cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 22/09/2014 Ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố phê duyệt danh mục công trình giao thông nông thôn từ nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi và nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

  • Số hiệu văn bản: 2004/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Kiên Giang
  • Ngày ban hành: 22-09-2014
  • Ngày có hiệu lực: 22-09-2014
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 09-05-2010
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1597 ngày (4 năm 4 tháng 17 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 09-05-2010
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 09-05-2010, Quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 22/09/2014 Ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố phê duyệt danh mục công trình giao thông nông thôn từ nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi và nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 29/04/2010 Về Quy định bảo vệ môi trường tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2004/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 22 tháng 9 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ỦY QUYỀN CHO CHỦ TỊCH UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG NÔNG THÔN TỪ NGUỒN VỐN VAY TÍN DỤNG ƯU ĐÃI VÀ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 29 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình;

Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định một số chi tiết nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 255/TTr-SKHĐT ngày 08 tháng 9 năm 2014 về việc ủy quyền phê duyệt danh mục công trình giao thông nông thôn bằng nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi và nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phê duyệt danh mục công trình giao thông nông thôn từ nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi và nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

Thời gian ủy quyền: Kể từ ngày ban hành Quyết định này cho đến khi có văn bản khác thay thế.

Điều 2. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong thực hiện công việc được ủy quyền:

1. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện công việc được ủy quyền.

2. Thực hiện đúng quy định về công tác văn thư, lưu trữ theo quy định của nhà nước và của ngành.

3. Chấp hành chế độ báo cáo tháng, quý hoặc đột xuất về thực hiện công việc được ủy quyền.

Điều 3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông vận tải, Kho bạc Nhà nước tỉnh hướng dẫn chi tiết, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

CHỦ TỊCH




Lê Văn Thi