Quyết định số 49/2014/QĐ-TTg ngày 04/09/2014 của Thủ tướng Chính phủ Về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật, Tối mật của Ban Kinh tế Trung ương
- Số hiệu văn bản: 49/2014/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Ngày ban hành: 04-09-2014
- Ngày có hiệu lực: 20-10-2014
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 10-04-2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2364 ngày (6 năm 5 tháng 24 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 10-04-2021
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2014/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 04 tháng 09 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DANH MỤC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐỘ TUYỆT MẬT, TỐI MẬT CỦA BAN KINH TẾ TRUNG ƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước số 30/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Kinh tế Trung ương và Bộ trưởng Bộ Công an,
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật, Tối mật của Ban Kinh tế Trung ương.
Điều 1. Danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật của Ban Kinh tế Trung ương thuộc phạm vi sau:
1. Các báo cáo, đề xuất, tham mưu của Ban Kinh tế Trung ương với Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị và Ban Bí thư về việc xây dựng đường lối, chủ trương, nghị quyết đại hội; nghị quyết, kết luận, chỉ thị, quyết định về lĩnh vực kinh tế - xã hội; định hướng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội ngành, vùng liên quan đến an ninh; quốc phòng; về phát triển công nghiệp quốc phòng.
2. Tin, tài liệu liên quan đến chủ trương, chính sách của Đảng về dự trữ chiến lược quốc gia, ngân sách đặc biệt dành cho quốc phòng, an ninh; chủ trương thu, đổi tiền, phát hành tiền chưa công bố hoặc không công bố.
3. Tài liệu về dự trữ ngân sách và các khoản thu, chi đặc biệt của Đảng. Tài liệu thực hiện nhiệm vụ quốc tế về công tác tài chính đối với các Đảng, các tổ chức chính trị nước ngoài có quan hệ với Đảng Cộng sản Việt Nam.
4. Tài liệu, sổ công tác, thiết bị lưu giữ thông tin (USB, thẻ nhớ, ổ cứng) chứa thông tin có nội dung thuộc độ Tuyệt mật của cơ quan Ban Kinh tế Trung ương.
5. Các văn bản có sử dụng tin thuộc danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật của các cơ quan, tổ chức khác.
Điều 2. Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật của Ban Kinh tế Trung ương thuộc phạm vi sau:
1. Tài liệu, nội dung làm việc của Ban Kinh tế Trung ương với Bộ Chính trị, Ban Bí thư và các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ có liên quan đến các chủ trương, chính sách lớn thuộc lĩnh vực kinh tế - xã hội.
2. Hồ sơ, tin, tài liệu liên quan đến việc thẩm định các đề án kinh tế - xã hội trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư chưa công bố hoặc không công bố.
3. Văn bản tham gia ý kiến của Ban Kinh tế Trung ương đối với các chủ trương, chính sách, các dự án lớn về kinh tế - xã hội trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư chưa công bố hoặc không công bố.
4. Văn bản có ý kiến chỉ đạo trực tiếp (bút tích) của các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước với Ban Kinh tế Trung ương theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
5. Các ý kiến tham gia góp ý của Ban Kinh tế Trung ương với các cơ quan có thẩm quyền trong việc bổ nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý thuộc khối kinh tế - xã hội theo phân công, phân cấp.
6. Tin, tài liệu liên quan đến các vấn đề lịch sử chính trị, kiểm điểm công tác của các đồng chí lãnh đạo Ban Kinh tế Trung ương các khóa chưa công bố hoặc không công bố.
7. Tài liệu, sổ công tác, thiết bị lưu giữ thông tin (USB, thẻ nhớ, ổ cứng) chứa thông tin có nội dung thuộc độ Tối mật của cơ quan Ban Kinh tế Trung ương.
8. Các văn bản có sử dụng tin thuộc danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật của các cơ quan, tổ chức khác.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 10 năm 2014.
Điều 4. Trưởng Ban Kinh tế Trung ương và Bộ trưởng Bộ Công an chịu trách nhiệm kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |