Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND ngày 25/09/2014 Sửa đổi Phần A Quy định mức khen thưởng và chế độ cho huấn luyện viên, vận động viên thi đấu giải thể thao kèm theo Quyết định 32/2012/QĐ-UBND do ỦY ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- Số hiệu văn bản: 32/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Ngày ban hành: 25-09-2014
- Ngày có hiệu lực: 05-10-2014
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 28-01-2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2307 ngày (6 năm 3 tháng 27 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 28-01-2021
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2014/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 25 tháng 09 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHẦN A QUY ĐỊNH MỨC KHEN THƯỞNG VÀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHO HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THI ĐẤU CÁC GIẢI THỂ THAO, BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2012/QĐ-UBND NGÀY 04/9/2012 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2013;
Căn cứ Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 149/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH-BVHTTDL, ngày 12/9/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Văn hóa, Thể thao và du lịch về việc Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06/6/2011;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 1583/TTr-SVHTTDL ngày 03/9/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Phần A Quy định mức khen thưởng và một số chế độ cho huấn luyện viên, vận động viên thi đấu các giải thể thao, ban hành kèm theo Quyết định số 32/2012/QĐ-UBND ngày 04/9/2012 của UBND tỉnh, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Phần A như sau:
“A. TIỀN THƯỞNG
Đơn vị tính: triệu đồng
TT | Tên cuộc thi | Thành tích | Ghi chú | ||||||||
Huy chương vàng | Huy chương bạc | Huy chương đồng | Giải phong cách | Phá kỷ lục | Trận thắng | Trận hòa | Trụ hạng | Thăng hạng |
| ||
|
| THI ĐẤU QUỐC GIA | |||||||||
I |
| Giải cá nhân | |||||||||
1 | Vô địch Đại hội TDTT | 15 | 10 | 8 |
| 8 |
|
|
|
|
|
2 | Vô địch quốc gia | 6 | 4 | 3 |
| 6 |
|
|
|
|
|
3 | Vô địch trẻ quốc gia; | 3 | 2 | 1.5 |
| 3 |
|
|
|
|
|
| Giải quốc tế mở rộng. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Vô địch trẻ các lứa tuổi (thanh thiếu niên) | 2 | 1 | 0,8 |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Hội thi thể thao | 2 | 1 | 0,8 |
|
|
|
|
|
|
|
6 | Giải Khu vực | 1 | 0,6 | 0,4 |
|
|
|
|
|
|
|
II | Giải đôi, đồng đội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Giải vô địch Đại hội | 15 x số lượng | 10 x số lượng | 8 x số lượng |
| 10 x số lượng |
|
|
|
|
|
2 | Giải vô địch quốc gia | 3 x số lượng | 2 x số lượng | 1.5 x số lượng |
| 3 x số lượng |
|
|
|
|
|
3 | Vô địch trẻ quốc gia; | 1.5 x số lượng | 1 x số lượng | 0,75 x số lượng |
| 1.5 x số lượng |
|
|
|
|
|
| Vô địch các lứa tuổi; Hội thi thể thao. | 1 x số lượng | 0,8 x số lượng | 0,6 x số lượng |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Giải khu vực | 0,5 x số lượng | 0,3 x số lượng | 0,2 x số lượng |
|
|
|
|
|
|
|
III |
| Môn tập thể | Theo danh sách thực tế số người đăng ký tham gia | ||||||||
1 | Giải bóng đá |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Giải Hạng nhì QG |
|
|
|
|
| 40/trận | 20/trận |
| 300 | |
| Giải Hạng nhất QG và Cúp QG |
|
|
|
|
| 120/trận | 60/trận | 12/ người | 25/ người | |
| Từ 18 tuổi đến 21 tuổi; Giải Quốc tế mở rộng; | 4 x số lượng | 2.5 x số lượng | 1.5 x số lượng |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi | 2.5 x số lượng | 1.5 x số lượng | 1.0 x số lượng |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi | 2 x số lượng | 1 x số lượng | 0,8 x số lượng |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 12 tuổi; Hội thi thể thao; | 1.5 x số lượng | 0,8 x số lượng | 0,6 x số lượng |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Giải bóng chuyền | Áp dụng cho tập thể | |||||||||
| Giải bóng chuyền hạng A |
|
|
|
|
| - Vòng loại: 10 - Bán kết: 15 - Chung kết: 20 |
|
| 100 | |
| Giải các đội mạnh |
|
|
|
|
| - Vòng loại: 30 - Bán kết: 40 - Chung kết: 60 |
| 200 |
| |
| Từ 18 tuổi đến 21 tuổi; | 3 x số lượng | 2 x số lượng | 1.5 x số lượng |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi | 2.5 x số lượng | 1.5 x số lượng | 1.0 x số lượng |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi | 2 x số lượng | 1 x số lượng | 0,8 x số lượng |
|
|
|
|
|
|
|
| Giải khu vực; Hội thi thể thao | 2 x số lượng | 1 x số lượng | 0,8 x số lượng |
|
|
|
|
|
|
|
IV |
| Giải toàn đoàn | |||||||||
1 | Giải Đại hội | 10 | 8 | 6 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Giải vô địch | 6 | 4 | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Giải trẻ, hội thi thể thao, giải cúp, giải khu vực; | 4 | 3 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
| THI ĐẤU GIẢI VÔ ĐỊCH TỈNH | ||||||||||
I | Giải cá nhân | 1.5 | 1.2 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
II | Giải đôi | 2 | 1.6 | 1.4 |
|
|
|
|
|
|
|
III | Đồng đội | 2.5 | 2 | 1.5 |
|
|
|
|
|
|
|
IV | Toàn đoàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Bóng đá | 6 | 5 | 4 | 3 |
|
|
|
|
|
|
2 | Bóng chuyền, bóng đá min ni, bóng rổ, bóng ném, Hội thi thể thao dân tộc; Việt dã. | 5 | 4 | 3 | 3 |
|
|
|
|
|
|
3 | Các môn khác | 4 | 3 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
| THI ĐẤU CÁC GIẢI TRẺ TỈNH |
| Mức thưởng bằng 60% mức thưởng giải vô địch tỉnh |
|
a) Đối với những huấn luyện viên trực tiếp đào tạo VĐV thi đấu đạt thành tích thì mức thưởng được tính bằng mức thưởng đối với VĐV (bằng tổng số huy chương của VĐV đạt được tại giải). Trong đó huấn luyện viên trực tiếp đào tạo được hưởng 30% (trong 02 năm kể từ ngày chuyển giao), huấn luyện viên trực tiếp huấn luyện thi đấu được hưởng 70%.
b) Trường hợp không trụ hạng thì không thưởng cho các trận hòa được áp dụng đối với Giải Hạng nhì quốc gia; Giải Hạng nhất quốc gia và Cúp quốc gia”.
2. Mức thưởng quy định tại Khoản 1, điều này không bao gồm các khoản thưởng đột xuất của UBND tỉnh và các khoản khuyến khích từ xã hội hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, các điều khoản khác thực hiện theo Quyết định số 32/2012/QĐ-UBND, ngày 04/9/2012 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |