cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 64/2014/QĐ-UBND ngày 23/09/2014 Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 64/2014/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Nghệ An
  • Ngày ban hành: 23-09-2014
  • Ngày có hiệu lực: 03-10-2014
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 20-03-2017
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 15-12-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1169 ngày (3 năm 2 tháng 14 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 15-12-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 15-12-2017, Quyết định số 64/2014/QĐ-UBND ngày 23/09/2014 Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định 74/2017/QĐ-UBND về Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 64/2014/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 23 tháng 09 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN VÀ DI CHUYỂN MỒ MẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Đất đai và số 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 299/STC-QLG&CS ngày 16 tháng 9 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.

1. Phạm vi điều chỉnh:

a) Mức giá bồi thường tại Điều 1 được áp dụng để xây dựng các phương án bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản và di chuyển mồ mả phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào các mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định tại Luật đất đai năm 2013 và các Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật đất đai, số 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và các quy định của UBND tỉnh về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, không áp dụng để giải quyết các quan hệ kinh tế khác.

b) Đối với các phương án bồi thường đã được phê duyệt theo mức giá cũ và đã thực hiện chi trả (Đối tượng được bồi thường đã nhận hay chưa nhận tiền) không áp dụng theo đơn giá này.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;

b) Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất;

c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 3. Nguyên tắc bồi thường

1. Khi có biến động ảnh hưởng đến mức giá bồi thường và nội dung bồi thường, Sở Tài chính có trách nhiệm nghiên cứu, đề xuất để trình UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung kịp thời.

2. Việc phân loại rừng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng.

3. Đối với rừng trồng tập trung:

- Trong trường hợp mật độ thực tế dưới tiêu chuẩn thì áp dụng mức giá bồi thường bằng 85% mức giá theo quy định.

- Trường hợp mật độ thực tế trên mật độ tiêu chuẩn thì được bồi thường bằng mức giá theo quy định.

- Giao Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn việc xác định tuổi, năm trồng của các loại cây, vườn cây và rừng trồng.

4. Đường kính gốc được xác định tại vị trí đo cách mặt đất 30cm.

5. Đối với các loại cây sau khi bồi thường thuộc về quyền sở hữu của người được bồi thường. Một số trường hợp khác do thỏa thuận giữa 2 bên.

6. Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không phải bồi thường.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế các Quyết định của UBND tỉnh: số 27/2013/QĐ-UBND ngày 15/5/2013 về việc ban hành đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An, số 32/2014/QĐ-UBND ngày 20/5/2014 bổ sung đơn giá bồi thường Nghêu nuôi vào Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An ban hành kèm theo Quyết định số 27/2013/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2013 của UBND tỉnh Nghệ An.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3
- Bộ Tài chính; (Báo cáo)
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Đoàn đại biểu QH tỉnh;
- TT tỉnh ủy, TTHĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Văn phòng;
- TT Công báo;
- Các CV: ĐC, TM, TH;
- Lưu VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Đinh Viết Hồng

 

BẢNG ĐƠN GIÁ

BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN VÀ DI CHUYỂN MỒ MẢ
(Kèm theo Quyết định số 64/2014/QĐ-UBND ngày 23 tháng 09 năm 2014 của UBND tỉnh Nghệ An)

TT

TÊN LOẠI

ĐVT

MỨC GIÁ

I

MẶT NƯỚC NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

 

 

1

Tôm nuôi

Đồng/m2

20.000

2

Cá nuôi các loại

Đồng/m2

8.000

3

Lồng gỗ để nuôi cá

Đồng/m3 lồng

150.000

4

Nghêu nuôi

Đồng/m2

11.000

5

Mặt nước nuôi trồng thủy sản khác

Đồng/m2

6.000

II

CÂY TRỒNG HÀNG NĂM

 

 

1

Lúa trồng trên đất lúa 2 vụ/năm

Đồng/m2

4.500

2

Lúa trồng trên đất lúa 1 vụ/năm

Đồng/m2

4.000

3

Lúa trồng 1 vụ/năm trên đất màu

Đồng/m2

3.500

4

Lạc trng không phủ ni lon

Đồng/m2

4.000

5

Lạc trng phủ ni lon

Đồng/m2

5.000

6

Ngô địa phương, ngô nếp Nghi Lộc

Đồng/m2

7.000

7

Ngô lai

Đồng/m2

4.000

8

Vừng:

Đồng/m2

 

-

Vừng đen

Đồng/m2

4.000

-

Vừng V6

Đồng/m2

4.200

9

Sn:

 

 

-

Sn thường (ging cũ)

Đồng/m2

2.500

-

Sn giống mới (KM 94, KM 95,..)

Đồng/m2

5.000

10

Khoai lang

Đồng/m2

1.500

11

Khoai từ, khoai vạc, khoai sọ, khoai mài

Đồng/m2

2.500

12

Gừng, nghệ

Đồng/m2

4.000

13

Dong ring

Đồng/m2

3.500

14

Rau mung

Đồng/m2

5.000

15

Cải bp, su hào

Đồng/m2

6.000

16

Cà chua thâm canh

Đồng/m2

6.000

17

Rau các loại

Đồng/m2

6.000

18

Đậu các loại

Đồng/m2

6.000

19

Bầu bí, mướp, su le:

 

 

-

Bí đỏ (Bí ngô) chưa có quả

Đồng/m2

3.000

-

Bí đỏ (Bí ngô) đã có quả

Đồng/m2

5.000

-

Bầu bí, mướp, su le dàn đã có quả

Đồng/gốc

20.000

-

Bầu bí, mướp, su le gốc (chưa có quả)

Đồng/gốc

12.000

-

Bầu bí, mướp, su le (cây con)

Đồng/gốc

1.000

20

Hành hoa

Đồng/m2

5.200

21

Hành tăm

Đồng/m2

5.200

22

Ớt cay

Đồng/m2

3.100

23

Cói

Đồng/m2

4.000

24

Thuốc lào, thuc lá

Đồng/m2

15.000

25

Cây nhang bài

Đồng/m2

6.000

26

Dưa gang, dưa chuột

Đồng/m2

3.500

27

Dưa hu

 

 

-

Trồng dưới 1 tháng

Đồng/m2

5.000

-

Trồng trên 1 tháng

Đồng/m2

10.000

28

Cà pháo

Đồng/m2

3.100

29

Dứa

 

 

-

Dứa ging cũ

Đng/khóm

500

-

Dứa ging mới

Đồng/m2

 

-

Dứa giống mới (trồng trên 12 tháng đến có quả nhưng chưa đến thời kỳ thu hoạch

Đồng/m2

5.000

-

Dứa giống mới (trồng dưới 6 tháng hoặc đã thu hoạch vụ 1 nhưng chưa đến thời kỳ ra quả vụ 2

Đồng/m2

3.500

-

Dứa giống mới (trồng từ 6 đến 12 tháng)

Đồng/m2

4.000

30

Chui

 

 

-

Chưa thu hoạch (chưa có buồng)

Đng/cây

10.000

-

Sắp thu hoạch (đã có buồng)

Đng/cây

25.000

31

Mía các loại

 

 

a

Mía ăn (mía tím):

 

 

-

Chưa đến kỳ thu hoạch (< 6 tháng)

Đng/cây

2.000

-

Đã đến kỳ thu hoạch

Đồng/cây

2.600

b

Mía đường:

 

 

-

Năm thứ nhất, năm thứ 2

Đồng/m2

6.500

-

Năm thứ 3

Đồng/m2

6.000

32

Cây sả

Đồng/m2

2.100

33

Cây Thảo Quyết Minh

Đồng/m2

8.000

III

CÂY TRỒNG LÂU NĂM

 

 

1

Dừa:

 

 

-

Cây con

Đồng/cây

20.000

-

Mới trồng 1-2 năm di chuyển được

Đồng/cây

50.000

-

Trồng từ 3-6 năm (chưa có quả)

Đồng/cây

150.000

-

Trồng trên 6 năm (có quả)

Đồng/cây

250.000

2

Đu đủ

 

 

-

Còn nhỏ

Đồng/cây

3.000

-

Đã có thu hoạch

Đồng/cây

30.000

-

Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển được

Đồng/cây

15.000

3

Thanh long

 

 

-

Còn nhỏ

Đồng/cây

5.000

-

Đã có thu hoạch

Đồng/cây

100.000

-

Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển được

Đồng/cây

20.000

4

Gc

 

 

-

Còn nhỏ

Đng/khóm

5.000

-

Đã có thu hoạch

Đng/gc

120.000

-

Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển được

Đng/gc

30.000

5

Cam

 

 

-

Còn nhỏ di chuyển được

Đồng/cây

50.000

-

Chưa có thu hoạch trồng trên 2 năm

Đồng/cây

200.000

-

Cây trồng từ 5-10 năm có thu hoạch

Đồng/cây

600.000

-

Cây trồng trên 10 năm, có thu hoạch

Đồng/cây

350.000

6

Chanh, na, ổi, khế, bưởi, chay, thị, xoài, hồng...

 

 

-

Còn nhỏ di chuyển được

Đồng/cây

20.000

-

Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển được

Đồng/cây

80.000

-

Đã thu hoạch

Đồng/cây

110.000

-

Cây trồng từ 30 năm trở lên có thu hoạch

Đồng/cây

150.000

6.1

Riêng Xoài trồng trên địa bàn huyện Tương Dương

 

 

-

Còn nhỏ di chuyển được

Đồng/cây

10.000

-

Chưa thu hoạch, không di chuyển được

Đồng/cây

100.000

-

Trồng từ 5-10 năm đã có thu hoạch

Đồng/cây

200.000

-

Trồng trên 10 năm đã có thu hoạch

Đồng/cây

350.000

6.2

Riêng Hồng trồng trên khu vực xã Nam Anh, huyện Nam Đàn; Giống Hồng không hạt Nghi Ân, Nghi Đức trồng trên địa bàn huyện Nghi Lộc.

 

 

-

Hồng còn nhỏ di chuyển được

Đồng/cây

10.000

-

Hồng chưa thu hoạch không di chuyển được

Đồng/cây

150.000

-

Hồng trồng từ 5 - 10 năm đã có thu hoạch

Đồng/cây

330.000

-

Hồng trồng > 10 đến dưới 30 năm đã có thu hoạch

Đồng/cây

1.500.000

-

Hồng trồng >30 năm có thu hoạch

Đồng/cây

1.800.000

7

Bồ kết, Trần bì, cọ, kè, trứng gà...

 

 

-

Còn nhỏ di chuyển được

Đồng/cây

15.000

-

Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển được

Đồng/cây

70.000

-

Đã thu hoạch từ 1 - 3 năm

Đồng/cây

100.000

-

Đã thu hoạch 4 năm trở lên

Đồng/cây

150.000

8

Nhãn, vải thiu

 

 

-

Mới trng (dưới 2 tháng)

Đồng/cây

35.000

-

Chưa thu hoạch, không di chuyển được (dưới 1 năm)

Đồng/cây

100.000

-

Đã thu hoạch < 5 năm

Đồng/cây

150.000

-

Đã thu hoạch 5 năm trở lên

Đồng/cây

250.000

9

Cây hòe

 

 

-

Cây hòe con

Đồng/cây

3.000

-

Còn nhỏ, di chuyển được

Đồng/cây

10.000

-

Chưa thu hoạch, không di chuyển được

Đồng/cây

40.000

-

Đã thu hoạch (dưới 5 năm)

Đồng/cây

100.000

-

Đã thu hoạch (5 năm trở lên)

Đồng/cây

150.000

10

Tiêu

 

 

-

Còn nhỏ di chuyển được

Đng/khóm

30.000

-

Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển được

Đng/khóm

120.000

-

Đã thu hoạch

Đng/khóm

200.000

11

Cau

 

 

-

Có thể di chuyển được

Đồng/cây

30.000

-

Có quả từ 1 -3 năm

Đồng/cây

70.000

-

Có quả từ 4 năm trở lên

Đồng/cây

150.000

12

Mít

 

 

-

Có thể di chuyển được

Đồng/cây

5.000

-

Không thể di chuyển được

Đồng/cây

50.000

-

Có qu từ 1-3 năm

Đồng/cây

100.000

-

Có quả từ 4 năm trở lên

Đồng/cây

250.000

-

Mít có quả, đường kính > 40cm

Đồng/cây

400.000

13

Hồng xiêm, sầu riêng, mận, vú sữa, táo

 

 

-

Có thể di chuyển được

Đồng/cây

15.000

-

Không thể di chuyển được

Đồng/cây

70.000

-

Có quả từ 1-3 năm

Đồng/cây

100.000

-

Có quả từ 4 năm trở lên

Đồng/cây

120.000

14

Tre, mét

 

 

-

Loại cây sử dụng được

Đồng/cây

10.000

-

Tre, mét non

Đồng/cây

15.000

-

Tre, mét mới trng 1-2 năm

Đng/khóm

40.000

15

Cây thuộc họ tre trồng lấy măng

 

 

 

Còn nhỏ

Đồng/khóm

30.000

 

Đã thu hoạch

Đng/khóm

150.000

16

Chè cành, chè PH1 (Mật độ tiêu chuẩn để tính cây tối đa 16000 cây giống/ha):

 

 

-

Chăm sóc năm thứ nhất

Đng/khóm

3.000

-

Chăm sóc năm thứ hai

Đng/khóm

5.000

-

Từ năm thứ ba trở đi

Đng/khóm

8.000

17

Chè trồng hạt (Mật độ tiêu chuẩn 16000 cây giống/ha):

 

 

-

KTCB

Đồng/m2

2.000

-

Chè kinh doanh

Đồng/m2

4.000

18

Chè Tuyết San (Mật độ tiêu chuẩn để tính tối đa 3300 khóm/ha):

 

 

-

Chăm sóc năm thứ nhất

Đng/khóm

7.000

-

Chăm sóc năm thứ hai

Đng/khóm

8.000

-

Từ năm thứ ba trở đi

Đng/khóm

10.000

19

Cao su (Mật độ tiêu chuẩn để tính cây tối đa 580 cây giống/ha)

 

 

-

Mới trồng

Đng/cây

60.000

-

Chăm sóc năm thứ nhất

Đng/cây

70.000

-

Chăm sóc năm thứ hai

Đng/cây

95.000

-

Chăm sóc năm thứ ba

Đng/cây

125.000

-

Chăm sóc năm thứ tư

Đng/cây

160.000

-

Chăm sóc năm thứ năm

Đng/cây

210.000

-

Chăm sóc năm thứ sáu

Đng/cây

260.000

-

Cao su kinh doanh năm thứ bảy

Đng/cây

300.000

-

Cao su kinh doanh năm thứ tám

Đng/cây

350.000

-

Cao su kinh doanh năm thứ chín trở đi (Cây gỗ thuộc quyền sở hữu của người được đền bù)

Đồng/cây

450.000

-

Cao su đã hết thời hạn thu hoạch chuẩn bị thanh lý (hỗ trợ tiền khai thác, thanh lý)

Đồng/cây

50.000

20

Cây cao su trong vườn ươm giống gốc

 

 

-

Chăm sóc hết năm thứ nhất

Đng/cây

45.000

-

Chăm sóc hết năm thứ hai

Đng/cây

55.000

-

Chăm sóc hết năm thứ ba

Đng/cây

65.000

-

Chăm sóc hết năm thứ tư

Đồng/cây

75.000

-

Chăm sóc hết năm thứ năm

Đng/cây

100.000

-

Chăm sóc trên năm thứ 5 (Hỗ trợ tiền thanh lý)

Đng/cây

20.000

21

Cây cao su giống thực sinh chuẩn bị ghép

Đông/bu

2.000

22

Cà phê chè (Mật độ tiêu chuẩn để tính cây tối đa: 5000cây/ha)

 

 

-

Mới trng

Đồng/cây

6.000

-

Chăm sóc năm thứ nhất

Đồng/cây

8.000

-

Chăm sóc năm thứ hai

Đồng/cây

12.000

-

Chăm sóc năm thứ ba

Đồng/cây

15.000

-

Đã thu hoạch

Đồng/cây

40.000

-

Đã hết thời hạn thu hoạch chuẩn bị thanh lý

Đồng/cây

5.000

23

Cà phê vối (Mật độ tiêu chuẩn để tính cây tối đa 1.300 cây/ha)

 

 

-

Mới trng

Đồng/cây

6.000

-

Chăm sóc năm thứ nhất

Đồng/cây

20.000

-

Chăm sóc năm thứ hai

Đồng/cây

30.000

-

Chăm sóc năm thứ ba

Đồng/cây

50.000

-

Đã thu hoạch

Đồng/cây

100.000

-

Đã hết thời hạn thu hoạch chuẩn bị thanh lý

Đồng/cây

15.000

24

Lát hoa, lim, sưa (bao gồm cả công đào gốc, san lấp)

 

 

