Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND ngày 12/08/2014 Về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 23/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Ngày ban hành: 12-08-2014
- Ngày có hiệu lực: 22-08-2014
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 18-07-2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 330 ngày (0 năm 11 tháng 0 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 18-07-2015
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2014/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 12 tháng 8 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Quản lý Thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý Thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 ngày 5 tháng 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23 ngày 7 tháng 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 ngày 5 tháng 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số Điều của Luật Thuế tài nguyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
1. Giá tính thuế tài nguyên quy định tại Quyết định này là cơ sở để các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng thực hiện việc đăng ký, kê khai, nộp thuế tài nguyên và là cơ sở để cơ quan thuế tính toán, xác định mức thu, trực tiếp quản lý thu thuế tài nguyên.
2. Trường hợp giá bán thực tế (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) các loại tài nguyên ghi trên hóa đơn hợp pháp cao hơn giá quy định tại Quyết định này,thì giá tính thuế tài nguyên tính theo giá ghi trên hóa đơn.
Điều 2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan có trách nhiệm theo dõi giá bán các loại tài nguyên, khoáng sản trên thị trường.
Trường hợp giá các loại tài nguyên, khoáng sản có biến động tăng hoặc giảm 20% trở lên so với giá quy định tại Quyết định này hoặc trường hợp bổ sung danh mục tài nguyên thì báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính) xem xét, điều chỉnh Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Xây dựng; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,thành phố và các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân có hoạt động khai thác tài nguyên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 23/2014/QĐ-UBND ngày 12/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
TT | Loại tài nguyên | Đơn vị tính | Giá tính thuế tài nguyên | ||
I | Khoáng sản kim loại |
|
| ||
1 | Quặng Sắt: Quặng sắt hàm lượng Fe < 55% |
đồng/tấn |
500.000 | ||
| Quặng sắt hàm lượng 55% ≤ Fe < 60% | đồng/tấn | 750.000 | ||
| Quặng sắt hàm lượng Fe ≥ 60% | đồng/tấn | 1.200.000 | ||
2 | Quặng Mangan: |
|
| ||
| Quặng mangan hàm lượng Mn < 25% | đồng/tấn | 1.500.000 | ||
| Quặng mangan hàm lượng 25% ≤ Mn < 30% | đồng/tấn | 2.200.000 | ||
| Quặng mangan hàm lượng Mn ≥ 30% | đồng/tấn | 2.700.000 | ||
3 | Quặng Thiếc: |
|
| ||
| Quặng thiếc hàm lượng SnO2 ≤ 70% | đồng/tấn | 260.000.000 | ||
| Thiếc thỏi kim loại 99,75% Sn | đồng/tấn | 395.000.000 | ||
4 | Quặng Wolfram | đồng/tấn | 80.000.000 | ||
5 | Quặng Titan | đồng/tấn | 1.450.000 | ||
6 | Quặng Chì - kẽm Quặng chì, kẽm (hàm lượng chì + kẽm) < 5% |
đồng/tấn |
1.000.000 | ||
| Quặng chì, kẽm (hàm lượng chì + kẽm) ≥ 5% | đồng/tấn | 1.500.000 | ||
| Tinh quặng chì hàm lượng < 50% | đồng/tấn | 23.000.000 | ||
| Tinh quặng chì hàm lượng ≥ 50% | đồng/tấn | 25.000.000 | ||
| Tinh quặng kẽm hàm lượng < 50% | đồng/tấn | 8.000.000 | ||
| Tinh quặng kẽm hàm lượng ≥ 50% | đồng/tấn | 9.000.000 | ||
7 | Quặng Barit |
|
| ||
