cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 903/QĐ-BHXH ngày 04/09/2014 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Công nghệ thông tin do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

  • Số hiệu văn bản: 903/QĐ-BHXH
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
  • Ngày ban hành: 04-09-2014
  • Ngày có hiệu lực: 04-09-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3733 ngày (10 năm 2 tháng 23 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 903/QĐ-BHXH

Hà Nội, ngày 04 tháng 09 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

Căn cứ Nghị định số 05/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

Xét đề nghị của Trưởng Ban Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

Trung tâm Công nghệ thông tin (sau đây gọi tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, có chức năng giúp Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam (sau đây gọi là Tổng Giám đốc) quản lý, tổ chức và triển khai các chương trình, các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam; thực hiện các dịch vụ công nghệ thông tin đối với các đơn vị trong và ngoài hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam theo quy định của pháp luật.

Trung tâm chịu sự chỉ đạo và quản lý trực tiếp, toàn diện của Tổng Giám đốc. Trung tâm là đơn vị dự toán cấp 3, có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng và trụ sở đặt tại Hà Nội.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Trình Tổng Giám đốc ban hành:

a) Chiến lược, chính sách, quy hoạch phát triển, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm về ứng dụng công nghệ thông tin của Ngành;

b) Các văn bản hướng dẫn, quy định về quản lý kỹ thuật, quản lý chất lượng trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin thuộc phạm vi quản lý của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

2. Tổ chức thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện chiến lược, chính sách, kế hoạch và các quy định của Bảo hiểm xã hội Việt Nam trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin trong Ngành.

3. Chủ trì xây dựng, phát triển, triển khai và quản lý các phần mềm nghiệp vụ và hệ thống danh mục dùng chung trong các phần mềm để sử dụng thống nhất trong toàn Ngành.

4. Hướng dẫn Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng kế hoạch phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của đơn vị.

5. Chủ trì thẩm định về mặt kỹ thuật và công nghệ đối với các đề án, dự án ứng dụng công nghệ thông tin do các tổ chức, đơn vị thuộc Ngành xây dựng; chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị tổ chức thực hiện các đề án, dự án được giao sau khi được phê duyệt; tham gia đề xuất về dự toán công nghệ thông tin hàng năm.

6. Lập kế hoạch mua sắm, tổ chức thẩm định kỹ thuật công tác mua sắm sản phẩm dịch vụ công nghệ thông tin theo phân cấp quản lý của Tổng Giám đốc.

7. Xây dựng các báo cáo thống kê, báo cáo phân tích, dự báo trên cơ sở dữ liệu điện tử phục vụ cho công tác chỉ đạo, điều hành của Tổng Giám đốc.

8. Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu tập trung của Ngành; hướng dẫn, giám sát việc xây dựng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành của các đơn vị thuộc Ngành.

9. Xây dựng và quản lý, triển khai các giải pháp, sản phẩm (nội dung, thông tin số) mang tính tổng quát toàn Ngành.

10. Tổ chức nghiên cứu, thử nghiệm công nghệ mới thuộc lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông phục vụ cho yêu cầu phát triển ứng dụng công nghệ thông tin trong Ngành.

11. Xây dựng và quản lý vận hành hạ tầng truyền thông của Ngành; xây dựng và quản lý vận hành các Trung tâm dữ liệu của Ngành (bao gồm cả Trung tâm dự phòng thảm họa).

12. Chủ trì xây dựng, quản lý và đảm bảo về mặt kỹ thuật để duy trì hoạt động của Trang tin điện tử Bảo hiểm xã hội Việt Nam; triển khai tích hợp các kênh thông tin, phần mềm ứng dụng, cơ sở dữ liệu và dịch vụ công của Ngành trên Trang tin điện tử.

13. Tổ chức áp dụng, kiểm tra việc thực hiện chính sách và việc xây dựng các hệ thống an ninh thông tin điện tử của các tổ chức, đơn vị thuộc Ngành.

14. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin cho Ngành; tổ chức thực hiện kế hoạch sau khi được phê duyệt.

15. Xây dựng chương trình, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng về công nghệ thông tin cho công chức, viên chức trong Ngành.

16. Tổ chức nghiên cứu khoa học, hợp tác nghiên cứu khoa học với các đơn vị trong Ngành và ngoài Ngành theo kế hoạch và nội dung được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

17. Thực hiện các hoạt động tư vấn, dịch vụ về công nghệ thông tin đối với các đơn vị trong Ngành và ngoài Ngành theo quy định của pháp luật.

18. Chủ trì và phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm; tiếp nhận, quản lý các dự án nước ngoài về công nghệ thông tin sau khi được phê duyệt.

19. Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008.

20. Quản lý công chức, viên chức, tài chính, tài sản được giao; quản lý các hoạt động có thu của Trung tâm theo quy định của pháp luật và của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

21. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo, công tác cải cách hành chính theo quy định.

22. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng Giám đốc giao.

Điều 3. Chế độ quản lý và điều hành

1. Trung tâm do Giám đốc quản lý, điều hành theo chế độ thủ trưởng. Giám đốc chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm. Giúp việc Giám đốc có các Phó Giám đốc. Giám đốc và các Phó Giám đốc do Tổng Giám đốc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, thuyên chuyển, khen thưởng và kỷ luật theo quy định.

2. Giám đốc ban hành quy định về việc phân công nhiệm vụ, mối quan hệ công tác và lề lối làm việc của Trung tâm, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quy định đó.

3. Giám đốc phân công hoặc ủy quyền cho Phó Giám đốc giải quyết các công việc thuộc thẩm quyền của Giám đốc. Phó Giám đốc chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được giao. Giám đốc phải chịu trách nhiệm về quyết định của Phó Giám đốc được phân công hoặc ủy quyền giải quyết.

Điều 4. Cơ cấu tổ chức và biên chế

1. Cơ cấu tổ chức gồm 05 phòng:

a) Phòng Tổ chức - Hành chính.

b) Phòng Kế hoạch và Quản lý dự án.

c) Phòng Quản lý Mạng, Thiết bị và An ninh thông tin.

d) Phòng Quản lý và Phát triển phần mềm.

e) Phòng Quản lý dữ liệu, Xử lý thông tin và Kiểm thử phần mềm.

2. Phòng do Trưởng phòng quản lý và điều hành theo chế độ thủ trưởng. Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của phòng. Giúp Trưởng phòng có các Phó Trưởng phòng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng do Giám đốc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, thuyên chuyển, khen thưởng và kỷ luật theo tiêu chuẩn chức danh và quy trình bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam quy định.

3. Biên chế của Trung tâm do Tổng Giám đốc giao. Công chức, viên chức của Trung tâm được tuyển dụng theo quy định hiện hành và làm việc theo quy chế làm việc của cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam và của Trung tâm.

Điều 5. Trách nhiệm của Giám đốc Trung tâm

1. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 2 Quyết định này.

2. Xây dựng, trình Tổng Giám đốc ban hành quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng thuộc Trung tâm theo quy định.

3. Tổ chức thực hiện chương trình cải cách hành chính và phòng, chống tham nhũng trong quản lý, điều hành mọi hoạt động của Trung tâm; bảo đảm chế độ thông tin, báo cáo của Trung tâm.

4. Quyết định các công việc thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý của Trung tâm; quyết định các biện pháp cụ thể để tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong công chức, viên chức; phòng, chống tham nhũng, lãng phí, quan liêu, hách dịch, cửa quyền và các hiện tượng tiêu cực khác trong Trung tâm; chịu trách nhiệm khi để xảy ra hành vi vi phạm.

5. Chịu trách nhiệm về tình hình hoạt động và ứng dụng công nghệ thông tin trong Ngành.

6. Bảo đảm duy trì sự hoạt động liên tục, thông suốt, an toàn của hệ thống thông tin điện tử của Ngành.

7. Thực hiện quy định, của pháp luật và của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

8. Phối hợp với các đơn vị trong Ngành và ngoài Ngành để thực hiện nhiệm vụ được giao.

Điều 6. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Bãi bỏ Quyết định số 797/QĐ-BHXH ngày 03/8/2012 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin.

2. Trưởng Ban Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng, Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- HĐQL (để b/c);
- Tổng Giám đốc;
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- Lưu: VT, TCCB (6).

TỔNG GIÁM ĐỐC




Nguyễn Thị Minh