-

Đường kính gc < 5cm

Đồng/cây

30.000

-

Đường kính gc ≥ 5 - 10cm

Đồng/cây

65.000

-

Đường kính gc > 10-20cm

Đồng/cây

130.000

-

Đường kính gc > 20-30cm

Đồng/cây

260.000

-

Đường kính gc > 30-50cm

Đồng/cây

400.000

-

Đường kính gc > 50-60 cm

Đồng/cây

550.000

-

Đường kính gốc > 60cm

Đồng/cây

650.000

25

Quế:

 

 

-

Đường kính gốc < 5cm

Đồng/cây

40.000

-

Đường kính gc > 5 - 10cm

Đồng/cây

80.000

-

Đường kính gốc >10-20cm

Đồng/cây

160.000

-

Đường kính gốc >20cm

Đồng/cây

200.000

26

Rừng trồng gồm: Cây lấy gỗ (trừ lim, lát hoa, sưa), Cây xanh bóng mát, cây lâm nghiệp (cả cây dẻ lấy hạt nhưng chưa có thu hoạch, cây sở chưa thu hoạch, keo, bạch đàn...) có đường kính gốc cây tại vị trí đo cách mặt đất 30cm

 

 

a

Đối với cây phân tán

 

 

-

Đường kính gốc < 1cm

Đồng/cây

4.000

-

Đường kính gốc ≥ 1- 5cm

Đồng/cây

20.000

-

Đường kính gốc > 5 - 10cm

Đồng/cây

30.000

-

Đường kính gốc > 10 - 20cm

Đồng/cây

80.000

-

Đường kính gốc > 20 - 30cm

Đồng/cây

200.000

-

Đường kính gốc > 30 - 40cm

Đồng/cây

350.000

-

Đường kính gốc > 40cm

Đồng/cây

300.000

b

Đối với rừng trồng tập trung (Mật độ tiêu chuẩn 1.600cây/ha)

 

 

-

Rừng trồng < 1 năm tuổi

 

30.000.000

-

Rừng trồng ≤ 3 - 1 năm tuổi

Đồng/ha

40.000.000

-

Trồng từ > 3 năm đến 5 năm

Đng/ha

50.000.000

-

Trồng từ > 5 năm đến 7 năm

Đng/ha

60.000.000

-

Trồng trên 7 năm (hỗ trợ tiền công khai thác, thanh lý)

Đng/ha

25.000.000

27

Rừng tự nhiên (phân theo trạng thái và sản lượng gỗ)

 

 

-

Trạng thái IB,IC: Rừng khoanh nuôi chưa có trữ lượng, khi đền bù tính công bảo vệ hàng năm kể từ ngày giao đất

Đồng/ha/năm

100.000

-

Trạng thái IIA, IIB: Rừng non, rừng mới phục hồi

Đng/ha/năm

200.000

-

Trạng thái III, IV: Rừng đã có trữ lượng, khi đền bù hỗ trợ tiền công khai thác

Đồng/m3

200.000

28

Thông (mật độ tiêu chuẩn để tính cây tối đa 1.000 cây/ha)

 

 

-

Đường kính <2cm

Đng/cây

5.000

-

Đường kính gốc 2 - 5cm

Đng/cây

20.000

-

Đường kính gốc > 5 - 10cm

Đng/cây

40.000

-

Đường kính gốc > 10-20cm

Đng/cây

100.000

-

Đường kính gốc > 20-30cm

Đng/cây

150.000

-

Đường kính gốc > 30-40cm

Đng/cây

200.000

 

Đường kính gốc > 40cm

Đng/cây

250.000

29

Dẻ lấy hạt trên rừng tái sinh từ năm thứ 7

 

 

 

Loại khoanh nuôi từ năm thứ 7 đến năm thứ 12

Đng/cây

70.000

 

Loại khoanh nuôi từ năm thứ 13 trở lên

Đng/cây

130.000

30

Cây giống lâm nghiệp (vườn ươm)

 

 

a

Cây giống lâm nghiệp gieo hạt

Đồng/m2

50.000

b

Cây giống lâm nghiệp đóng bầu:

 

 

-

Cây chưa đủ tiêu chuẩn đem trồng

Đng/cây

700

-

Cây đã đủ tiêu chuẩn đem trồng

Đng/cây

500

31

Cây Dó trm

 

 

