Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 28/07/2014 Về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 43/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Ngày ban hành: 28-07-2014
- Ngày có hiệu lực: 07-08-2014
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 24-02-2015
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 2: 28-01-2016
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 20-12-2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 866 ngày (2 năm 4 tháng 16 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 20-12-2016
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2014/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 28 tháng 7 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TUYẾN ĐƯỜNG, THỜI GIAN HẠN CHẾ LƯU THÔNG CỦA CÁC PHƯƠNG TIỆN THAM GIA GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VINH, TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Xét đề nghị của UBND thành phố Vinh tại Tờ trình số: 2946/TTr-UBND ngày 23/6/2014, Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 1595/TTr-SGTVT ngày 24/6/2014; Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp số 684/BCTĐ-STP ngày 13/5/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, bãi bỏ các Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 01/02/2010, Quyết định số 33/2010/QĐ-UBND ngày 24/5/2010, Quyết định 36/2013/QĐ-UBND ngày 13/7/2013 của UBND tỉnh Nghệ An.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Vinh, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ TUYẾN ĐƯỜNG, THỜI GIAN HẠN CHẾ LƯU THÔNG CỦA CÁC PHƯƠNG TIỆN THAM GIA GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VINH, TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 28/7/2014 của UBND tỉnh Nghệ An)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Quy định này quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động vận tải đường bộ trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An phải tuân thủ các nội dung của Quy định này và các quy định của pháp luật về an toàn giao thông đường bộ.
Điều 3. Nguyên tắc về hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị
Phải đảm bảo tuân thủ theo đúng quy định tại Điều 79, Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Phạm vi hạn chế các phương tiện giao thông hoạt động trên một số tuyến đường thuộc địa bàn thành phố Vinh
1. Cấm các loại xe tải có tổng trọng lượng (bao gồm trọng lượng xe cộng hàng) từ 4,0 tấn trở lên và xe ô tô khách từ 16 chỗ trở lên (trừ xe công vụ; xe buýt; xe hợp đồng; xe tham quan du lịch; xe đưa đón cán bộ, công nhân viên, học sinh, sinh viên, lực lượng vũ trang; xe phục vụ tang lễ, phục vụ đám cưới) hoạt động từ 06h00 đến 22h00 hàng ngày trên các tuyến đường được quy định tại phụ lục số 01 kèm theo. Riêng các tuyến đường: Trường Thi, Hồ Tùng Mậu, Lê Mao (đoạn từ ngã 5 Bưu điện tỉnh đến giao đường Trần Phú) thời gian cấm 24/24 giờ hàng ngày.
2. Cấm các loại xe tải có tổng trọng lượng (bao gồm trọng lượng xe cộng hàng) từ 10,0 tấn trở lên và xe ô tô khách trên 16 chỗ (trừ xe công vụ; xe buýt; xe hợp đồng; xe tham quan du lịch; xe đưa đón cán bộ, công nhân viên, học sinh, sinh viên, lực lượng vũ trang; xe phục vụ tang lễ, phục vụ đám cưới) hoạt động từ 06h00 đến 22h00 hàng ngày trên các tuyến đường được quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo.
3. Cấm các loại xe tải và xe khách lưu thông trên đường mương thoát nước số 1 (nối từ đường Nguyễn Thái Học đến đường Hồ Thành) và đường mương thoát nước số 3.
4. Cấm các loại xe vận chuyển hàng hóa liên tỉnh có tổng trọng lượng (bao gồm trọng lượng xe cộng hàng) trên 10 tấn vào thành phố Vinh theo Quốc lộ 1A, trừ các xe đã được UBND tỉnh cho phép và xe của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có nhu cầu giao nhận hàng hóa trong địa bàn thành phố Vinh được ra vào với điều kiện phải có đủ thủ tục giao nhận hàng hóa hoặc được UBND thành phố Vinh cho phép.
5. Đối với các loại xe chuyên dùng:
- Các loại xe cấp nước sinh hoạt, xe cứu hộ giao thông, xe chuyên dùng giải quyết các sự cố đột xuất về điện, nước, úng ngập do mưa, lún sụt đường, gãy cành, đổ cây được phép hoạt động 24h/24h hàng ngày.
- Các loại xe cắt sửa cây, xe tưới nước rửa đường, xe hút bụi, xe và máy sửa chữa cầu đường, xe nâng đưa người làm việc trên cao không được phép hoạt động trên các đường phố trong giờ cao điểm (từ 6h30 đến 8h30 buổi sáng; từ 16h30 đến 18h30 buổi chiều).
- Các loại xe chuyên dùng vận chuyển rác, xe hút phân, xe hút bùn, xe vận chuyển bùn phục vụ thoát nước chỉ được phép hoạt động trên các đường phố từ 21h00 đến 05h00 sáng hôm sau (trừ trường hợp đặc biệt phải có giấy phép của UBND thành phố Vinh).
6. Trường hợp xe ô tô tải, ô tô khách có nhu cầu cần thiết đi vào các tuyến đường cấm nêu ở Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này phải được sự đồng ý bằng văn bản của UBND thành phố Vinh.
Điều 5. Xử lý vi phạm
Các tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định nêu trên tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật về đảm bảo trật tự an toàn giao thông.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Phân công trách nhiệm
1. Chủ tịch UBND thành phố Vinh chủ trì, Giám đốc Sở Giao thông vận tải và Công an tỉnh, các Sở, ban, ngành liên quan căn cứ chức năng nhiệm vụ, có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và phối hợp tổ chức thực hiện.
2. UBND thành phố Vinh chỉ đạo Công ty cổ phần Quản lý và Phát triển hạ tầng đô thị Vinh thực hiện lắp đặt đầy đủ hệ thống biển báo hướng dẫn trên các tuyến đường và thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, chưa phù hợp thì UBND thành phố Vinh, Sở Giao thông vận tải và Công an tỉnh thống nhất đề xuất ý kiến, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC SỐ 01:
DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VINH CẤM XE TẢI CÓ TÔNG TRỌNG LƯỢNG TỪ 4 TẤN TRỞ LÊN VÀ XE KHÁCH TỪ 16 CHỖ NGỒI TRỞ LÊN
(Kèm theo Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 28/7/2014 của UBND tỉnh Nghệ An)
TT | TÊN ĐƯỜNG | ĐIỂM ĐẦU | ĐIỂM CUỐI | GHI CHÚ |
|
| |||||
1 | Lê Lợi | Đường Quang Trung | Đường Nguyễn Sỹ Sách | Không cấm xe khách chạy tuyến cố định có đăng ký tuyến tại bến xe Vinh và bến xe Chợ Vinh |
|
2 | Quang Trung | Đường Lê Lợi | Đường Trần Phú |
| |
3 | Phong Định Cảng | Đảo Hải Quan | Đường Nguyễn Du |
|
|
4 | Nguyễn Phong Sắc | Đảo Hải Quan | Đường Nguyễn Sỹ Sách |
|
|
5 | Nguyễn Sỹ Sách | Từ đường Lê-nin | Đường Lê Lợi |
|
|
6 | Lê-nin | Đảo Hải Quan | Đường Nguyễn Sỹ Sách |
|
|
7 | Cao Lỗ | đường Trần Phú | Đường Ngư Hải |
|
|
8 | Trần Hưng Học | đường Trần Phú | Đường Ngư Hải |
|
|
9 | Đặng Thái Thân | Ngã 4 Hồ Cá Cửa Nam | Đường Quang Trung |
|
|
10 | Thái Phiên | Đường Trần Phú | Đường Đinh Công Tráng |
|
|
11 | Ngư Hải | Đường Quang Trung | Đường Lê Mao |
|
|
12 | Lê Huân | Đường Phạm Nguyễn Du | Đường Trần Phú |
|
|
13 | Cao Thắng | Chợ Vinh | Ngã 4 Chợ Vinh |
|
|
14 | Lê Mao | Đường Trần Phú | Ngã 5 Bưu Điện tỉnh | cấm xe 24/24h |
|
15 | Trường Thi | Đảo KS Phương Đông | Đảo Hải Quan | cấm xe 24/24h |
|
16 | Nguyễn Thị Minh Khai | Ngã 5 Bưu Điện | Đường Lê Lợi |
|
|
17 | Đinh Công Tráng | Đường Quang Trung | Ngã 5 Bưu Điện tỉnh |
|
|
18 | Hồ Tùng Mậu | Ngã 5 Bưu Điện | Đường Trường Thi | cấm xe 24/24h |
|
19 | Nguyễn Văn Cừ | Đường Hồ Tùng Mậu | Đường Nguyễn Sỹ Sách |
|
|
20 | Lê Hồng Phong | Đường Quang Trung | Ngã 5 Đảo Hải Quan |
|
|
21 | Trần Quang Diệu | Đường Lê Duẩn | Đường Phan Đăng Lưu |
|
|
22 | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Đường Lê-nin | Đường Nguyễn Phong Sắc |
|
|
23 | Duy Tân | Đường Herman Gmeiner | Đường Nguyễn Phong Sắc |
|
|
24 | Tuệ Tĩnh | Đường Nguyễn Phong Sắc | Đường Hải Thượng Lãn Ông |
|
|
25 | Lê Hoàn | Đường Lê Hồng Phong | Đường Nguyễn Sỹ Sách |
|
|
26 | Tân Phúc | Đường Lý Thường Kiệt ( kéo dài) | Đường Nguyễn Sỹ Sách |
|
|
27 | Herman Gmeiner | Đường Lê Hồng Phong | Đường Nguyễn Sỹ Sách |
|
|
28 | Nguyễn Khánh Toàn | Đường Nguyễn Văn Cừ | Đường Nguyễn Sỹ Sách |
