cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 238/QĐ-QLCL ngày 23/06/2014 Về Quy chế làm việc của Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản

  • Số hiệu văn bản: 238/QĐ-QLCL
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
  • Ngày ban hành: 23-06-2014
  • Ngày có hiệu lực: 23-06-2014
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 12-08-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3806 ngày (10 năm 5 tháng 6 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 238/QĐ-QLCL

Hà Ni, ngày 23 tháng 6 m 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN

CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN

Căn cứ Quyết định s670/-BNN-TCCB ngày 04/4/2014 ca Bộ trưng B ng nghiệp và Phát trin ng thôn quy định chc năng, nhiệm vụ, quyền hn và cấu t chc ca Cc Quản lý Chất lưng Nông Lâm sản và Thủy sản;

Căn cứ Quyết đnh s 484/QĐ-BNN-VP ngày 12/3/2012 ca Bộ Nông nghiệp và Phát trin ng thôn ban hành b Quy chế công v ca B Nông nghiệp và PTNT;

Xét đề ngh ca Chánh Văn png Cc,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1Ban hành kèm theo quyết định này Quy chế làm việc của Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản.

Điều 2Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 460/QĐ-QLCL ngày 2/11/2010 của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành Quy chế làm việc của Cục.

Điều 3Chánh Văn Phòng, Trưởng các phòng thuộc Cơ quan Cục, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Cục, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./. 

 

Nơi nhận:
- NĐiều 3;
- BNN&PTNT (đb/c);
- Lưu: VT, VP.

CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Như Tiệp

 

QUY CHẾ LÀM VIỆC

(Ban hành kèm theo Quyết định số 238/QĐ-QLCL ngày 23/6/2014 của Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định nguyên tắc, chế đ tch nhim, chế đ công tác, lli làm việc, quan h công tác ca Cc Qun lý Chất lưng Nông Lâm sn và Thủy sản (sau đây gọi tt là Cục) và các cơ quan, đơn v trc thuc.

Điều 2. Đi tưng áp dụng

Quy chế này áp dng đi công chc, viên chức, người lao đng trong toàn hthng Cc; các cơ quan, t chc, cá nhân quan hcông tác vi Cc.

Điều 3. Nguyên tc làm việc

1. Mi hoạt động ca Cc phải tuân th các quy định ca pháp luật và Quy chế làm việc ca Bộ Nông nghip và Phát triển nông tn và ca Cc; thc hin nguyên tắc tập trung dân chủ, chế đ th trưng và quy chế dân ch trong hoạt động ca cơ quan, đơn v.

2. Giải quyết công việc đúng thẩm quyền và phạm vi tch nhiệm được phân công.

3. Đ cao tch nhim cá nhân, mi vic ch mt ngưi ph tch và chu tch nhiệm chính. Th trưng quan, đơn v được phân công công việc phải chu tch nhiệm chính về công việc được phân công.

4. Tuân th trình t, th tục và thi hạn gii quyết công việc theo đúng các quy định ca pháp luật, chương trình, kế hoạch, lịch làm vic và theo các Quy chế đã được ban hành, trừ trưng hp yêu cu đt xut hoặc yêu cầu ca cơ quan cấp trên.

5. Bảo đảm s phi hp công tác, trao đi tng tin khi giải quyết công vic và trong mi hoạt đng theo chc năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.

Chương II

TRÁCH NHIỆM, PHẠM VI GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC VÀ THẨM QUYỀN KÝ VĂN BẢN

Điều 4. Trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc, thẩm quyền ký văn bản của Cục trưởng

1. Trách nhiệm giải quyết công việc của Cục trưởng:

a) Chỉ đạo, điều hành Cục thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn quản lý nhà nước về chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản.

b) Phân công cho các Phó Cục trưởng; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Cục giải quyết công việc thuộc thẩm quyền quản lý của Cục.

c) Chỉ đạo việc hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định pháp luật về quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản; nhiệm vụ đã phân công, phân cấp thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Cục.

d) Cục trưởng chịu trách nhiệm về các hoạt động của Cục trước Bộ trưởng và pháp luật về lĩnh vực quản lý của Cục.

2. Phạm vi giải quyết công việc của Cục trưởng:

a) Những công việc thuộc thẩm quyền quy định trong Quy chế làm việc của Bộ, các văn bản pháp luật liên quan và những nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều này.

b) Những công việc được Bộ trưởng giao, ủy quyền.

c) Những việc liên quan đến từ hai Phó Cục trưởng trở lên nhưng các Phó Cục trưởng có ý kiến khác nhau; trực tiếp giải quyết một số việc đã giao cho Phó Cục trưởng khi thấy cần thiết vì tính chất phức tạp, quan trọng, cấp bách của công việc.

d) Trực tiếp chỉ đạo công tác xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển của hệ thống; công tác tổ chức, cán bộ; tài chính; thanh tra và đầu tư.

3. Những công việc Cục trưởng tổ chức thảo luận tập thể trước khi quyết định:

a) Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển của hệ thống;

b) Kế hoạch triển khai các chỉ thị, chủ trương, chính sách quan trọng của Bộ, Ban cán sự Đảng Bộ;

c) Chương trình công tác, kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật hàng năm của Cục;

d) Các chương trình, dự án trọng điểm; dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do Cục chủ trì soạn thảo trước khi trình Bộ;

đ) Quản lý các nguồn vốn theo phân công, phân cấp của Bộ;

e) Công tác tổ chức bộ máy và nhân sự của Cục theo quy định;

g) Cử cán bộ, nhân viên đi học tập, công tác nước ngoài trình Bộ quyết định.

h) Báo cáo tổng kết công tác hàng năm và kiểm điểm sự chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo Cục;

i) Những vấn đề khác mà Cục trưởng thấy cần thiết phải đưa ra thảo luận.

Trường hợp đặc biệt, không có điều kiện tổ chức thảo luận tập thể, theo chỉ đạo của Cục trưởng, đơn vị được giao chủ trì công việc lấy ý kiến các Phó Cục trưởng và các đối tượng theo chỉ đạo của Cục trưởng, trình Cục trưởng quyết định.

4. Thẩm quyền ký văn bản của Cục trưởng:

a) Ký các văn bản được Bộ trưởng ủy quyền;

b) Ký tất cả các văn bản thuộc thẩm quyền của Cục;

c) Ký văn bản ủy quyền cho Trưởng phòng, Thủ trưởng đơn vị, Chánh Văn phòng giải quyết một số công việc cụ thể trong thời gian xác định.

5. Khi Cục trưởng đi công tác vắng sẽ ủy quyền bằng văn bản cho một Phó Cục trưởng thay mặt giải quyết công việc.

Điều 5. Trách nhim, phm vi giải quyết công việc, thm quyền ký n bn ca P Cc trưởng

1. Trách nhiệm giải quyết công việc:

Các Phó Cục trưởng được Cục trưởng phân công phụ trách một số lĩnh vực, địa bàn công tác, một số đơn vị thuộc Cục hoặc những công việc đột xuất khác. Phó Cục trưởng được thay mặt Cục trưởng giải quyết các công việc thuộc lĩnh vực được phân công và chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Cục trưởng về những quyết định của mình.

2. Phạm vi giải quyết công việc:

a) Chỉ đạo việc thực hiện công tác quản lý nhà nước, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược phát triển, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án và các văn bản quản lý khác trong lĩnh vực được Cục trưởng phân công. Chỉ đạo kiểm tra thực hiện các chủ trương, chính sách, pháp luật trong lĩnh vực phụ trách để phát hiện và đề xuất kịp thời những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung.

b) Đối với những vấn đề chưa có văn bản quy định, vượt quá thẩm quyền, những vấn đề nhạy cảm dễ gây tác động đến thực tế sản xuất và những vấn đề quan trọng khác, Phó Cục trưởng phải xin ý kiến của Cục trưởng trước khi quyết định.

c) Khi Cục trưởng điều chỉnh phân công giữa các Phó Cục trưởng, các Phó Cục trưởng phải bàn giao nội dung công việc, hồ sơ, tài liệu liên quan.

3. Phó Cục trưởng được ủy quyền giải quyết công việc khi Cục trưởng vắng mặt, ngoài việc thực hiện các quy định tại khoản 2 Điều này còn có quyền hạn và nhiệm vụ sau:

a) Giải quyết các công việc chung của Cục và ký văn bản theo ủy quyền của Cục trưởng;

b) Điều phối hoạt động giữa các Phó Cục trưởng;

c) Giải quyết một số công việc cấp bách của Phó Cục trưởng khác khi Phó Cục trưởng đó vắng mặt.

4. Thẩm quyền ký văn bản của Phó Cục trưởng:

Phó Cục trưởng được Cục trưởng giao ký thay (KT) các văn bản:

a) Ký các quyết định cá biệt thành lập các Tổ công tác để triển khai nhiệm vụ quan trọng, đột xuất, phức tạp thuộc lĩnh vực phụ trách hoặc theo phân công của Cục trưởng;

b) Ký các văn bản hướng dẫn giải quyết công việc trong những lĩnh vực trực tiếp phụ trách;

c) Ký các văn bản do Cục trưởng ủy quyền.

Điều 6. Trách nhim, phm vi gii quyết công việc ca Trưởng phòng thuc Cục

1. Trưởng phòng thuộc Cục có trách nhiệm tổ chức thực hiện nhiệm vụ theo quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của phòng.

2. Chủ động phối hợp với Trưởng phòng, Thủ trưởng các đơn vị khác thuộc Cục để xử lý những vấn đề có liên quan đến nhiều lĩnh vực mà đơn vị mình được giao trách nhiệm chủ trì để thực hiện nhiệm vụ lãnh đạo Cục giao.

3. Theo dõi, quản lý công chức, viên chức và người lao động thuộc phòng.

4. Khi vắng mặt khỏi cơ quan từ 01 (một) ngày làm việc trở lên phải báo cáo Lãnh đạo Cục bằng văn bản (trừ trường hợp được cử đi công tác, học tập… đã được Lãnh đạo Cục phê duyệt bằng văn bản) và ủy quyền cho Phó Trưởng phòng quản lý, điều hành phòng. Người được ủy quyền chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng, Cục trưởng và trước pháp luật về mọi hoạt động của đơn vị trong thời gian được ủy quyền.

5. Chánh Văn phòng được ký thừa lệnh Cục trưởng các văn bản hành chính thông thường (ví dụ: Thông báo nội bộ về lĩnh vực phụ trách, giấy đi đường, giấy giới thiệu, sao y, sao lục) và chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về các văn bản này.

Điều 7. Trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc của Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Cục

1. Chủ động tổ chức thực hiện công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị theo phân công bằng văn bản của cấp có thẩm quyền; chịu trách nhiệm trước Cục trưởng về kết quả thực hiện công việc được giao; thực hiện đầy đủ chế độ thông tin, báo cáo theo quy định.

2. Thực hiện những nhiệm vụ do Cục trưởng hoặc Phó Cục trưởng giao.

3. Những việc phát sinh vượt quá thẩm quyền phải báo cáo Cục trưởng hoặc Phó Cục trưởng phụ trách lĩnh vực, địa bàn; không chuyển công việc thuộc thẩm quyền sang đơn vị khác, không giải quyết công việc không thuộc nhiệm vụ của đơn vị mình (trừ những trường hợp đặc biệt có chỉ đạo của cấp trên).

4. Chủ động phối hợp với Trưởng phòng, Thủ trưởng các đơn vị khác thuộc Cục để xử lý những vấn đề có liên quan nhiều lĩnh vực mà đơn vị mình được giao trách nhiệm chủ trì để thực hiện nhiệm vụ chung của Cục.

5. Ban hành và tổ chức thực hiện quy chế làm việc và các quy định nội bộ của đơn vị theo quy định của pháp luật và của Cục; phân công công tác cho cấp phó, công chức, viên chức và người lao động thuộc quyền quản lý.

6. Khi vắng mặt khỏi cơ quan từ 01 (một) ngày làm việc trở lên phải ủy quyền bằng văn bản cho cấp phó quản lý, điều hành đơn vị; vắng mặt từ 03 (ba) ngày trở lên phải báo cáo Cục trưởng bằng văn bản. Người được ủy quyền chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng các đơn vị, Cục trưởng và trước pháp luật về mọi hoạt động của đơn vị trong thời gian được ủy quyền.

7. Thực hiện đúng yêu cầu của Lãnh đạo Cục khi Lãnh đạo Cục có chương trình làm việc với đơn vị.

8. Tổ chức đơn vị đảm bảo chấp hành các chủ trương, chính sách của chính quyền địa phương nơi đóng trụ sở.

Điều 8. Trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc của công chức, viên chức, người lao động

1. Chủ động nghiên cứu, tham mưu về lĩnh vực chuyên môn được phân công theo dõi, các công việc được cấp trên giao.

2. Phối hợp với các cá nhân, đơn vị khác theo chỉ đạo của Lãnh đạo Phòng và Thủ trưởng đơn vị để triển khai các công việc được giao.

3. Chịu trách nhiệm cá nhân trước cấp trên trực tiếp, trước Thủ trưởng đơn vị về tiến độ, chất lượng, hiệu quả của từng công việc được giao; về hình thức, thể thức, trình tự và thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản và quy trình giải quyết công việc thuộc lĩnh vực công việc được phân công theo dõi. Khi đi công tác vắng phải báo cáo Thủ trưởng đơn vị bố trí người khác giải quyết thay các công việc được giao.

4. Thực hiện các quy định của pháp luật về công chức, viên chức, lao động và các quy định của Bộ, Cục có liên quan đến việc thực thi nhiệm vụ.

5. Tham gia một số công việc khác được lãnh đạo Cục phân công.

Chương III

CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC

Mục 1. CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH CÔNG TÁC

Điều 9. Chương trình công tác năm của Cục

1. Căn cứ vào phương hưng, nhiệm vụ, chương trình công tác năm ca Bộ và kết qu công tác ca đơn v trong năm hin ti, các phòng thuc Cục, các cơ quan, đơn v trc thuc Cc xây dựng chương trình công tác năm sau và gi v phòng Kế hoch, Tng hp trước ngày 05 tháng 12 hàng năm (thông qua báo cáo tng kết m) để tổng hp trình nh đạo Cc.

2. Phòng Kế hoạch, Tng hp có tch nhim hưng dn, đôn đốc các đơn v xây dng chương trình công tác năm; tng hp, hoàn thin trình Lãnh đạo Cc phê duyệt báo cáo B đúng hn.

Điều 10. Kế hoạch công tác tháng ca Cục

1. Căn cứ vào phương hưng, nhiệm v và chương trình công tác năm ca Cc, ý kiến ch đạo ca Lãnh đo B, Lãnh đo Cc hàng tháng; các phòng, ban, đơn v báo cáo kết qu công tác tháng hin ti đồng thi xây dng kế hoch công tác tháng tiếp theo ca đơn v mình báo cáo Cc trưng (qua Png Kế hoạch, Tổng hp) trước ngày 20 hàng tháng.

2. Phòng Kế hoch, Tng hp tch nhiệm xây dng hưng dn, đôn đc các đơn v triển khai thc hin; tng hp, xây dng và hoàn thiện báo cáo tháng ca Cc trình Lãnh đo Cc phê duyệt và báo cáo Bộ đúng hn.

Điều 11. Kế hoạch công tác tun ca Cc

1. Căn cứ vào nhiệm v Lãnh đo B, Lãnh đo Cc giao hàng tun, các png báo cáo kết qu công tác tun hiện tại đồng thi xây dựng kế hoch công tác tuần tiếp theo ca đơn v mình, báo cáo Cc trưng ti cuc hp giao ban tun.

2. Png Kế hoạch, Tng hợp xây dng báo cáo tun ca Cc, trình Lãnh đo Cục phê duyệt báo cáo B đúng hn.

Điều 12. Lch công tác tun ca Lãnh đo Cục

1. Trước 15h00 chiu th 6 hàng tun, các png, ban đăng ký với Phòng Kế hoch, Tổng hợp chương trình làm việc ca Lãnh đo Cc do đơn v mình ch trì t chc/tham gia chính (sau khi phòng ch trì đã xin ý kiến được sđồng ý ca Lãnh đo Cc). Png Kế hoch, Tổng hp có tch nhiệm cập nht tng tin lên website ca Cc.

2. Khi có s thay đổi hoặc b sung các cuc họp đt xut, các png, ban ch trì có tch nhim thông báo ngay cho các đơn v tham gia đng thi thông báo cho Phòng Kế hoạch, Tổng hp để cp nht lên website Cục.

Điều 13. Chương trình công tác của các đơn v thuc Cục

Căn cứ chương trình, kế hoch công tác ca Cc, chc năng, nhiệm vụ, quyền hn được giao, các đơn v xây dựng chương trình, kế hoch công tác cnăm, 6 tháng, tháng, tun của đơn v và t chc thc hin.

Điều 14. Theo dõi và đánh giá kết quả thực hiện chương trình công tác

1. Trưởng các phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Cục có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, tạo điều kiện để hoàn thành kế hoạch, chương trình công tác. Trường hợp do những khó khăn chủ quan, khách quan không hoàn thành được công việc theo tiến độ, kế hoạch đã định, phải kịp thời báo cáo Cục trưởng nguyên nhân, đề xuất hướng xử lý tiếp theo đng thi kiến ngh việc điều chỉnh, b sung kế hoch công tác thời gian ti.

2. Trưng các phòng, Th trưng các đơn v thuc Cc có trách nhiệm khai thác cng giao dịch đin t (website) và trang tin nội b ca Cc đ kịp thời nắm bắt nh hình phc v công tác ch đo điều hành chung.

Mục 2. TRÌNH TỰ GII QUYẾT CÔNG VIỆC THƯỜNG XUYÊN

Điều 15. Chế độ hội, họp.

1. Chế độ hội, họp (gọi chung là họp) của Cục được thực hiện theo các quy định của pháp luật và Quy chế làm việc của Bộ:

2. Các loại cuộc họp của Cục.

a) Họp giao ban tuần;

b) Họp liên tịch giữa lãnh đạo Cục, Đảng ủy, Công đoàn, Đoàn thanh niên của Cục

c) Họp sơ kết, tổng kết;

d) Các cuộc họp chuyên đề liên quan công tác chuyên môn của Cục đ) Các cuộc họp khác theo yêu cầu của Lãnh đạo Bộ, Cục trưởng.

3. Phòng Kế hoạch, Tổng hợp đầu mối tổ chức cuộc họp quy định tại điểm a, ghi biên bản và thông báo kết luận của cuộc họp đến các phòng, ban trong đơn vị. Các phòng, ban theo yêu cầu của Lãnh đạo Cục tổ chức các cuộc họp nêu tại điểm b, c và d, đ ghi biên bản và thông báo kết luận của cuộc họp đến các phòng, ban trong đơn vị.

4. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Cục tổ chức các cuộc họp của đơn vị mình bảo đảm hiệu quả, tiết kiệm, phù hợp.

Điều 16. Tổ chc hp, hi nghị

1. Cc trưng hoặc Phó Cc trưng đưc y quyền ch trì c cuc hp giao ban ca Lãnh đạo Cc vi Trưng phòng chuyên môn quan Cc, trong trưng hợp cần thiết Cc trưng hoặc Phó Cc trưng được y quyền t chc cuc hp vi Th trưng các đơn v thuc Cc đgii quyết các công việc theo yêu cầu nhiệm v; hp giải quyết công việc đt xut; họp (hi ngh) chuyên đề, tập hun, trin khai nhiệm v công tác; hp (hi ngh) sơ kết 6 tháng, tng kết công tác năm ca Cc; hp (hi ngh) sơ kết, tng kết công tác vùng; hp (hội ngh) tng kết công tác năm ca lĩnh vc chuyên ngành thuc chc năng qun lý ca Cc.

2. Thtrưng các đơn v trc thuc Cc ch trì các cuc họp giao ban vi cấp phó và Trưng phòng/b phn trc thuc; hp làm việc; hp chuyên môn; hp (hội ngh) tập hun; hp trin khai nhim v công tác; hp (hi nghị) sơ kết 6 tháng, tổng kết công tác năm của đơn v;

3. Việc qun lý chế đ họp, quy trình t chc họp thc hiện theo Quy đnh ca pháp luật hin nh.

Điều 17. Chỉ đạo, điều hành công việc thường xuyên của Lãnh đạo Cục

1. Trực tiếp xử lý công việc trên cơ sở công văn, hồ sơ, tài liệu trình của các cá nhân, đơn vị, tổ chức liên quan, được chuyển đến theo quy định tại Quy định tiếp nhận, xử lý và quản lý văn bản, thông tin của Cục.

2. Thực hiện chế độ giao ban tuần, tháng hoặc làm việc trực tiếp đột xuất với Trưởng phòng và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Cục để nghe báo cáo tình hình, chỉ đạo việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Cục, tham khảo ý kiến trước khi quyết định.

3. Thành lập các tổ công tác, ban chỉ đạo để chỉ đạo đối với một số vấn đề phức tạp, quan trọng, liên quan đến nhiều đơn vị trong thời gian dài.

4. Chỉ đạo trực tiếp đối với các vấn đề thuộc thẩm quyền. Tổ chức đi công tác, tiếp khách theo lĩnh vực được giao phụ trách.

Điều 18. Trình tự, thủ tục gii quyết văn bn

Trình tự, thủ tục giải quyết văn bản đi, đến tại cơ quan Cục được thực hiện theo Quy định tiếp nhận, xử lý và quản lý văn bản, thông tin của Cục.

Điều 19. Trình tự, thủ tục giải quyết thủ tục hành chính

Trình tự, thủ tục giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan Cục được thực hiện theo quy định tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản.

Mục 3. KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO

Điều 20. Phm vi và đối tượng kiểm tra

1. Đi vi các đơn v thuc Cc.

Kiểm tra việc thi hành các văn bản quy phm pháp luật, việc thực hin các nhiệm v được giao v qun lý cht lưng nông lâm sản và thủy sn; các văn bn do B, Cc ban hành đtrin khai thực hiện công tác qun lý cht lưng, thc phẩm ng lâm thy sn; kiểm tra công tác tài cnh; công tác png, chng tham nhũng, thc hành tiết kiệm chống lãng p; kiểm tra việc thc hin tch nhiệm của ngưi đng đu các đơn vị.

2. Đối vi các quan, đơn v chc năng qun lý nhà nưc v cht lưng, an toàn thc phẩm ng lâm thủy sản các địa phương; các t chc, cá nhân có hoạt đng liên quan đến công tác bo đảm ATTP nông lâm thủy sn thuc trách nhim qun lý ca Cc: Kim tra việc thc hin các văn bn quy phạm pháp luật, vic chp hành các quy đnh ca pháp luật v qun lý cht lưng, an toàn thc phẩm nông lâm sản thủy sản.

Điều 21. Thm quyn kiểm tra

1. Cc trưng Quyết định vic kiểm tra các quan, đơn v trong phạm vi thuc thẩm quyền theo chc năng, nhiệm v đưc giao được quy định tại Điều 20 quy định y.

2. Phó Cc trưng kim tra v lĩnh vc chuyên môn được phân công phtch và thc hin các nhiệm vụ kiểm tra do Cc trưng giao.

3. Trưng phòng, Th trưng các đơn v thuc Cc có quyền kim tra:

a) Trong phạm vi chc năng, nhiệm v, quyền hạn quy đnh.

b) Việc triển khai thc hiện các công việc do nh đo Cc giao ch trì.

Điều 22. Hình thc kim tra

1. Cc trưng quyết định vic kiểm tra thưng xuyên, hoc đt xut việc thi hành các văn bn quy phạm pháp luật; các nhiệm v đưc giao trong công tác qun lý cht ng, an toàn thc phẩm nông lâm thủy sản.

2. Trưng phòng quan Cc, Th trưng các đơn v thuc Cc thưng xuyên t kiểm tra việc thi hành các văn bản và nhiệm v được giao ti đơn v; phát hin các vưng mắc và đề xut bin pháp xử lý kp thi.

3. Hình thc tiến hành kiểm tra:

a) Lãnh đạo Cc, lãnh đo các đơn v thuc Cc và các công chc, viên chc đưc giao nhim vụ kiểm tra làm việc trc tiếp ti đơn v.

b) Yêu cầu các nhân, đơn v báo cáo bng văn bản tình nh triển khai thc hin.

c) Cc trưng phân công đơn v ch trì kim tra hoặc quyết định thành lập đoàn kiểm tra việc thi hành các văn bn trong các lĩnh vc hoc vn đ cn tập trung ch đo trong tng thi k. Đơn v ch trì, phi hợp vi các đơn v có liên quan xây dựng đ cương kiểm tra, trình Lãnh đo Cc phê duyệt và trin khai thc hin.

d) T chc hp đánh giá kết qu trin khai thc hiện

Điều 23. Báo cáo kết quả kim tra

1. Khi kết thúc kiểm tra, người chủ trì kiểm tra phải báo cáo kết quả kiểm tra với Cục trưởng và thông báo kết quả kiểm tra với Thủ trưởng các đơn vị được kiểm tra. Báo cáo phải nêu rõ: nội dung, đơn vị kiểm tra; đánh giá những mặt được và chưa được; những sai phạm và kiến nghị hình thức xử lý (nếu có).

2. Thủ trưởng các đơn vị kiểm tra có trách nhiệm theo dõi việc xử lý sau khi kiểm tra; yêu cầu đơn vị được kiểm tra khắc phục những sai phạm theo quyết định của cấp có thẩm quyền; báo cáo kết quả khắc phục sau kiểm tra với Lãnh đạo Cục.

3. Định kỳ cuối tháng, Thủ trưởng các đơn vị báo cáo Cục trưởng tình hình kiểm tra việc thi hành các văn bản, các công việc được Cục trưởng giao theo thẩm quyền.

Mục 4. TIẾP DÂN VÀ GII QUYẾT KHIẾU NI TỐO

Điều 24. Tiếp dân và gii quyết khiếu nại, t cáo.

1. Cục trưởng hoặc người được Cục trưởng ủy quyền có trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân theo quy định của pháp luật.

2. Trách nhiệm của phòng Thanh tra, Pháp chế:

a) Tổ chức tiếp công dân theo đúng quy định của pháp luật khiếu nại tố cáo.

b) Đề nghị lãnh đạo các phòng, ban có liên quan đến nội dung kiến nghị, khiếu nại, tố cáo cùng tham gia khi cần thiết;

c) Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu để Cục trưởng hoặc người được Cục trưởng ủy quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo.

3. Trách nhiệm của Thủ trưởng các đơn vị thuộc Cục.

a) Tổ chức tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

b) Định kỳ hàng quý, năm báo cáo kết quả việc tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo.

Mục 5. ĐI CÔNG TÁC, TIẾP KHÁCH

Điều 25. Đi công tác trong nước

1. Tham gia đoàn công tác của lãnh đạo cấp trên và liên ngành:

a) Công chức, viên chức và người lao động được cử tham gia các đoàn công tác của Nhà nước, liên ngành tại các địa phương, đơn vị (gọi chung là cơ sở) theo đúng thành phần được yêu cầu. Những vấn đề liên quan đến lĩnh vực quản lý của Cục phải được chuẩn bị bằng văn bản theo yêu cầu của Trưởng đoàn công tác.

b) Khi kết thúc chương trình công tác, chậm nhất sau 03 ngày làm việc, cán bộ tham gia đoàn phải báo cáo bằng văn bản gửi Thủ trưởng đã cử đi công tác về kết quả chương trình công tác, những vấn đề có liên quan đến hoạt động quản lý của Cục do cơ sở đề nghị khi làm việc với đoàn, kết luận của Trưởng đoàn.

2. Lãnh đạo Cục tổ chức đoàn đi công tác tại địa phương, cơ sở:

a) Khi có chủ trương của Lãnh đạo Cục, Phòng hoặc đơn vị được giao chủ trì liên hệ với cơ sở để thống nhất chương trình, kế hoạch làm việc, trình Trưởng đoàn.

b) Sau khi chương trình, kế hoạch được duyệt, Phòng hoặc đơn vị được giao chủ trì thông báo cho đơn vị liên quan để chuẩn bị và Phòng Kế hoạch - Tổng hợp để cập nhật chương trình công tác của Lãnh đạo Cục.

Trưởng phòng, Thủ trưởng các đơn vị cử cán bộ tham gia đoàn công tác theo yêu cầu của lãnh đạo Cục, đồng thời đảm bảo yêu cầu quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.

Trưởng phòng/Thủ trưởng các đơn vị thuộc Cục đi công tác, phải ủy quyền cho một cấp phó và báo cáo Lãnh đạo Cục theo quy định tại khoản 4 Điều 6 và khoản 6 Điều 7 của Quy chế này.

c) Các báo cáo và tài liệu được chuẩn bị xong trước ngày làm việc, báo cáo lãnh đạo Cục, gửi trước cho các bên làm việc để chuẩn bị (nếu cần).

d) Trước ngày làm việc, Phòng/đơn vị chủ trì phải thống nhất với đơn vị, cơ sở lần cuối về chương trình và kế hoạch làm việc, báo cáo Trưởng đoàn.

