cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND ngày 21/08/2014 Sửa đổi Danh mục thôn đủ điều kiện để xét duyệt học sinh bán trú kèm theo Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định tiêu chí xét duyệt học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 65/2014/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
  • Ngày ban hành: 21-08-2014
  • Ngày có hiệu lực: 31-08-2014
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 25-08-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1090 ngày (2 năm 12 tháng )
  • Ngày hết hiệu lực: 25-08-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 25-08-2017, Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND ngày 21/08/2014 Sửa đổi Danh mục thôn đủ điều kiện để xét duyệt học sinh bán trú kèm theo Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định tiêu chí xét duyệt học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định 66/2017/QĐ-UBND quy định khoảng cách và địa bàn học sinh không thể đến trường, trở về nhà trong ngày và tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú và trường phổ thông ở xã, thôn vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 65/2014/QĐ-UBND

Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 21 tháng 8 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG DANH MỤC CÁC THÔN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐỂ XÉT DUYỆT HỌC SINH BÁN TRÚ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 15/2012/QĐ-UBND NGÀY 22 THÁNG 3 NĂM 2012 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN BAN HÀNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỌC SINH BÁN TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg ngày 21 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành một số chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 65/2011/TTLT-BGDĐT-BTC-BKHĐT ngày 22 tháng 12 năm 2011 Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg ngày 21 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú;

Căn cứ Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban Dân tộc công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015;

Thực hiện Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013 - 2015;

Thực hiện Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015;

Thực hiện Quyết định số 582/QD-UBDT ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi vào diện đầu tư của Chương trình 135;

Căn cứ Thông tư số 24/2010/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Thuận tại Tờ trình số 1132/SGDĐT-GDDT ngày 12 tháng 8 năm 2014 và Báo cáo thẩm định số 1257/BC-STP ngày 07 tháng 8 năm 2014 của Sở Tư pháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Danh mục các thôn đủ điều kiện để xét duyệt học sinh bán trú ban hành kèm theo Quyết định số 15/2012/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành về việc quy định tiêu chí xét duyệt học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (có danh mục kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Đại

 

DANH MỤC

CÁC THÔN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐỂ XÉT DUYỆT HỌC SINH BÁN TRÚ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Huyện

Tên trường

Địa bàn cư trú của học sinh (thôn, làng)

Điều kiện về cự ly, địa hình, giao thông

Ghi chú

Bác Ái

Phước Trung

THCS Nguyễn Văn Trỗi

Đồng Dày, Thăm Dú

Nhà học sinh ở cách trường 6km, ngăn cách suối vào mùa mưa.

 

Phước Tân

THCS Nguyễn Văn Linh

Ma Lâm, Ma Ty, Đá Trắng.

Nhà học sinh ở cách trường 6km, ngăn cách suối vào mùa mưa.

 

Phước Bình

THCS Đinh Bộ Lĩnh

Bạc Rây 1, Bạc Rây 2, Hành Rạc 1, Hành Rạc 2, Gia É, Bố Lang.

Nhà học sinh ở cách trường trên 5km.

Đường đi từ nhà đến trường qua chân núi đá, dễ bị sạt lở vào mùa mưa.

 

Tiểu học Phước Bình B

Hành Rạc 1

Nhà học sinh ở cách trường trên 3km.

Đường đi từ nhà đến trường qua chân núi đá, dễ bị sạt lở vào mùa mưa; qua suối ngập lụt vào mùa mưa.

 

Tiểu học Phước Bình A

Gia É, Bạc Rây 2

Nhà học sinh ở cách trường từ 2km, địa bàn cách trở, học sinh có hoàn cảnh khó khăn, không thể đi học về trong ngày.

 

Phước Thành

Tiểu học Phước Thành B

Ma Rớ, Đá Ba Cái

Nhà học sinh ở cách trường trên 3km.

Ngăn cách suối vào mùa mưa.

 

THCS Nguyễn Huệ

Ma Rớ, Đá Ba Cái, Suối Lở

Nhà học sinh ở cách trường trên 4km.

Ngăn cách suối vào mùa mưa.

 

Phước Tiến

THCS Ngô Quyền

Suối Rua, Suối Đá, Đá Bàn, Trà Co 1, Trà Co 2.

Nhà học sinh ở cách trường trên 5km, đường đồi dốc,đi lại khó khăn về mùa mưa.

 

Tiểu học Phước Tiến A

Đá Bàn, Suối Đá, Trà Co 1

Nhà học sinh ở cách trường trên 3km.

Đi lại khó khăn về mùa mưa.

 

Phước Tiến

Tiểu học Phước Tiến B

Suối Rua Cao.

Nhà học sinh ở cách trường trên 3km.

Ngăn cách suối vào mùa mưa

 

Phước Đại

THCS Trần Phú

Tà Lú 2 , Tà Lú 3, Châu Đắc

Nhà học sinh ở cách trường trên 5km.

