 điểm trở lên.
- Loại “Trung bình”: Dự án, đề án đạt tổng số điểm từ 65 đến dưới 75 điểm, trong đó tổng số điểm các nội dung quy định tại Khoản 4, 5, 6 Điều 20 phải đạt 55 điểm trở lên.
b) Mức “Không đạt” trong trường hợp đối với dự án, đề án có tổng số điểm của các nội dung quy định tại Khoản 4, 5, 6 Điều 20 đạt dưới 55 điểm hoặc có tổng số điểm đánh giá đạt dưới 65 điểm.
Điều 20. Tiêu chí đánh giá kết quả đối với dự án, đề án
Việc đánh giá kết quả thực hiện dự án, đề án theo các tiêu chí và thang điểm sau:
1. Phương án triển khai thực hiện dự án, đề án: Điểm tối đa 10 điểm.
2. Sự phối hợp trong quá trình triển khai dự án, đề án: Điểm tối đa 10 điểm.
3. Thời gian thực hiện so với hợp đồng hoặc văn bản giao nhiệm vụ: Điểm tối đa 5 điểm.
4. Mức độ đầy đủ về khối lượng công việc triển khai so sánh với khối lượng công việc nêu tại hợp đồng hoặc văn bản giao nhiệm vụ: Điểm tối đa 20 điểm.
5. Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản phẩm so sánh với số lượng, khối lượng, chủng loại sản phẩm nêu tại hợp đồng hoặc văn bản giao nhiệm vụ: Điểm tối đa 25 điểm.
6. Mức chất lượng đạt được của các sản phẩm so sánh với yêu cầu về chất lượng sản phẩm nêu tại hợp đồng hoặc văn bản giao nhiệm vụ: Điểm tối đa 30 điểm.
Điều 21. Xử lý và báo cáo kết quả dự án, đề án
1. Dự án, đề án được đánh giá xếp loại ở mức “Đạt”, trong thời hạn 15 ngày kể từ khi họp hội đồng nghiệm thu, tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án, đề án hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến, kết luận của hội đồng gửi chủ đầu tư.
Chủ đầu tư kiểm tra, giám sát việc hoàn thiện hồ sơ của dự án, đề án và xác nhận về việc hoàn thiện hồ sơ dự án, đề án của tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện; tổ chức thanh lý hợp đồng với tổ chức, cá nhân thực hiện dự án, đề án sau khi hoàn thiện hồ sơ dự án, đề án, hồ sơ thanh quyết toán.
2. Trường hợp kết quả nghiệm thu dự án, đề án xếp loại ở mức “Không đạt” thì có thể được xem xét gia hạn thời gian thực hiện nhưng không quá 6 (sáu) tháng theo quy định sau:
a) Để được xem xét gia hạn, dự án, đề án phải được hội đồng đánh giá kiến nghị gia hạn và tổ chức, cá nhân thực hiện dự án, đề án phải có văn bản (kèm theo hồ sơ và phương án xử lý) đề nghị chủ đầu tư gia hạn.
b) Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị, chủ đầu tư xem xét, thông báo ý kiến về việc gia hạn đối với dự án, đề án.
c) Sau thời gian gia hạn, việc đánh giá lại được thực hiện theo nội dung và trình tự của Quy định này nhưng không quá một lần đối với mỗi dự án, đề án.
3. Trường hợp dự án, đề án có kết quả đánh giá về tổ chức thực hiện ở mức “Không đạt”, chủ đầu tư căn cứ vào mức độ vi phạm tiến hành xử lý theo quy định nêu tại Khoản 6, Điều 29 Quy định này và quy định pháp luật hiện hành.
Điều 22. Kinh phí cho hội đồng
Kinh phí cho hoạt động tuyển chọn, thẩm định, phê duyệt, quản lý các dự án, đề án được lấy từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường và mức chi theo Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30/3/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường.
Điều 23. Giao nộp sản phẩm
1. Tất cả các dự án, đề án sau khi hoàn thành phải gửi hồ sơ về chủ đầu tư để lưu trữ, quản lý và sử dụng.
2. Hồ sơ gồm:
a) Các báo cáo kỹ thuật, các thiết kế, dự toán được phê duyệt;
b) Các báo cáo phê duyệt kết quả hoặc các báo cáo đánh giá các công đoạn thực hiện dự án, đề án.
c) Các sản phẩm, thành quả của dự án, đề án.
d) Hồ sơ nghiệm thu dự án, đề án.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 24. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Là cơ quan đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện:
Thông báo, tổng hợp đề xuất danh mục dự án, đề án bảo vệ môi trường.
Quản lý và mở hồ sơ đăng ký thực hiện dự án, đề án trước khi tổ chức hội đồng tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án, đề án.
Là thường trực hội đồng tuyển chọn danh mục dự án, đề án; tuyển chọn tổ chức, cá nhân thực hiện, thẩm định nội dung, nghiệm thu dự án, đề án bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Hàng năm, chủ trì rà soát, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện các dự án, đề án bảo vệ môi trường có trong danh mục được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Hàng năm trên cơ sở nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường được giao, Sở Tài nguyên và Môi trường cân đối và đề xuất bố trí kinh phí thực hiện các dự án, đề án có trong danh mục được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Hướng dẫn hoặc tổ chức thực hiện việc mua sắm tài sản đối với các dự án, đề án bảo vệ môi trường có mua sắm tài sản theo quy định hiện hành.
Điều 25. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Sở Tài chính có trách nhiệm tổ chức thẩm định kinh phí các dự án, đề án bảo vệ môi trường; thẩm định và tham mưu trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phân bổ kinh phí sự nghiệp môi trường thực hiện dự án, đề án bảo vệ môi trường.
Điều 26. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành
1. Căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao đề xuất danh mục dự án, đề án bảo vệ môi trường thuộc lĩnh vực ngành mình phụ trách, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp đưa vào xét chọn và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
2. Quản lý, tổ chức thực hiện, định kỳ hàng năm báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường tình hình thực hiện các dự án bảo vệ môi trường được giao làm chủ đầu tư theo quy định hiện hành; phối hợp tổ chức thực hiện các dự án, đề án bảo vệ môi trường có trong danh mục Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt liên quan đến lĩnh vực mình phụ trách.
3. Cử thành viên tham gia các hội đồng xét chọn danh mục, tuyển chọn đơn vị thực hiện, thẩm định nội dung và nghiệm thu kết quả thực hiện dự án, đề án bảo vệ môi trường.
Điều 27. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
1. Căn cứ vào tình hình thực tế trên địa bàn mình quản lý đề xuất danh mục dự án, đề án bảo vệ môi trường, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp đưa vào xét chọn và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
2. Quản lý, tổ chức thực hiện, định kỳ hàng năm báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường tình hình thực hiện các dự án bảo vệ môi trường được giao làm chủ đầu tư theo quy định hiện hành.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã nơi có thực hiện dự án, đề án có trách nhiệm phối hợp với chủ đầu tư và tổ chức, cá nhân triển khai thực hiện dự án, đề án; chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn phối hợp, giám sát quá trình thực hiện dự án, đề án trên địa bàn mình quản lý.
Điều 28. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án, đề án
1. Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án, đề án phải thực hiện đầy đủ các nội dung đã được thông qua hợp đồng ký kết và các quy định pháp luật hiện hành.
2. Các tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án, đề án chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, độ chính xác của các báo cáo, các tài liệu, các thông tin do mình cung cấp và các hoạt động do mình thực hiện.
Điều 29. Khen thưởng, xử lý vi phạm
1. Tổ chức, cá nhân thực hiện tốt quy định về tuyển chọn, xét chọn thì được khen thưởng theo quy định pháp luật.
2. Cán bộ công chức, viên chức (kể cả cán bộ hợp đồng) vi phạm các quy định về tuyển chọn, xét chọn sẽ bị xử lý theo các quy định của pháp luật.
3. Thành viên hội đồng tuyển chọn, xét chọn đánh giá thiếu khách quan, không công bằng, không trung thực, vi phạm nguyên tắc giữ bí mật của thông tin thì phải chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và bị xử lý theo quy định của pháp luật. Trường hợp phát hiện thành viên hội đồng vi phạm quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có thể yêu cầu hội đồng tổ chức họp lại hoặc tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập hội đồng mới để đảm bảo kết quả làm việc của hội đồng khách quan, chính xác, đúng quy định.