-

Đường kính gốc < 2cm

Đng/cây

30.000

-

Đường kính gốc ≥ 2 -5cm

Đng/cây

80.000

-

Đường kính gốc > 5-8cm

Đng/cây

120.000

-

Đường kính gốc > 8-10cm

Đng/cây

200.000

-

Đường kính gốc > 10-20cm

Đng/cây

250.000

-

Đường kính gốc > 20-30cm

Đng/cây

400.000

-

Đường kính gốc > 30-50cm

Đồng/cây

500.000

-

Đường kính gốc > 50 cm

Đng/cây

1.600.000

32

Mây

 

 

-

Loại < 5cây/bụi

Đồng/bụi

30.000

-

Loại > 5-10cây/bụi

Đồng/bụi

60.000

-

Loại > 10cây/bụi

Đồng/bụi

100.000

33

Bờ rào bằng dứa, cúc tần, trâm và các loại cây khác

Đng/Md

15.000

34

Tru không

 

 

-

Mới trng

Đồng/bụi

4.000

-

Đã leo dàn

Đng/bụi

8.000

35

Hàng rào tre, hóp

Đng/Md

20.000

36

Lá dong

Đồng/m2

10.000

37

Cỏ VA06

Đồng/m2

5.000

38

Cỏ voi

Đồng/m2

4.000

39

Cây Dâu tằm trồng tập trung

Đồng/m2

2.500

40

Cây Sở trồng 7 năm trở lên đã có thu hoạch

Đng/cây

200.000

41

Cây cau vua

 

 

-

Cây con

Đng/cây

50.000

-

Mới trồng 1 - 2 năm di chuyển được

Đng/cây

100.000

-

Trng 3 - 6 năm

Đng/cây

500.000

-

Trng trên 6 năm

Đng/cây

1.000.000

42

Đào các loại

 

 

 

Đường kính gốc < 1cm

Đng/cây

5.000

 

Đường kính gốc 1 - 5 cm

Đng/cây

50.000

 

Đường kính gốc > 5cm

Đng/cây

70.000

IV

DI CHUYỂN MỒ MẢ (chưa bao gồm lệ phí đất nếu có)

 

 

1

Mộ đất chưa đến thời gian cải táng (dưới 4 năm)

Đồng/mộ

7.000.000

2

Mộ đất đến thời gian nhưng chưa cải táng

Đồng/mộ

5.000.000

3

Mộ đất đã cải táng có chủ

Đồng/mộ

1.500.000

4

Mộ đất đã cải táng không có chủ, không có tiểu

Đồng/mộ

1.000.000

5

Mộ đất đã cải táng không có chủ, có tiểu

Đồng/mộ

800.000

6

Những địa bàn không di dời mộ theo tập quán thì được hỗ trợ tiền thờ cúng

Đồng/mộ

400.000

7

Chi phí thờ cúng

Đồng/mộ

300.000

8

Mộ xây

 

 

a

Mộ xây thường:

- Khối lượng (xây tường, da trát tường, ốp lát gạch, láng nền...) được xác định theo thực tế.

- Đơn giá (xây tường, da trát tường, ốp lát gạch, láng nền...) được xác định theo đơn giá xây mới các công trình khác (vật kiến trúc) do UBND tỉnh ban hành.

b

Mộ xây đặc thù (có thiết kế riêng biệt, sử dụng các loại vật liệu riêng biệt): Được bồi thường theo dự toán thiết kế riêng và giá dự toán thực tế tại thời điểm bồi thường tính theo Đơn giá xây dựng công trình đã được UBND tỉnh công bố, giá vật liệu xây dựng do Liên sở Xây dựng - Tài chính công bố (trường hợp không có trong hệ thống giá tỉnh công bố thì căn cứ vào báo giá nhà sản xuất, thông tin giá nhà cung cấp, giá thực tế trên thị trường tại địa bàn để áp dụng).

V

Đối với những cây trồng chưa có trong danh mục trên, nếu có tính chất giá giá trị tương đương với loại cây trồng có trong danh mục thì được áp dụng mức giá của loại cây đó.

VI

Đơn giá di chuyển mồ mả nêu trên (trừ phần xây, trát và hỗ trợ thờ cúng ở những địa bàn có tập quán không di dời mộ) được áp dụng cho vùng đất cấp 1 và cấp 2, đối với những vùng đất cấp 3 trở lên đơn giá được nhân với hệ số 1,2.