Ngăn cách suối vào mùa mưa

 

Tiểu học Phước Đại A

Tà Lú 1 , Tà Lú 3

Nhà học sinh ở cách trường trên 5km.

Ngăn cách suối vào mùa mưa

 

Phước Thắng

THCS Lê Lợi

Chà Đung, Ha lá Hạ, Ma Oai.

Nhà học sinh ở cách trường trên 5km.

Ngăn cách suối vào mùa mưa

 

Tiểu học Phước Thắng

Chà Đung (cũ), Ma Oai, Ha Lá Hạ, Ma Ty

Nhà học sinh ở cách trường trên 4km.

Địa bàn cách trở

 

Ninh Sơn

Ma Nới

THCS Phan Đình Phùng

Thôn Tà Nôi

Nhà học sinh đến trường 9km, giáp ranh huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng, đường đi từ nhà đến trường cách trở , có nhiều suối ngăn cách, đi lại rất khó khăn vào mùa mưa.

 

Thôn Gia Hoa

Nhà học sinh đến trường 12km, giáp ranh huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng, đường đi từ nhà đến trường cách trở, có nhiều suối ngăn cách, đường đi lầy lội vào mùa mưa.

 

Thôn Tà Lâm, Gia Rót

Nhà học sinh đến trường 4km, đường đi từ nhà đến trường cách trở, có nhiều đồi dốc khó đi.

 

Thôn Hà Dài

Nhà học sinh đến trường 4km, đường đi từ nhà đến trường cách trở bởi sông, học sinh phải đi vòng, sông có cầu thường bị lũ cuốn

 

Thôn Do

Nhà học sinh đến trường 4km, đường đi từ nhà đến trường cách trở, có nhiều đồi dốc khó đi.

 

Tiểu học Tà Nôi

Thôn Tà Nôi

Nhà học sinh đến trường 2km, giáp ranh huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng, giao thông khó khăn, đường đi từ nhà đến trường cách trở, có nhiều sông suối ngăn cách, đi lại khó khăn vào mùa mưa lũ.

 

Tiểu học Ma Nới

Thôn Gia Hoa

Nhà học sinh đến trường 2km, giáp ranh huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng, giao thông khó khăn, đường đi từ nhà đến trường cách trở có nhiều sông suối ngăn cách, đi lại khó khăn vào mùa mưa lũ.

 

Thôn Tà Lâm, Gia Rót

Nhà học sinh đến trường 4km, đường đi từ nhà đến trường cách trở có nhiều sông suối ngăn cách, có

nhiều dốc, đi lại khó khăn.

 

Thôn Hà Dài

Nhà học sinh đến trường 2km, đường đi từ nhà đến trường cách trở bởi sông, phải đi vòng lại khó khăn, cầu thường bị lũ quét vào mùa mưa.

 

Thôn Do

Nhà học sinh đến trường 2km, đường đi từ nhà đến trường cách trở có nhiều dốc, đi lại khó khăn.

 

Hoà Sơn

THCS Hoàng Hoa Thám

Thôn Tân Định

Nhà học sinh đến trường 2km, đường đi từ nhà (ở rẫy) đến trường cách trở, có suối khó đi vào mùa mưa.

 

Thôn Tân Tiến

Nhà học sinh đến trường 2km, đường đi từ nhà đến trường cách trở bởi sông, phải đi vòng lại khó khăn, cầu thường bị lũ quét vào mùa mưa.

 

Thôn Tân Hiệp

Nhà học sinh đến trường 2km, đường đi từ nhà đến trường cách trở bởi sông, phải đi vòng lại khó khăn, cầu thường bị lũ quét vào mùa mưa.

 

Lương Sơn

THCS Huỳnh Thúc Kháng

Thôn Tân Lập

Nhà học sinh đến trường 5km, đường đi từ nhà đến trường cách trở , có nhiều mương thủy lợi và suối khó đi vào mùa mưa.

 

Tiểu học Lương Sơn A

Thôn Trà Giang 2

Nhà học sinh (ở rẫy) đến trường 4km, đường đi từ nhà đến trường cách trở có sông suối ngăn cách, đi lại khó khăn.

 

Thôn Trà Giang 4

Nhà học sinh (ở rẫy) đến trường 5km, đường đi từ nhà đến trường cách trở có sông suối ngăn cách, đi lại khó khăn về mùa mưa lũ.

 

Lâm Sơn

THCS Lê Lợi

Thôn Tầm Ngân 1

Nhà học sinh đến trường 5km, đường đi từ nhà (ở rẫy) đến trường cách trở, có suối khó đi vào mùa mưa.

 

Thôn Tầm Ngân 2

Nhà học sinh đến trường 5km, đường đi từ nhà (ở rẫy) đến trường cách trở, có suối khó đi vào mùa mưa.