4. Thủ trưởng các cơ quan cử cán bộ tham gia thành viên hội đồng chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ do mình quản lý; thực hiện quy trình khen thưởng, xử lý vi phạm đối với các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện quy định về tuyển chọn, xét chọn theo quy định.
5. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm trong việc theo dõi, kiểm tra, giám sát và đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện khen thưởng, xử lý vi phạm trong việc thực hiện quy định về tuyển chọn, xét chọn theo quy định.
6. Xử lý vi phạm đối với tổ chức, cá nhân thực hiện dự án, đề án
a) Chủ đầu tư xem xét xử lý tổ chức, cá nhân thực hiện dự án, đề án vi phạm trong quá trình thực hiện dự án, đề án bảo vệ môi trường đối với các trường hợp:
- Kết quả đánh giá nghiệm thu ở mức “Không đạt” và không được chấp nhận gia hạn thời gian thực hiện để hoàn chỉnh kết quả;
- Dự án, đề án bị các cơ quan quản lý có thẩm quyền đình chỉ trong quá trình thực hiện do vi phạm các nguyên tắc quản lý;
- Nộp hồ sơ dự án, đề án không đúng thời gian đã quy định tại Khoản 1, 4 Điều 13 hoặc Khoản 1 Điều 15 Quy định này.
b) Trường hợp vi phạm nghiêm trọng các nguyên tắc quản lý về tài chính đối với kinh phí của dự án, đề án (có kết luận của cơ quan thanh tra, kiểm tra có thẩm quyền) hoặc phát hiện hồ sơ, tài liệu, số liệu cung cấp không trung thực kết quả đánh giá mức “Đạt” sẽ bị hủy bỏ và xử lý theo mức “Không đạt” và không được thực hiện dự án, đề án trong thời hạn 05 (năm) năm.
c) Chế tài xử lý đối với các dự án, đề án không hoàn thành và kết quả đánh giá nghiệm thu ở mức “Không đạt” được thực hiện theo quy định tài chính.
Điều 30. Tổ chức thực hiện
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC 1.
PHIẾU ĐỀ XUẤT CÁC DỰ ÁN, ĐỀ ÁN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BẢN TỈNH NGHỆ AN NĂM 20…
(Ban hành kèm theo Quyết định số 66/2014/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
1. Tên dự án, đề án :
2. Giải trình về tính cấp thiết, tính cấp bách và cơ sở pháp lý của việc thực hiện dự án, đề án.
2.1. Ý nghĩa thực tiễn của dự án, đề án:
- Trực tiếp góp phần quan trọng giải quyết các vấn đề môi trường.
- Kết quả nghiên cứu có tác động đến phát triển bền vững.
2.2. Ý nghĩa kinh tế – xã hội:
2.3. Tính khả thi:
- Sự phù hợp về thời gian, kinh phí thực hiện.
- Mức độ áp dụng vào thực tế ở địa phương.
3. Các căn cứ pháp lý để thực hiện dự án, đề án.
4. Địa chỉ áp dụng dự án, đề án.
5. Mục tiêu của dự án, đề án.
6. Nội dung chủ yếu của dự án, đề án.
7. Dự kiến sản phẩm của dự án, đề án.
8. Kinh phí và thời gian để thực hiện dự án, đề án.
| Đơn vị, cá nhân đề xuất dự án, đề án (Họ, tên và chữ ký - đóng dấu đối với trường hợp đề xuất của đơn vị) |
PHỤ LỤC 2
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
PHIẾU ĐĂNG KÝ
CHỦ TRÌ THỰC HIỆN DỰ ÁN, ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN NĂM 20…
(Ban hành kèm theo Quyết định số 66/2014/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Căn cứ thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện dự án, đề án bảo vệ môi trường năm …, chúng tôi:
a) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . …. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . …. . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . …. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ….. . . . . . . . . . . . . .
(Tên, địa chỉ của tổ chức đăng ký tuyển chọn làm cơ quan chủ trì dự án, đề án)
b) . . . . . . . . . . . . . . . . . . …. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . …. . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . …. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ….. . . . . . . . . . . . . .