đ) Tổ chức làm việc: Phòng/đơn vị chủ trì chịu trách nhiệm phối hợp với đơn vị cơ sở triển khai công việc theo chương trình, kế hoạch đã thống nhất, xử lý các tình huống phát sinh, trình xin ý kiến Lãnh đạo Cục khi vượt quá thẩm quyền. Nội dung làm việc phải bảo đảm yêu cầu của Lãnh đạo Cục và các quy định về báo cáo, tài liệu tại điểm c khoản 2 Điều này.

e) Sau khi hoàn thành chương trình, kế hoạch làm việc, Phòng/đơn vị chủ trì phối hợp ới đơn vị cơ sở báo cáo kết quả làm việc cho người có thẩm quyền và thực hiện ý kiến chỉ đạo của người có thẩm quyền.

3. Các đoàn công tác khác.

a) Thủ trưởng các đơn vị khi cử cán bộ thuộc thẩm quyền quản lý đi công tác phải đảm bảo đúng thành phần liên quan đến nội dung chương trình công tác; nếu thời gian công tác từ trên ba (03) ngày làm việc, phải bố trí người thay thế giải quyết công việc thường xuyên.

b) Đoàn được cử đi công tác tại cơ sở phải chuẩn bị kế hoạch, chương trình, nội dung, báo cáo lãnh đạo phụ trách và thông báo cho cơ sở trước khi đến ít nhất ba (03) ngày làm việc (trừ trường hợp đột xuất hoặc theo quy định riêng).

Đoàn công tác gồm hai đơn vị trở lên thì đơn vị chủ trì phải đề xuất Trưởng đoàn, bố trí xe đi chung để tiết kiệm kinh phí.

Không bố trí kết hợp chương trình tham quan, du lịch trong thời gian công tác vào các ngày làm việc của tuần.

Đoàn công tác tại cơ sở chỉ làm việc và giải quyết những vấn đề đúng nội dung, chương trình đã thông báo và đúng thẩm quyền của đoàn; đồng thời ghi nhận đầy đủ những kiến nghị của cơ sở có liên quan đến phạm vi quản lý của Cục.

Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc sau khi hoàn thành chương trình công tác, Trưởng đoàn công tác phải có báo cáo bằng văn bản với Cục trưởng về kết quả, những kiến nghị của cơ sở, đề xuất giải pháp tổ chức thực hiện. Đối với Đoàn Thanh tra kiểm tra, xác minh thực hiện heo quy định của pháp luật về thanh tra, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.

Điều 26. Đi công tác nước ngoài

1. Tham gia các đoàn công tác của Nhà nước, Bộ và liên ngành:

a) Công chức, viên chức và người lao động được cử tham gia các đoàn công tác này theo đúng thành phần được yêu cầu. Những vấn đề liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Cục phải được chuẩn bị bằng văn bản và chuẩn bị theo yêu cầu của Trưởng đoàn công tác.

b) Sau khi hoàn thành chương trình công tác, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, cán bộ tham gia đoàn phải báo cáo Thủ trưởng cơ quan đã cử đi công tác bằng văn bản về kết quả làm việc, ý kiến kết luận của Trưởng đoàn.

2. Các Đoàn công tác do Cục chủ trì được thực hiện theo kế hoạch đã được Bộ phê duyệt trong chương trình đoàn ra của Cục, trong các dự án, chương trình hợp tác. Trường hợp phát sinh, Phòng Kế hoạch - Tổng hợp chủ trì dự thảo văn bản báo cáo Bộ giải trình rõ lý do, mục đích, nội dung, thành phần, thời gian, địa điểm, chương trình, nguồn kinh phí.

3. Trách nhiệm của Phòng Kế hoạch - Tổng hợp: chuẩn bị thủ tục thành lập đoàn (đối với Đoàn do Cục chủ trì), văn bản báo cáo Bộ, thủ tục ngoại vụ, phiên dịch và các công tác hậu cần khác (ăn nghỉ, …); hướng dẫn các quy định của Nhà nước, của nước ngoài và các vấn đề có liên quan đến chương trình công tác của đoàn.

4. Trách nhiệm của các Phòng chuyên môn: chuẩn bị nội dung chương trình và tài liệu, báo cáo trình Trưởng đoàn phê duyệt.

5. Trách nhiệm của Trưởng đoàn (thuộc Cục):

a) Tổ chức thực hiện nội dung chương trình và mọi hoạt động của đoàn ở nước ngoài theo đúng chương trình đã phê duyệt và theo các quy định của pháp luật.

b) Sau khi kết thúc chương trình công tác, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, phải có báo cáo bằng văn bản gửi Cục trưởng và các đơn vị có liên quan.

Điều 27. Tiếp khách trong nước

1. Các cuộc tiếp và làm việc chính thức theo chương trình của Lãnh đạo Cục:

a) Cục trưởng tiếp và làm việc với khách là Lãnh đạo cơ quan cấp trên và các chức danh tương đương, các đoàn đại biểu và khách theo chương trình làm việc của Cục trưởng. Phó Cục trưởng tiếp khách do Cục trưởng ủy nhiệm; làm việc với khách có chức danh tương đương.

b) Chánh Văn phòng Cục có trách nhiệm phối hợp với đơn vị có liên quan bố trí chương trình, chuẩn bị để Lãnh đạo Cục tiếp tại cơ quan Cục:

Thống nhất với các cơ quan của khách hoặc cơ quan đề nghị tiếp (gọi chung là cơ quan khách) để xin chỉ đạo của Lãnh đạo Cục triển khai công tác chuẩn bị (có phân công cụ thể: nội dung chương trình làm việc; thành phần tham dự; chuẩn bị các báo cáo; phương án đón tiếp đại biểu; các công tác hậu cần…)

Sau khi kế hoạch được phê duyệt, thông báo các đơn vị được phân công chuẩn bị tài liệu, báo cáo; mời nhân/đơn v tham d; kiểm tra đôn đc công tác chuẩn bị.