 

Thôn Gòn 1

Nhà học sinh đến trường 5km, đường đi từ nhà đến trường cách trở, có nhiều sông suối ngăn cách, có nhiều dốc, đi lại khó khăn

 

Thôn Gòn 2

Nhà học sinh (ở rẫy) đến trường 3km, đường đi từ nhà đến trường cách trở, có nhiều sông suối ngăn cách, có nhiều dốc, đi lại khó khăn.

 

Tiểu học Lâm Sơn B

Thôn Gòn 1

Nhà học sinh (ở rẫy) đến trường 3km, đường đi từ nhà đến trường cách trở , có nhiều sông suối ngăn cách, có nhiều dốc, đi lại khó khăn.

 

Thôn Gòn 2

Nhà học sinh (ở rẫy) đến trường 3km, đường đi từ nhà đến trường cách trở, có nhiều sông suối ngăn cách, có nhiều dốc, đi lại khó khăn.

 

Tiểu học Lâm Sơn A

Thôn Tầm Ngân 1

Nhà học sinh (ở rẫy) đến trường 3km, đường đi từ nhà đến trường cách trở, có nhiều sông suối ngăn cách, có nhiều dốc, đi lại khó khăn.

 

Thôn Tầm Ngân 2

Nhà học sinh (ở rẫy) đến trường 3km, đường đi từ nhà đến trường cách trở, có nhiều sông suối ngăn cách, có nhiều dốc, đi lại khó khăn.

 

Mỹ Sơn

THCS Trần Hưng Đạo

Thôn Nha Húi

Nhà học sinh đến trường 9km, giáp ranh xã Phước Trung, huyện Bác Ái, đường đi từ nhà đến trường cách trở , có nhiều suối, khó đi vào mùa mưa.

 

Nhơn Sơn

Tiểu học Nhơn Sơn

Thôn Láng Ngựa

Nhà học sinh đến trường 2km, đường đi từ nhà đến trường cách trở có nhiều kênh, mương ngăn cách, giao thông đi lại khó khăn.

 

Tiểu học Nhơn Sơn A

Thôn Núi Ngỗng

Nhà học sinh đến trường 2km, đường đi từ nhà đến trường cách trở có nhiều kênh, mương ngăn cách, giao thông đi lại khó khăn.

 

Quảng Sơn

Tiểu học Quảng Sơn B

Thôn Lương Giang

Nhà học sinh (ở rẫy) đến trường 3km, đường đi từ nhà đến trường cách trở có sông suối ngăn cách, giao thông đi lại khó khăn

 

Thuận Nam

Phước Hà

THCS Phước Hà

Thôn Là A, Rồ Ôn, Trà Nô, Giá, Tân Hà

Đường đi từ nhà học sinh không có cầu và bị ngăn cách sông dài, suối sâu, đèo dốc trên 5km

 

Tiểu học Trà Nô

Thôn Trà Nô

Nhà học sinh cách trường trên 2km, đường đi từ nhà học sinh đến trường qua chân núi đá, đèo dốc dễ bị sạt lở vào mùa mưa

 

Tiểu học Giá

Thôn Là A, Rồ Ôn, Giá, Tân Hà.

Nhà học sinh cách trường trên 5km, đường đi từ nhà đến trường cách trở sông dài, suối sâu, đường lầy lội và sạt lở vào mùa mưa.

 

Thuận Bắc

Phước Kháng

THCS Phước Kháng

Thôn Suối Le

Nhà học sinh cách trường trên 5km, phải băng rừng và núi mới đến trường học.

 

Phước Chiến

THCS Phước Chiến

Thôn Tập Lá

Đường từ nhà học sinh đến trường phải qua suối sâu không có cầu ; nguy hiểm khi có mùa mưa lũ.

 

Thôn Ma Trai

Đường từ nhà đến trường phải qua vùng núi có nguy cơ sạt lở; nguy hiểm khi có mùa mưa, lũ

 

Ninh Hải

Vĩnh Hải

THCS Nguyễn Văn Linh

Thôn Cầu Gẫy

Nhà học sinh cách trường 3km, đường đèo dốc, đi lại khó khăn

 

THCS Ngô Quyền

Thôn Đá Hang

Nhà học sinh cách trường 3km, đường đèo dốc, đi lại khó khăn

 

Tiểu học Thái An

Thôn Đá Hang

Nhà học sinh cách trường 3km, đường đèo dốc, đi lại khó khăn.

 

Tiểu học Vĩnh Hy

Thôn Cầu Gẫy

Nhà học sinh cách trường 3km, đường đèo dốc, đi lại khó khăn.

 

Tổng cộng:

- Có 18 xã (Bác Ái: 07 xã, Ninh Sơn: 07 xã, Thuận Nam: 01 xã, Thuận Bắc: 02 xã, Ninh Hải: 01 xã);

- Có 59 thôn (Bác Ái: 28 thôn, Ninh Sơn: 21 thôn, Thuận Nam: 05 thôn, Thuận Bắc: 03 thôn, Ninh Hải: 02 thôn).