cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày 17/09/2014 Về bồi thường đối với cây trồng và Bộ đơn giá bồi thường đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 19/2014/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Yên Bái
  • Ngày ban hành: 17-09-2014
  • Ngày có hiệu lực: 27-09-2014
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2018
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1192 ngày (3 năm 3 tháng 7 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2018
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2018, Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày 17/09/2014 Về bồi thường đối với cây trồng và Bộ đơn giá bồi thường đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định 27/2017/QĐ-UBND về quy định bồi thường đối với cây trồng và Bộ đơn giá bồi thường đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2014/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 17 tháng 9 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG; BỘ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản qui phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Giám đốc: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính tại Tờ trình liên sở số 121/TTrLS-SNN-STNMT-STC ngày 21 tháng 8 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định bồi thường đối với cây trồng và Bộ đơn giá bồi thường đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

Điều 2. Hiệu lực thi hành:

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 27/2011/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc điều chỉnh, bổ sung thay thế Bộ đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái, ban hành kèm theo Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục kiểm tra văn bản thuộc Bộ tư pháp;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Thường trực UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu QH tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra văn bản);
- HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Yên Bái;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, NLN, TNMT.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Duy Cường

 

QUY ĐỊNH

VỀ VIỆC BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG; BỘ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19 /2014/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định này quy định về bồi thường đối với cây trồng và bộ đơn giá bồi thường đối với cây trồng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

2. Những nội dung không quy định trong văn bản này được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.

2. Người sử dụng đất bị thu hồi, người sở hữu tài sản trên đất bị thu hồi.

3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Chương II

QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG VÀ BỘ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG

Điều 3. Quy định về bồi thường đối với cây trồng

1. Mức bồi thường đối với cây hàng năm, được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất.

2. Mức bồi thường đối với cây lâu năm, được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất. Giá trị hiện có của vườn cây để tính bồi thường được xác định như sau:

a) Đối với cây lâu năm đang ở chu kỳ đầu tư hoặc đang ở thời kỳ kiến thiết cơ bản, thì giá trị hiện có của vườn cây là toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu và chi phí chăm sóc đến thời điểm thu hồi đất tính thành tiền theo thời giá tại thị trường địa phương;

b) Đối với loại cây lâu năm thu hoạch một lần (cây lấy gỗ) đang ở trong thời kỳ thu hoạch thì không được bồi thường, chỉ hỗ trợ công khai thác;

c) Đối với loại cây lâu năm thu hoạch nhiều lần (cây ăn quả, cây lấy dầu, nhựa...) đang ở thời kỳ thu hoạch, thì giá trị hiện có của vườn cây được tính bồi thường là giá bán vườn cây ở thị trường địa phương tại thời điểm bồi thường trừ đi (-) giá trị thu hoạch (nếu có);

d) Đối với cây đã đến thời hạn thanh lý, thì chỉ bồi thường chi phí chặt hạ cho chủ sở hữu vườn cây;

Chi phí đầu tư ban đầu, chi phí chăm sóc, chi phí chặt hạ tại điểm này được tính thành tiền theo mức chi phí trung bình tại địa phương do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể đối với từng loại cây (theo bảng giá quy định tại Bộ đơn giá);

e) Việc bồi thường cây cối hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất được tính toán, xác định như sau:

- Đối với diện tích đồi, vườn có toàn bộ các loài cây trồng trên diện tích này đã qua thời kỳ kiến thiết cơ bản (đã trồng lâu năm, đang trong thời gian cho thu hoạch sản phẩm) thì được tính bồi thường thiệt hại cho toàn bộ số lượng cây hiện có trên diện tích đất bị thu hồi;