Văn png Cc cử cán b tiếp khách và phc v hu cn; phòng chuyên môn ghi danh sách đại biu, phát tài liu và ghi biên bn bui làm vic (nếu được yêu cầu).

2. Trưng hp Lãnh đo Cc làm việc với quan chc năng đa phương, cơ sở, Phòng chuyên môn được phân công phi hp với quan vùng, cơ quan địa phương, cơ schun b t chc thc hiện chương trình làm việc.

3. Đi vi các cuc tiếp xã giao, thăm và làm việc ca Lãnh đo Cc, Văn png Cc có tch nhiệm b trí png tiếp khách và công tác phc v theo yêu cầu ca Lãnh đạo Cc.

4. Th trưng các đơn v chu trách nhiệm t chc tiếp và làm việc vi khách về các ni dung thuc thẩm quyền giải quyết của đơn vị. Nhng ni dung vượt quá thẩm quyền gii quyết ca đơn vị, Th trưng các đơn v phải trc tiếp báo cáo và xin ý kiến Lãnh đạo Cc.

Điều 28. Tiếp khách nước ngoài

1. Các cuc đón, tiếp và làm việc chính thc vi các đoàn khách nưc ngoài theo li mời ca Cc hoặc theo đ ngh ca khách đã được Cc trưng đồng ý, các cuc tiếp xã giao, tiếp nhân ca lãnh đạo Cc đối vi khách nước ngoài được thc hin theo Quy định làm việc, tiếp khách nước ngoài ca B, Cc.

2. Th trưng các đơn v thuộc Cc t chc tiếp và làm việc với khách nước ngoài theo ch đạo ca Lãnh đạo Cc. Phòng Kế hoạch - Tng hợp có tch nhiệm phi hp vi đơn v x lý những vn đ phát sinh trong quá trình làm vic và tiếp khách nước ngoài.

Điều 29. Thủ tục tài chính đi vi đi công tác và tiếp khách

Mi th tc tài chính, mc chi tiêu, tch nhim, quan h trong cấp phát và thanh toán chi phí cho đi công tác, tiếp khách trong nước và nước ngoài được thc hiện theo các quy định tài chính hin hành và Quy chế chi tiêu ni b ca Cc.

Mục 6. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, THÔNG TIN

Điều 30. P Cục trưởng báo cáo Cục trưởng.

1. Phó Cc trưng báo cáo Cc trưng những công việc thuộc lĩnh vc được phân công ph trách, nhng việc vưt quá thẩm quyền gii quyết và những vic cn xin ý kiến Cc trưng.

2. Khi Phó Cc trưng được y quyền tham d hoặc ch đo các hi nghphải báo cáo Cc trưng những ni dung và kết quhi ngh.

3. Báo cáo Cc trưng v kết qu làm việc và những kiến ngh đi vi Cc và Bộ ca các ngành và các đa phương liên quan đến công tác quản lý cht lưng ng lâm sản và thy sản khi được c tham gia các đoàn công tác ca các đồng chí lãnh đạo cp trên.

Điều 31. Trưởng phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Cục báo cáo Lãnh đạo Cục

1. Trưởng phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Cục phải thực hiện đầy đủ chế độ thông tin báo cáo Lãnh đạo Cục theo quy định báo cáo của Cục và các báo cáo chuyên đề, đột xuất theo yêu cầu của Lãnh đạo Cục.

2. Ngoài việc thực hiện các quy định tại khoản 1 Điều này, Phòng Kế hoạch - Tổng hợp có trách nhiệm:

a) Tổ chức cung cấp thông tin hàng tuần, tháng cho Cục trưởng, Phó Cục trưởng về các vấn đề đã được giải quyết: xử lý văn bản đến, văn bản chỉ đạo của Lãnh đạo Cục;

b) Chuẩn bị báo cáo giao ban Lãnh đạo Cục hàng tuần, tháng;

c) Tổng hợp và xây dựng báo cáo công tác định kỳ (tháng, quý, năm) của Cục gửi Bộ;

d) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các đơn vị thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo và tổ chức khai thác thông tin phục vụ sự chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo Cục;

đ) Điểm báo, theo dõi dư luận xã hội liên quan đến lĩnh vực quản lý của Cục và báo cáo Lãnh đạo Cục hàng ngày.

Điều 32. Công khai hóa thông tin về hoạt động của Cục

1. Các đơn vị thuộc Cục có trách nhiệm thông báo cho công chức, viên chức và người lao động thuộc đơn vị những thông tin sau đây:

a) Chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước liên quan đến công việc của đơn vị và của ngành;

b) Chương trình công tác của Bộ, đơn vị; kinh phí hoạt động và quyết toán kinh phí hàng năm;

c) Tuyển dụng, đi học, khen thưởng, kỷ luật, nâng bậc lương, nâng ngạch, chuyển ngạch và quy hoạch bổ nhiệm đối với công chức, viên chức và người lao động;

d) Văn bản kết luận về việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ đơn vị;

đ) Nội quy, quy chế làm việc của đơn vị.

2. Cung cấp thông tin về hoạt động của Cục cho nhân dân.

a) Cục duy trì mối quan hệ thường xuyên và tạo điều kiện cho các cơ quan thông tin đại chúng trong việc cung cấp thông tin thông tin chính xác, kịp thời về các chủ trương, chính sách, chương trình, kế hoạch công tác của Cục.

b) Thẩm quyền, trách nhiệm, hình thức, nội dung và quan hệ trong cung cấp thông tin cho các cơ quan thông tin đại chúng:

- Khi cơ quan báo chí có yêu cầu bằng văn bản về phỏng vấn Lãnh đạo Cục, nếu được Lãnh đạo Cục đồng ý, Phòng Kế hoạch - Tổng hợp bố trí chương trình cho người được phỏng vấn và phối hợp với các đơn vị chuẩn bị thông tin để trả lời phỏng vấn;

- Khi cơ quan báo chí có yêu cầu bằng văn bản về phỏng vấn Lãnh đạo các đơn vị trực thuộc Cục, Lãnh đạo đơn vị chuẩn bị nội dung trả lời phỏng vấn, báo cáo xin ý kiến Lãnh đạo Cục những vấn đề vượt quá thẩm quyền;

- Nếu có nhu cầu đưa tin lên đài, báo chí thì Lãnh đạo Cục, Lãnh đạo đơn vị có thể mời phóng viên báo chí đến quay phim, chụp ảnh tại các cuộc họp, làm việc, tiếp khách của Cục, đơn vị. Sau phiên họp, nếu được người chủ trì cuộc họp đồng ý, cơ quan tổ chức họp báo thông báo kết quả phiên họp.