|
|
29 | Nguyễn Đức Cảnh | Đường Nguyễn Thị Minh Khai | Đường Nguyễn Sỹ Sách |
|
|
30 | Nguyễn Xuân Ôn | Đường Kim Đồng | Đường Nguyễn Sỹ Sách |
|
|
31 | Đốc Thiết | Đường Lê Lợi | Đường Nguyễn Văn Cừ |
|
|
32 | Lý Thường Kiệt | Đường Lê Lợi | Đường Duy Tân |
|
|
33 | Tân Tiến | Đường Kim Đồng | Đường Lê Lợi |
|
|
34 | Kim Đồng | Đường Lê Hồng Phong | Nguyễn Văn Cừ |
|
|
35 | Võ Nguyên Hiến | Đường Nguyễn Thị Minh Khai | Đường Tân Tiến |
|
|
36 | Đặng Tất | Đường Ngư Hải | Đường Lê Văn Tám |
|
|
37 | Hoàng Nghĩa Lương | Đường Trần Phú | Đường Ngư Hải |
|
|
38 | Hồ Sỹ Đống | Đường Trần Phú | Đường Nguyễn Tuấn Thiện |
|
|
39 | Hồng Bàng | Đường Ngư Hải | Đường Nguyễn Thị Minh Khai |
|
|
40 | An Dương Vương | Đường Trường Thi | Đường Phong Định Cảng |
|
|
41 | Cao Bá Quát | Đường Võ Thị Sáu | Đường Phong Định Cảng |
|
|
42 | Nguyễn Xí | Đường Lê Duẩn | Đường Phan Đăng Lưu |
|
|
43 | Phan Đăng Lưu | Đường Trường Thi | Đường Nguyễn Xí |
|
|
44 | Phan Sỹ Thục | Đường Phan Đăng Lưu | Đường Phong Định Cảng |
|
|
45 | Lý Nhật Quang | Đường Phong Định Cảng | Đường Lý Thái Tông |
|
|
46 | Nguyễn Huy Oánh | Đường Nguyễn Kiệm | Đường Phong Định Cảng |
|
|
47 | Võ Thị Sáu | Đường Lý Nhật Quang | Đường Phan Đăng Lưu |
|
|
48 | Nguyễn Văn Trỗi | Đường Nguyễn Du | Đường Phong Định Cảng |
|
|
49 | Bạch Liêu | Đường Lê Duẩn | Đường Phạm Kinh Vỹ |
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02:
DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VINH CẤM XE TẢI CÓ TỔNG TRỌNG LƯỢNG TỪ 10 TẤN TRỞ LÊN VÀ XE KHÁCH TỪ 16 CHỖ NGỒI TRỞ LÊN
(Kèm theo Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 28/7/2014 của UBND tỉnh Nghệ An)
TT | TÊN ĐƯỜNG | ĐIỂM ĐẦU | ĐIỂM CUỐI | GHI CHÚ |
|
| |||||
1 | Phùng Chí Kiên | Đường Lê Viết Thuật | Đường Hà Huy Tập |
|
|
2 | Chu Văn An | Đường Lê Lợi | Đường Trường Chinh |
|
|
3 | Đào Tấn | Đường Quang Trung | Đường Trần Hưng Đạo |
|
|
4 | Phạm Ngũ Lão | Đường Thái Thân | Đường Trần Hưng Đạo |
|
|
5 | Phan Chu Trinh | Đường Trần Hưng Đạo | Đường Quang Trung |
|
|
6 | Nguyễn Nghiễm | Đường Tô Hiến Thành | Đường Quang Trung |
|
|
7 | Lục Niên | Đường tàu cũ | Đường Trần Phú |
|
|
8 | Văn Thánh | Đường Ngô Đức Kế | Đường Trần Phú |
|
|
9 | Hoàng Danh Sưởng | Đường Ngô Đức Kế | Đường Trần Phú |
|
|
10 | Hoàng Nguyên Cát | Đường Ngô Đức Kế | Đường Trần Phú |
|
|
11 | Đề Thám | Đường Lê Hồng Sơn | Đường Đặng Thái Thân |
|
|
12 | Nguyễn Công Trứ | Đường Lê Hồng Sơn | Đường Đặng Thái Thân |
|
|
13 | Ngô Gia Tự | Đường Phan Bội Châu | Đường Nguyễn Cảnh Hoan |
|
|
14 | Nguyễn Đình Chiểu | Đường Chu Văn An | Đường Phan Bội Châu |
|
|
15 | Phan Vân | Đường Trường Chinh | Đường Nguyễn Trường Tộ |
|
|
16 | Nguyễn Duy Trinh | Đường Nguyễn Phong Sắc | Đường Nguyễn Gia Thiều |
|
|
17 | Nguyễn Gia Thiều | Đường Phong Định Cảng | Đường Tôn Thất Tùng |
|
|
18 | Tôn Thất Tùng | Đường Nguyễn Phong Sắc | Đường Nguyễn Gia Thiều |
|
|
19 | Hoàng Văn Thụ | Đường Mai Hắc Đế | Đường Hà Huy Tập |
|
|
20 | Hải Thượng Lãn Ông | Đường Hà Huy Tập | Đường Bùi Huy Bích |
|
|
21 | Hà Huy Tập | Đường Nguyễn Sỹ Sách | Đường Phạm Đình Toái |
|
|