| Quặng barit nguyên khai | đồng/tấn | 300.000 | ||
| Quặng barit hàm lượng < 70% | đồng/tấn | 800.000 | ||
| Quặng barit hàm lượng ≥ 70% | đồng/tấn | 1.000.000 | ||
8 | Vàng cốm | đồng/gam | 790.000 | ||
9 | Quặng Đồng Quặng đồng hàm lượng < 2% |
đồng/tấn |
100.000 | ||
| Quặng đồng hàm lượng ≥ 2% | đồng/tấn | 200.000 | ||
10 | Quặng Niken - đồng | đồng/tấn | 1.050.000 | ||
11 | Quặng Antimon |
|
| ||
| Quặng antimon hàm lượng < 16% | đồng/tấn | 8.000.000 | ||
| Quặng antimon hàm lượng ≥ 16% | đồng/tấn | 10.000.000 | ||
12 | Quặng bauxit | đồng/tấn | 140.000 | ||
II | Khoáng sản không kim loại |
|
| ||
1 | Quặng Phosphorit: | đồng/tấn | 153.000 | ||
2 | Quặng Fluorit (huỳnh thạch): |
|
| ||
| Quặng fluorit hàm lượng < 70%CaF2 | đồng/tấn | 2.500.000 | ||
| Quặng fluroit hàm lượng ≥ 70% đến < 80%CaF2 | đồng/tấn | 3.000.000 | ||
| Quặng fluorit hàm lượng ≥ 80% CaF2 | đồng/tấn | 3.500.000 | ||
3 | Cao lanh | đồng/tấn | 800.000 | ||
4 | Quặng Silic | đồng/tấn | 560.000 | ||
5 | Đất sét Đất dùng để san, lấp, xây dựng công trình |
đồng/m3 |
10.000 | ||
| Đất sét làm gạch, ngói | đồng/m3 | 18.000 | ||
6 | Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường |
|
| ||
| Đá hộc | đồng/m3 | 100.000 | ||
| Bột đá nghiền, đá 0,5 x 1 | đồng/m3 | 90.000 | ||
| Đá 1 x 2,2 x 4 | đồng/m3 | 130.000 | ||
| Đá 4 x 6 | đồng/m3 | 120.000 | ||
7 | Đá vôi làm nguyên liệu xi măng | đồng/m3 | 100.000 | ||
8 | Cát, cuội, sỏi khai thác ở lòng sông |
|
| ||
| Cát xây dựng | đồng/m3 | 230.000 | ||
| Cuội, sỏi xây dựng | đồng/m3 | 150.000 | ||
9 | Cát, cuội, sỏi khai thác ở trên cạn |
|
| ||
| Cát xây dựng, cát nghiền Cuội, sỏi xây dựng | đồng/m3 đồng/m3 | 200.000 140.000 | ||
III | Sản phẩm rừng tự nhiên |
|
| ||
1 | Gỗ tròn các loại |
|
| ||
1.1 | Nhóm II |
|
| ||
| - Đinh, lim | đồng/m3 | 9.000.000 | ||
| - Nghiến | đồng/m3 | 6.000.000 | ||
| - Gỗ nhóm II khác | đồng/m3 | 5.000.000 | ||
1.2 | Nhóm III | đồng/m3 | 1.500.000 | ||
1.3 | Nhóm IV | đồng/m3 | 1.300.000 | ||
1.4 | Nhóm V | đồng/m3 | 1.100.000 | ||
1.5 | Từ nhóm VI trở lên | đồng/m3 | 900.000 | ||
2 | Gỗ làm nguyên liệu sản xuất giấy (bồ đề,thông, mỡ...) | đồng/m3 | 450.000 | ||
3 | Cành, ngọn, gốc, rễ | đồng/m3 | 300.000 | ||
4 | Củi | đồng/m3 | 250.000 | ||
5 | Tre, mai, vầu, giang, núa |
|
| ||
5.1 | Tre - F gốc < 10 cm |
Cây |
5.000 | ||
| - F gốc ≥10 cm | Cây | 10.000 | ||
5.2 | Mai |
|
| ||
| - F gốc < 10 cm | Cây | 5.000 | ||
| - F gốc ≥ 10 cm | Cây | 10.000 | ||
5.3 | Vầu |
|
| ||
| - F gốc < 6 cm | Cây | 3.000 | ||
| - F gốc ≥ 6 cm | Cây | 4.000 | ||
5.4 | Giang, nứa |
|
| ||
| - F gốc < 5 cm | Cây | 2.500 | ||
| - F gốc ≥ 5 cm | Cây | 3.000 | ||
5.5 | Trúc sào |
|
| ||
| - F gốc < 5 cm | Cây | 3.500 | ||
| - F gốc > 5 cm | Cây | 4.500 | ||
IV | Nước thiên nhiên |
|
| ||
1 | Nước khoáng thiên nhiên; nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng bình, đóng hộp | đồng/m3 | 10.000 | ||
2 | Nước thiên nhiên khai thác phục vụ các ngành sản xuất (ngoài khoản 1, phần IV): |
|
| ||
2.1 | Sử dụng làm nguyên liệu chính hoặc phụ tạo thành yếu tố vật chất trong sản xuất sản phẩm như: rượu, bia, nước ngọt, nước đá... | đồng/m3 | 20.000 | ||
2.2 | Sử dụng để sản xuất nước sạch, vệ sinh công nghiệp, làm mát... |
|
| ||
| - Sử dụng nước mặt | đồng/m3 | 900 | ||
| - Sử dụng nước ngầm (dưới đất) | đồng/m3 | 4.700 | ||
2.3 | Sử dụng trong hoạt động dịch vụ, sản xuất công nghiệp, xây dựng, khai khoáng... |
|
| ||
| - Sử dụng nước mặt | đồng/m3 | 900 | ||
| - Sử dụng nước ngầm (dưới đất) | đồng/m3 | 4.700 | ||
|
|
|
|
|
|