(Họ và tên, học vị, chức vụ địa chỉ cá nhân đăng ký tuyển chọn làm chủ nhiệm dự án, đề án)
Xin đăng ký chủ trì thực hiện Dự án, Đề án bảo vệ môi trường:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . …. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . …. . . . . . . . . . . . . .
Hồ sơ đăng ký tuyển chọn chủ trì thực hiện Dự án, đề án gồm:
1. Thuyết minh đề án, dự án;
2. Tóm tắt hoạt động về bảo vệ môi trường của tổ chức đăng ký chủ trì dự án, đề án;
3. Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm và tham gia dự án, đề án;
4. Các văn bản pháp lý chứng minh khả năng huy động vốn từ nguồn khác (nếu có kê khai huy động vốn từ nguồn khác);
5. Các giấy tờ khác có liên quan.
Chúng tôi xin cam đoan những nội dung và thông tin kê khai trong Hồ sơ này là đúng sự thật.
.................., ngày…… tháng…. năm 20…
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM DỰ ÁN, ĐỀ ÁN (Họ, tên và chữ ký) |
| THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ DỰ ÁN, ĐỀ ÁN (Họ, tên, chữ ký và đóng dấu) |
PHỤ LỤC 3.
MẪU DỰ ÁN, ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 66/2014/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
I. Thông tin chung
1. Tên dự án, đề án:
2. Cơ quan chủ trì;
3. Cơ quan thực hiện;
4. Đơn vị phối hợp thực hiện (nếu có).
II. Nội dung
1. Sự cần thiết, mục tiêu và nhiệm vụ của dự án
Cần nêu rõ cơ sở pháp lý, mục tiêu tổng quát. Mục tiêu cụ thể, nhiệm vụ của dự án; thời gian thực hiện, địa điểm thực hiện dự án.
2. Hiện trạng về thông tin tư liệu, những công việc đã làm có liên quan đến dự án, đề án.
Nêu rõ đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của khu vực thực hiện dự án. Những thông tin, tư liệu, công việc đã làm có liên quan đến nội dung dự án và đánh giá mức độ sử dụng phục vụ cho dự án, đề án.
3. Nội dung chính của dự án, đề án: (phần quan trọng nhất để đánh giá dự án, đề án)
Nêu cụ thể, chi tiết những công việc cần làm, những giải pháp kỹ thuật công nghệ, khối lượng nhiệm vụ, thời gian hoàn thành và các sản phẩm của dự án. Nội dung phải đầy đủ, logic, khoa học và phù hợp với mục tiêu của dự án.
4. Dự toán kinh phí:
Bao gồm các văn bản pháp lý được sử dụng để lập dự toán như các thông tư hướng dẫn, định mức kinh tế kỹ thuật, định mức chi và các văn bản khác có liên quan; dự toán chi tiết cho từng hạng mục công việc và tổng dự toán của toàn bộ dự án, đề án; đối với những dự án lớn chưa lập được dự toán chi tiết của từng hạng mục công việc thì có thể lập dự toán cho các hạng mục công việc chính, trong quá trình triển khai dự án, đề án sẽ lập dự toán chi tiết trình cấp có thẩm quyền phê duyệt sau; nguồn kinh phí đầu tư cho thực hiện dự án, đề án.