- Đối với diện tích đồi, vườn trồng các loại cây đã qua thời kỳ kiến thiết cơ bản có trồng xen lẫn các cây trong thời kỳ kiến thiết cơ bản (cây mới trồng) thì được xác định ưu tiên tính bồi thường thiệt hại cho toàn bộ số lượng cây trồng đã qua thời kỳ kiến thiết cơ bản và trên cơ sở mật độ của các cây trồng đã qua thời kỳ kiến thiết cơ bản xác định diện tích chiếm đất của cây này; nếu diện tích chiếm đất của cây trồng đã qua thời kỳ kiến thiết cơ bản đủ và vượt so với diện tích đất thu hồi sẽ không được tính bồi thường thiệt hại cho các cây trồng đang trong thời kỳ kiến thiết cơ bản; trường hợp diện tích đất của cây trồng đã qua thời kỳ kiến thiết cơ bản nhỏ hơn so với diện tích đất bị thu hồi thì trên cơ sở mật độ để tính cho loài cây đang trong thời kỳ kiến thiết cơ bản có giá trị cao nhất, nếu còn diện tích thì tính cho các loài cây có giá trị thấp hơn tiếp theo cho đến hết diện tích đất bị thu hồi (diện tích được xác định theo số liệu đo đạc địa chính).

3. Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại.

4. Đối với cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho các tổ chức, hộ gia đình trồng, quản lý, chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây; tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.

5. Đối với cây trồng và lâm sản phụ trồng trên diện tích đất lâm nghiệp do Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân để trồng, khoanh nuôi, bảo vệ, tái sinh rừng, mà khi giao đất là đất trống, đồi núi trọc; hộ gia đình, cá nhân tự bỏ vốn đầu tư trồng rừng thì được bồi thường theo giá bán cây rừng chặt hạ tại cửa rừng cùng loại ở địa phương tại thời điểm có quyết định thu hồi đất, trừ đi giá trị thu hồi (nếu có).

Điều 4. Một số quy định khác

1. Đối với những loại cây trồng trên đất thu hồi không có trong danh mục bộ đơn giá tại quy định này, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng vận dụng đơn giá của các loại cây trồng tương đương trong bảng giá để tính bồi thường, hỗ trợ.

2. Trường hợp không có loại cây trồng tương đương thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát giá trị thực tế của cây trồng tại thời điểm thu hồi đất xây dựng đơn giá bồi thường, hỗ trợ, lập văn bản giải trình rõ nội dung, căn cứ xây dựng đơn giá, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường xin ý kiến trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện.

Điều 5. Bộ đơn giá bồi thường đối với cây trồng

1. Cây lâu năm không phải cây lấy gỗ

Số TT

Loại cây

Đơn vị tính

Sản lượng, quy cách, chất lượng

Phân loại

Đơn giá bồi thường (đồng)

1

Cây vải ta

 

 

 

 

 

- Phân loại:

Cây

≥ 60 kg quả (ĐK tán > 3m)

A

650.000

 

 

Cây

≥ 40 kg quả (ĐK tán 3m)

B

400.000

 

 

Cây

< 40 kg quả (1m < ĐK tán < 2m)

C

260.000

 

 

Cây

Sắp bói, mới bói

D

130.000

 

 

Cây

Mới trồng 1- 2 năm. Mật độ 250 cây/ha.

E

30.000

2

Cây vải thiều

 

 

 

 

 

- Phân loại:

Cây

≥ 60 kg quả (ĐK tán > 3m)

A

900.000

 

 

Cây

> 30 kg quả (ĐK tán 3m)

B

650.000

 

 

Cây

≤ 30 kg quả (1m<ĐK tán <2m)

C

400.000

 

 

Cây

Sắp bói, mới bói

D

200.000

 

 

Cây

Mới trồng 1 - 2 năm bằng cành chiết, ghép. Mật độ 450 cây/ha.

F

65.000

 

 

Cây

Mới trồng 1 - 2 năm bằng hạt. Mật độ 450 cây/ha.

E

20.000

3

Táo, mơ, mận, móc thép

 

 

 

- Phân loại:

Cây

> 30 kg quả (ĐK tán >3m)

A

260.000

 

 

Cây

≤ 30 kg quả (1m< ĐK tán <3m)

B

160.000

 

 

Cây

Sắp bói, mới bói

C

65.000

 

 

Cây

Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 650 cây/ha.

D

15.000

4

Lê, đào, na, lựu

 

 

 

 

 

- Phân loại:

Cây

> 20 kg quả (ĐK tán >3m)

A

400.000

 

 

Cây

≤ 20 kg quả (ĐK tán <3m)

B

260.000

 

 

Cây

Sắp bói, mới bói

C

130.000

 

 

Cây

Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 600 - 1.000 cây/ha.

D

15.000

5

Nhãn

 

 

 

 

 

- Phân loại:

Cây

≥ 80 kg quả (ĐK tán 3m)

A

1.900.000

 

 

Cây

> 50 kg quả (ĐK tán <3m)

B

1.500.000

 

 

Cây

≤ 50 kg quả (1m < ĐK tán < 2m)

C

1.300.000

 

 

Cây

Sắp bói, mới bói

D

400.000

 

 

Cây

Mới trồng 1-2 năm bằng cành chiết, ghép. Mật độ 200 cây/ha

E

65.000

 

 

Cây

Mới trồng 1-2 năm bằng hạt. Mật độ 200 cây/ha

F

15.000

6

Hồng các loại

 

 

 

 

 

- Phân loại:

Cây

> 30 kg quả (ĐK tán 3m)

A

900.000

 

 

Cây

≤ 30 kg quả (ĐK tán <3m)

B

650.000

 

 

Cây

Sắp bói, mới bói

C

400.000

 

 

Cây

Mới trồng 1 - 2 năm bằng cành chiết, ghép. Mật độ 280 cây/ha

D

65.000

 

 

Cây

Mới trồng 1-2 năm bằng hạt. Mật độ 280 cây/ha

E

15.000

7

Mít

 

 

 

 

 

- Phân loại:

Cây

> 30 kg quả (ĐK gốc 30 cm)

A

600.000

 

 

Cây

≤ 30 kg quả (ĐK gốc < 30 cm)

B

400.000

 

 

Cây

Sắp bói, mới bói

C

200.000

 

 

Cây

Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 250 cây/ha

D

15.000

8

Thị, trứng gà, vú sữa, chay

 

 

 

- Phân loại:

Cây

> 30 kg quả (ĐK gốc 30 cm)

A

260.000

 

 

Cây

≤ 30 kg quả (ĐK gốc <30cm)

B

100.000

 

 

Cây

Sắp bói, mới bói

C

26.000

 

 

Cây

Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 200 - 300 cây/ha.

D

15.000

9

Ổi, dâu da, roi

 

 

 

 

 

- Phân loại

Cây

> 30 kg quả (ĐK tán 3m)

A

330.000

 

 

 

≤ 30 kg quả (2m < ĐK tán < 3m)

B

210.000

 

 

 

Sắp bói, mới bói

C

80.000

 

 

 

Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 300 cây/ha

D

15.000

10

Xoài, muỗm, quéo

 

 

 

 

 

- Phân loại

Cây

> 30 kg quả (ĐK tán 3m)

A

520.000

 

 

Cây

≤ 30 kg quả (2m < ĐK tán < 3m)

B

260.000

 

 

Cây

Sắp bói, mới bói

C

130.000

 

 

Cây

Mới trồng 1 - 2 năm bằng cành chiết, ghép. Mật độ 500 cây/ha.

D

65.000

 

 

Cây

Mới trồng 1 - 2 năm bằng hạt. Mật độ 500 cây/ha.

E

15.000

11

Cam, quýt các loại

 

 

 

 

 

- Phân loại

Cây

> 30 kg quả (ĐK tán 3m)

A

900.000

 

 

Cây

≤ 30 kg quả (1m < ĐK tán < 3m)

B

650.000

 

 

Cây

Sắp bói, mới bói

C

390.000

 

 

Cây

Mới trồng 1 - 2 năm bằng cành chiết, ghép. Mật độ 600 cây/ha

D

65.000

 

 

Cây

Mới trồng 1 - 2 năm bằng hạt. Mật độ 600 cây/ha

E

15.000

12

Chanh, quất, quất hồng bì

 

 

 

- Phân loại

Cây

> 15 kg quả (ĐK tán 3m)

A

260.000

 

 

Cây

≤ 15 kg quả (ĐK tán <3m)

B

130.000

 

 

Cây

Sắp bói, mới bói

C

65.000

 

 

Cây

Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 1.000 cây/ha

D

15.000

13

Đu đủ

 

 

 

 

 

- Phân loại

Cây

> 20 kg quả (ĐK gốc 30cm)

A

200.000

 

 

Cây

≤ 20 kg quả (10 cm < ĐK gốc <30 cm)

B

130.000

 

 

Cây

Sắp bói, mới bói

C

40.000

 

 

Cây

Mới trồng. Mật độ 4.000 cây/ha

D

10.000

14

Sấu, Trám đen, trám trắng

 

 

 

- Phân loại

Cây

> 40 kg quả (ĐK gốc 30cm)

A

600.000

 

 

Cây

≤ 40 kg quả (15cm < ĐK gốc < 30cm)

B

400.000

 

 

Cây

Sắp bói, mới bói

C

100.000

 

 

Cây

Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 400 cây/ha

D

20.000

15

Bưởi, bòng, phật thủ

 

 

 

- Phân loại

Cây

> 50 kg quả (ĐK tán 3m)

A

650.000

 

 

Cây

≤ 50 kg quả (2m < ĐK tán < 3m)

B

450.000

 

 

Cây

Sắp bói, mới bói

C

260.000

 

 

Cây

Mới trồng 2 năm bằng cành chiết, ghép. Mật độ 400 cây/ha

D

50.000

 

 

Cây

Mới trồng 1 - 2 năm bằng hạt. Mật độ 400 cây/ha

E

15.000

16

Khế, nhót

 

 

 

 

 

- Phân loại

Cây

> 15 kg quả (ĐK tán > 3m)

A

120.000

 

 

Cây

≤ 15 kg quả (ĐK tán 3m)

B

80.000

 

 

Cây

Sắp bói, mới bói

C

40.000

 

 

Cây

Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 500 - 600 cây/ha

D

15.000

17

Dâu ăn quả, lấy lá

 

 

 

 

 

- Phân loại

Cây

ĐK gốc trên 2 cm

A

26.000

 

 

Cây

1 cm < ĐK gốc ≤ 2 cm

B

13.000

 

 

Cây

Mới trồng. Mật độ 12.000 cây/ha

C

5.000

18

Trẩu, sở, lai, dọc, bứa

 

 

 

- Phân loại

Cây

> 30 kg quả (ĐK gốc >30 cm)

A

120.000

 

 

Cây

≤ 30 kg quả (15cm < ĐK gốc 30 cm)

B

80.000

 

 

Cây

Sắp bói, mới bói

C

40.000

 

 

Cây

Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 400 – 500 cây/ha.

D

15.000

19

Bồ kết

 

 

 

 

 

- Phân loại

Cây

> 30 kg quả (ĐK tán > 3m)

A

260.000

 

 

Cây

≤ 30 kg quả (2m< ĐK tán 3m)

B

200.000

 

 

Cây

Sắp bói, mới bói

C

80.000

 

 

Cây

Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 400 - 500 cây/ha.

D

15.000

20

Cà phê

 

 

 

 

 

- Phân loại

Cây

> 5 kg quả tươi (ĐK tán > 3m)

A

65.000

 

 

Cây

≤ 5 kg quả tươi (ĐK tán ≤ 3m)

B

40.000

 

 

Cây

Sắp bói, mới bói

C

26.000

 

 

Cây

Mới trồng 1 năm. Mật độ 4.000 cây/ha.

D

10.000

21

Dừa

 

 

 

 

 

- Phân loại

Cây

> 40 quả hoặc cao trên 5 m

A

330.000

 

 

Cây

≤ 40 quả hoặc cao ≤ 5 m

B

260.000

 

 

Cây

Sắp bói, mới bói (6-7 tuổi)

C

130.000

 

 

Cây

Mới trồng 2-5 năm

D

65.000

 

 

Cây

Mới trồng 1 năm. Mật độ 180 - 250 cây/ha.

E

35.000

22

Cau

 

 

 

 

 

- Phân loại

Cây

>  15 kg quả hoặc cao > 5m

A

220.000

 

 

Cây

≤ 15 kg quả hoăc cao ≤ 5m

B

130.000

 

 

Cây

Sắp bói, mới bói (6-7 tuổi)

C

65.000

 

 

Cây

Mới trồng 1 - 2 năm. . Mật độ 500 - 600 cây/ha.

D

20.000

23

Cọ lợp nhà

 

 

 

 

 

- Phân loại

Cây

Từ 5 đến 10 tuổi (cao 8m)

A

130.000

 

 

Cây

Trên 10 tuổi (cao > 8m)

B

80.000

 

 

Cây

Dưới 5 tuổi, cao dưới 2,5 m

C

50.000

 

 

Cây

Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 400 - 500 cây/ha.

D

20.000

24

Chè vùng thấp

 

 

 

 

 

- Phân loại

m2

> 8 tấn/ha/năm (ĐK tán >1m)

A

23.000

 

(Đối với chè giâm cành thuộc giống chè Bát Tiên, Kim Tuyên và Phúc Vân Tiên được nhân thêm hệ số 1,3 lần đơn giá này)

m2

Từ 5 tấn - 8 tấn/ha/năm (ĐK tán 0,7 đến 1m)

B

17.000

 

m2

< 5 tấn/ha/năm (ĐK tán 0,5 đến 0,7 m)

C

13.000

 

m2

Mới trồng 2 - 3 năm (ĐK tán < 0,5m). Mật độ 18.000 cây/ha

D

8.000

 

m2

Mới trồng 1 năm (chè hạt). Mật độ 18.000 cây/ha

E

3.000

 

 

m2

Mới trồng 1 năm (chè cành). Mật độ 18.000 cây/ha

F

8.000

25

Chè tuyết Shan vùng cao

 

 

 

- Phân loại

Cây

Cây cổ thụ

A

1.900.000

 

 

Cây

Sản lượng từ 30 kg/cây/năm (ĐK tán 3m)

B

650.000

 

 

Cây

Sản lượng < 30kg/cây/năm (ĐK tán < 3m)

C

390.000

 

 

Cây

Mới trồng 3 - 5 năm

D

130.000

 

 

Cây

Mới trồng 1 - 2 năm (chè hạt). Mật độ 3.000 cây/ha.

E

7.000

 

 

Cây

Mới trồng 1 - 2 năm (chè cành). Mật độ 3.000 cây/ha.

F

10.000

26

Sơn ta

 

 

 

 

 

- Phân loại

Cây

> 5 năm (ĐK tán 3m)

A

65.000

 

 

Cây

Từ 3 – 5 năm (ĐK tán < 3m)

B

40.000

 

 

Cây

Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 2.500 cây/ha.

C

15.000

2. Cây hàng năm

 

 

 

1

Cây sắn củ

 

Mật độ 10.000 cây/ha

 

 

 

- Phân loại

Cây

Trên 9 tháng tuổi, hỗ trợ khai thác

A

2.000

 

 

Cây

Từ 4 đến 9 tháng tuổi

B

5.000

 

 

Cây

Dưới 4 tháng tuổi.