5. Tổ chức thực hiện:
Nêu rõ cơ chế thực hiện, tiến độ thực hiện, tiến độ, cấp phát kinh phí…
6. Sản phẩm của dự án, đề án.
7. Phần phụ lục (nếu có).
| THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ DỰ ÁN, ĐỀ ÁN (Họ, tên, chữ ký và đóng dấu) |
PHỤ LỤC 4a:
UBND TỈNH NGHỆ AN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN
CHỦ TRÌ THỰC HIỆN DỰ ÁN, ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 66/2014/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
1. Họ và tên: ………………..…………………………………………….…………….……
2. Nơi công tác (tên cơ quan, địa chỉ, số điện thoại, Fax):
…………….…….……………………………………………………………..………………
3. Lĩnh vực chuyên môn :……………………………………………………………………
4. Chức danh trong hội đồng: …………………………..…………….…….………………
5. Tên dự án, đề án ………………………………………..…..….…………………………
………………...……………………………………………………………………………...…
6. Tên tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì thực hiện dự án:
Tên tổ chức: …………………………………………………..………..………………………
Họ và tên cá nhân: ………………………………………….…..………………………….…
TT | Tiêu chí đánh giá | Điểm tối đa | Điểm đánh giá |
I | Đánh giá dự án, đề án |
|
|
1 | Đánh giá chung về mục tiêu của dự án, đề án | 10 |
|
2 | Tính khoa học, đầy đủ, phù hợp và logic trong việc luận giải về sự cần thiết phải thực hiện dự án, đề án | 10 |
|
3 | Tính khoa học, đầy đủ, cách thức triển khai các nội dung chính của đề án, dự án | 15 |
|
4 | Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng | 10 |
|
5 | Tính khả thi của phương án tổ chức thực hiện | 20 |
|
6 | Sản phẩm của dự án, đề án | 20 |
|
7 | Thời gian và kinh phí thực hiện dự án, đề án | 15 |
|
II | Đánh giá năng lực của cá nhân, tổ chức đăng ký thực hiện dự án, đề án |
|
|
1 | Năng lực tài chính: Vốn chủ sở hữu, doanh thu, lợi nhuận ba năm gần nhất | 10 |
|
2 | Kinh nghiệm thực hiện các đề tài, dự án có tính chất tương tự và liên quan đến dự án, đề án đề xuất thực hiện | 15 |
|
3 | Phương tiện kỹ thuật chuyên ngành phục vụ cho mục đích thực hiện dự án, đề án | 5 |
|
4 | Nguồn nhân lực: Số lượng, trình độ, kinh nghiệm công tác của đội ngũ cán bộ liên quan đến dự án, đề án | 20 |
|
| Tổng số | 150 |
|
| Vinh, ngày tháng năm THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG ( Họ tên và chữ ký) |
PHỤ LỤC 4b
UBND TỈNH NGHỆ AN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU NHẬN XÉT ĐỐI VỚI TỪNG HỒ SƠ
ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN
CHỦ TRÌ THỰC HIỆN DỰ ÁN, ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1. Họ và tên: ………………..………………..…………………………….….……
2. Chức vụ -Nơi công tác: …………………………………………..………….……
3. Lĩnh vực chuyên môn (chỉ ghi tối đa 02 lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm nhất và liên quan đến việc thẩm định đề án bảo vệ môi trường):…………….………………
4. Chức danh trong hội đồng: …………………………………….…….…….……
5. Tên đề án: …………………………………….………………………………….
6. Các hồ sơ đăng ký thực hiện
Hồ sơ 1: ………………………………………………………………………………
Hồ sơ 2: ………………………………………………………………………………
7. Nhận xét đối với từng tiêu chí:
7.1. Đánh giá dự án, đề án
7.1.1. Đánh giá chung về mục tiêu của dự án, đề án
Hồ sơ 1: ………………………………………………………………………………
Hồ sơ 2: ………………………………………………………………………………
7.1.2. Tính khoa học, đầy đủ, phù hợp và logic trong việc luận giải về sự cần thiết phải thực hiện dự án, đề án
Hồ sơ 1: ………………………………………………………………………………
Hồ sơ 2: ………………………………………………………………………………
7.1.3. Tính khoa học, đầy đủ, cách thức triển khai các nội dung chính của đề án, dự án
Hồ sơ 1: ………………………………………………………………………………
Hồ sơ 2: ………………………………………………………………………………
7.1.4. Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng
Hồ sơ 1: ………………………………………………………………………………
Hồ sơ 2: ………………………………………………………………………………
7.1.5. Tính khả thi của phương án tổ chức thực hiện
Hồ sơ 1: ………………………………………………………………………………
Hồ sơ 2: ………………………………………………………………………………
7.1.6. Sản phẩm của dự án, đề án
Hồ sơ 1: ………………………………………………………………..……………
Hồ sơ 2: ………………………………………………………………………………
7.1.7. Thời gian và kinh phí thực hiện dự án, đề án
Hồ sơ 1: ………………………………………………………………………………
Hồ sơ 2: ………………………………………………………………………………
7.2. Đánh giá năng lực của cá nhân, tổ chức đăng ký thực hiện dự án, đề án
7.2.1. Năng lực tài chính: Vốn chủ sở hữu, doanh thu, lợi nhuận ba năm gần nhất
Hồ sơ 1: ………………………………………………………………………………
Hồ sơ 2: ………………………………………………………………………………
7.2.2. Kinh nghiệm thực hiện các đề tài, dự án có tính chất tương tự và liên quan đến dự án, đề án đề xuất thực hiện
Hồ sơ 1: ………………………………………………………………………………
Hồ sơ 2: ………………………………………………………………………………
7.2.3. Phương tiện kỹ thuật chuyên ngành phục vụ cho mục đích thực hiện dự án, đề án
Hồ sơ 1: ………………………………………………………………………………
Hồ sơ 2: ………………………………………………………………………………
7.2.4. Nguồn nhân lực: Số lượng, trình độ, kinh nghiệm công tác của đội ngũ cán bộ liên quan đến dự án, đề án
Hồ sơ 1: ………………………………………………………………………………
Hồ sơ 2: ………………………………………………………………………………
| Vinh, ngày tháng năm 20… THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG (Họ tên và chữ ký) |
PHỤ LỤC 5:
UBND TỈNH NGHỆ AN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ VÀ NHẬN XÉT
CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TUYỂN CHỌN
(Phiếu này dùng để đánh giá đối với hồ sơ của tổ chức được chọn)
Dự án, đề án: ………………………………………………………………….……………..
…………………………………………………………………………………………………..
1. Họ và tên: ........................................................................................................................
2. Nơi công tác (tên, địa chỉ, số điện thoại, Fax): ..................................................
3. Chức danh trong hội đồng: .................................................................................
4. Hội đồng: Được thành lập theo Quyết định số......................................................
5. Đánh giá: Chỉ có ý kiến đánh giá vào một trong các mục sau đây:
5.1. Đạt: ................................. ...................................................................................
5.2. Đạt yêu cầu, nhưng cần chỉnh sửa, bổ sung (nêu cụ thể từng nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung):........................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
6. Kết luận và kiến nghị
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
| Vinh, ngày ...... tháng ...... năm 20 Người viết phiếu đánh giá (Ký và ghi rõ họ tên) |
PHỤ LỤC 6
UBND TỈNH NGHỆ AN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU NGHIỆM THU KẾT QUẢ
DỰ ÁN, ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 20...
1. Họ và tên: …………………………………………….………………...
2. Nơi công tác (tên cơ quan, địa chỉ, số điện thoại, Fax): ……………….
3. Lĩnh vực chuyên môn (chỉ ghi tối đa hai (02) lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm nhất và liên quan đến việc nghiệm thu đề án bảo vệ môi trường):…………………………………………………………………………...
4. Chức danh trong hội đồng: …………………………………………...
5. Quyết định thành lập hội đồng nghiệm thu: .......................................
6. Tên dự án, đề án: ..........
7. Ý kiến đánh giá nghiệm thu dự án, đề án:
TT | Tiêu chí đánh giá | Điểm tối đa | Điểm đánh giá |
7.1 | Phương án triển khai thực hiện dự án, đề án | 10 |
|
7.2 | Sự phối hợp trong quá trình triển khai dự án, đề án | 10 |
|
7.3 | Thời gian thực hiện so với hợp đồng hoặc văn bản giao nhiệm vụ | 5 |
|
7.4 | Mức độ đầy đủ về khối lượng công việc triển khai so sánh với khối lượng công việc nêu tại hợp đồng hoặc văn bản giao nhiệm vụ | 20 |
|
7.5 | Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản phẩm so sánh với số lượng, khối lượng, chủng loại sản phẩm nêu tại hợp đồng hoặc văn bản giao nhiệm vụ | 25 |
|
7.6 | Mức chất lượng đạt được của các sản phẩm so sánh với yêu cầu về chất lượng sản phẩm nêu tại hợp đồng hoặc văn bản giao nhiệm vụ | 30 |
|
| Tổng điểm: | 100 |
|
| Mức đánh giá: |
7. Các yêu cầu chỉnh sửa bổ sung đối với kết quả dự án, đề án:
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
8. Kiến nghị:
……………………………………………………………………………………
| Nghệ An, ngày … tháng … năm 20... |