C

3.000

2

Dứa

 

Mật độ 45.000 cây/ha

 

 

 

- Phân loại

Khóm

Từ 5 cây, mỗi cây có ≥ 10 lá

A

10.000

 

 

Khóm

< 5 cây, mỗi cây có < 10 lá

B

8.000

 

 

Khóm

Mới trồng

C

3.000

3

Mía

 

Mật độ 25.000 -30.000 cây/ha

 

 

 

- Phân loại

Khóm

Trên 9 tháng tuổi, hỗ trợ

A

4.000

 

 

Khóm

Từ 7 đến 9 tháng tuổi

B

8.000

 

 

Khóm

Từ 4 đến 6 tháng tuổi

C

12.000

 

 

Khóm

< 4 tháng tuổi

D

5.000

4

Chuối

 

Mật độ 1.500 – 2.000 cây/ha

 

 

 

- Phân loại

Khóm

Có 1 cây mẹ + 2 cây con cao > 1m

A

40.000

 

 

Khóm

Có 1 cây mẹ + 1 cây con cao > 1m

B

30.000

 

 

Khóm

Mới trồng, đánh đi trồng lại

C

10.000

5

Sắn dây, củ mài

 

Mật độ 2.500 cây

 

 

 

(Sắn dây tính gấp 2 lần đơn giá này)

Gốc

Từ 6 - 10 tháng tuổi, hỗ trợ khai thác

A

10.000

 

Gốc

Dư­ới 6 tháng tuổi

B

30.000

6

Khoai các loại, củ đậu, củ từ, đao, dong riềng, gừng, nghệ

 

 

 

- Phân loại

m2

Đã có củ, hỗ trợ khai thác

A

4.000

 

 

m2

Mới trồng dưới 3 tháng

B

6.000

7

Các loại rau

 

 

 

 

 

- Phân loại

m2

Rau xanh tốt, năng suất, chất lượng (xu hào, cà chua, ...)

A

20.000

 

 

m2

Rau thường

B

10.000

8

Đậu đũa, đậu cô ve

 

 

 

 

 

- Phân loại

m2

Loại xanh tốt, năng suất > 5kg

A

10.000

 

 

m2

Loại bình thường

B

7.000

9

Các loại rau quả leo giàn

 

 

 

- Phân loại

Khóm

Mỗi khóm có 3 gốc trở lên

A

75.000

 

 

Khóm

Khóm có 1- 2 gốc

B

50.000

10

Trầu không

 

 

 

 

 

- Phân loại

Khóm

Diện tích giàn ≥ 4 m2

A

80.000

 

 

Khóm

Diện tích giàn < 4 m2

B

40.000

11

Lạc, vừng, đỗ các loại

 

 

 

- Phân loại

m2

Loại xanh tốt, năng suất cao ≥ 3 tấn/ha

A

8.000

 

 

m2

Loại bình thường < 3 tấn/ha

B

5.000

12

Lúa nước

 

 

 

 

 

- Phân loại

m2

Loại năng suất từ ≥ 4 tấn/ha trở lên

A

5.000

 

 

m2

Loại năng suất < 4 tấn/ha

B

4.000

13

Lúa nương

 

 

 

 

 

- Phân loại

m2

Loại năng suất ≥ 1 tấn/ha

A

3.000

 

 

m2

Loại năng suất < 1 tấn/ha

B

2.000

14

Ngô

 

 

 

 

 

- Phân loại

m2

Loại năng suất  ≥ 3 tấn/ha

A

4.000

 

 

m2

Loại năng suất < 3 tấn/ha

B

3.000

3. Cây lâu năm lấy gỗ

 

 

1

Tre, mai, diễn, luồng

 

 

 

 

Cây

Cây bánh tẻ, cây già hỗ trợ công chặt (Riêng cây tre gai hỗ trợ công chặt gấp đôi)

A

8.000

 

 

Cây

Cây non

B

13.000

2

Cây vầu, hóp

 

 

 

 

 

- Phân loại

Cây

Cây bánh tẻ, cây già hỗ trợ công chặt

A

5.000

 

 

Cây

Cây non

B

10.000

3

Cây quế

 

 

 

 

 

- Phân loại

Cây

Cây trên 10  tuổi, ĐK gốc > 15 cm (hỗ trợ công khai thác)

A

26.000

 

 

Cây

Cây từ 5 - 10 năm tuổi (ĐK gốc từ 10 - 15 cm)

B

130.000

 

 

Cây

Cây từ 3 - 5 năm tuổi (ĐK gốc > 2,5 cm)

C

65.000

 

 

Cây

Cây trồng từ 1 - 3 năm tuổi. Mật độ 5.000 cây/ha.

D

8.000

4

Bồ đề

 

 

 

 

 

- Phân loại

Cây

Cây trên 7 tuổi (hỗ trợ công khai thác)

A

7.000

 

 

Cây

Từ 5 - 7 tuổi (ĐK gốc 5-8 cm)

B

20.000

 

 

Cây

Cây dưới 5 tuổi. Mật độ 3.000 – 4.000 cây/ha.

C

7.000

5

Bạch đàn, keo, mỡ, xoan

 

 

 

- Phân loại

Cây

Cây trên 6 tuổi (hỗ trợ công khai thác)

A

7.000

 

 

Cây

Cây trên 3 tuổi - 6 tuổi, ĐK gốc ≥ 12 cm

B

20.000

 

 

Cây

Cây từ 2 - 3 năm tuổi, ĐK gốc < 12 cm

C

13.000

 

 

Cây

Cây 1 - 2 năm tuổi. Mật độ 1.660 – 2.000 cây/ha.

D

10.000

6

Thông, sa mộc

 

 

 

 

 

- Phân loại

Cây

Cây trên 15 năm tuổi, ĐK gốc ≥ 20 cm (hỗ trợ công chặt)

A

10.000

 

 

Cây

Cây từ 10 - 15 tuổi, ĐK gốc < 20 cm

B

26.000

 

 

Cây

Cây từ 5 - 10 năm tuổi

C

13.000

 

 

Cây

Cây dư­ới 5 năm tuổi. Mật độ 1.660 cây/ha

D

10.000

7

Cây rừng tự nhiên

 

 

 

 

 

- Phân loại

Cây

Cây có ĐK gốc > 20 cm (hỗ trợ công chặt)

A

10.000

 

 

Cây

Cây có ĐK gốc từ 10 - 20 cm

B

26.000

 

 

Cây

Cây có ĐK gốc < 10 cm

C

7.000

8

Măng tre Bát độ

 

 

 

 

 

- Phân loại

Khóm

Khóm có 3 gốc trở lên (ĐK gốc > 7cm)

A

200.000

 

 

Khóm

Khóm có dư­ới 3 gốc

B

130.000

 

 

Khóm

Khóm mới trồng. Mật độ 830 - 900 cây/ha

C

40.000

4. Cây hoa, cây cảnh, cây thuốc

 

 

1

Cây Mạch môn

 

 

 

 

 

- Phân loại

m2

Loại xanh tốt, năng suất cao (chiều dài lá > 20 cm; chiều rộng lá > 0,3 cm)

A

40.000

 

 

m2

Loại bình thường ≥ 1 năm tuổi

B

25.000

 

 

m2

Mới trồng dưới 1 năm. Mật độ 25 cây/m2

C

6.000

2

Cây hoa, cây cảnh, cây làm thuốc trồng dư­ới đất

 

 

-

Loại thân gỗ, trồng đơn lẻ (như thân gỗ)

 

 

 

 

 

- Phân loại

Cây

Cây có ĐK gốc từ 20 cm

A

65.000

 

 

Cây

Cây có ĐK gốc < 20 cm

B

50.000

 

 

Cây

Cây mới trồng 1 - 2 năm tuổi

C

20.000

-

Loại thân mềm, dây leo

 

 

 

 

- Phân loại

m2

Đ­ường kính cây hoặc khóm từ 20 cm

A

50.000

 

 

m2

Đường kính cây hoặc khóm < 20 cm

B

30.000

 

 

m2

Mới trồng dưới 1 năm tuổi

C

13.000

3

Cây hoa, cây cảnh, cây làm thuốc trồng trong chậu

 

 

 

- Phân loại

Chậu

Chậu đường kính từ 1m

A

30.000

 

 

Chậu

Chậu có ĐK 0,5 m < ĐK < 1m

B

20.000

 

 

Chậu

Chậu có ĐK ≤ 0,5 m

C

10.000