- Việc phỏng vấn của báo chí không theo chương trình, không có văn bản yêu cầu thì người được đề nghị phỏng vấn có quyền tham gia hay không tham gia phỏng vấn theo quy định.

- Người được phỏng vấn, làm việc với cơ quan báo chí, phóng viên chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng các đơn vị, trước Cục trưởng và trước pháp luật về những thông tin cung cấp cho các cơ quan báo chí, phóng viên.

3. Cung cấp thông tin trên cổng giao dịch điện tử.

a) Các văn bản sau đây được đăng trên cổng giao dịch điện tử (website) của Cục:

- Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến công tác quản lý chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản đã được ban hành;

- Thủ tục hành chính do Cục thụ lý; quy trình tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả; các loại biểu mẫu hồ sơ; và kết quả xử lý hồ sơ đăng ký của công dân, tổ chức.

- Các loại báo cáo công tác tháng, quý, sơ kết, tổng kết của Cục.

- Báo cáo chuyên đề, tài liệu nghiên cứu, tham khảo cần phổ biến, hướng dẫn trên diện rộng.

- Các văn bản hành chính thông thường do Cục ban hành (trừ các văn bản đóng dấu Mật, Tuyệt mật).

b) Việc đăng tin, quản lý thông tin trên cổng giao dịch điện tử của Cục thực hiện theo Quy định về quản lý, cập nhật trang tin điện tử của Cục và chấp hành các quy định của pháp luật về đăng tin trên internet.

c) Các cán bộ nhân viên, Thủ trưởng cơ quan thuộc Cục phải thực hiện chế độ trao đổi, cung cấp thông tin đưa lên website của Cục theo Quy định về quản lý, cập nhật trang tin điện tử của Cục. Thường xuyên theo dõi thông tin trên mạng để kịp thời lấy văn bản chỉ đạo điều hành và các thông tin Cục gửi để quán triệt và thực hiện.

Phòng Kế hoạch - Tổng hợp có trách nhiệm khai thác và phổ biến (in hoặc đăng lại trên website của Cục) những thông tin trên cổng giao dịch điện tử của Chính phủ, Bộ, các văn bản quy phạm pháp luật, các báo cáo và các thông tin liên quan khác để phục vụ có hiệu quả công tác điều hành của Lãnh đạo Cục và các đơn vị trong toàn hệ thống; cung cấp thông tin phục vụ công tác quản lý của lãnh đạo Cục khi có yêu cầu.

Chương IV

QUAN HỆ CÔNG TÁC

Điều 33. Quan hệ công tác giữa Lãnh đạo Cục với Trưởng phòng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Cục

1. Lãnh đạo Cục họp giao ban tuần, giao ban tháng với các Trưởng phòng thuộc Cục; trong trường hợp cần thiết lãnh đạo Cục tổ chức họp với Thủ trưởng các đơn vị thuộc Cục để kiểm điểm việc thực hiện và đề xuất chương trình, kế hoạch công tác cho phù hợp với yêu cầu của Cục và của Bộ.

2. Trưởng phòng, Thủ trưởng các đơn vị có trách nhiệm báo cáo kịp thời kết quả công tác và kiến nghị các vấn đề cần giải quyết khi thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 6 và Điều 7 của Quy chế này.

3. Trong trường hợp cần thiết Cục trưởng hoặc Lãnh đạo Cục được ủy quyền đến làm việc tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc Cục để nắm tình hình hoạt động và giải quyết những khó khăn vướng mắc phát sinh của đơn vị.

Điều 34. Quan hệ công tác giữa các Trưởng phòng cơ quan Cục

1. Trưng các png tch nhiệm phối hp trong vic gii quyết các công việc được giao;  trưởng Png đưc giao ch t có trách nhiệm ch đng phối hp và có đ ngh c th vi phòng có liên quan để giải quyết ng việc.

Trưng phòng được giao phi hp tch nhiệm trả li theo đúng yêu cầu ca phòng ch trì.

2. Trưng hợp công vic đưc giao vượt thẩm quyền hoặc có ý kiến khác nhau gia các png thì Trưng phòng được giao ch t có trách nhiệm báo cáo Cc trưng hoc Phó Cc trưng được y quyền gii quyết.

Điều 35. Quan hệ công tác giữa các Trưởng phòng cơ quan Cục với Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Cục

1. Trưng phòng, Th trưng các đơn v thuc Cc khi được giao ch tgii quyết các vấn đ có liên quan đến chc năng, nhiệm vụ, quyền hạn ca Phòng, đơn v khác phải trao đi ý kiến với lãnh đo phòng, đơn v đó. Phòng, đơn v được hi ý kiến có tch nhiệm trả lời theo đúng yêu cu ca phòng, đơn v ch trì.

2. Theo phân công ca Cc trưng, các phòng, đơn v thuc Cc có trách nhiệm phi hp thc hin các d án, chương trình, kế hoch hoạt động ca Cc. Đi vi những vn đ liên quan đến nhiều phòng, đơn v mà vưt quá thẩm quyền gii quyết hoc không đ điều kin thc hiện, thì Trưng png hoặc Thtrưng các đơn v được giao ch trì phải báo cáo, đ xut vi Cc trưng hoặc Phó Cc trưng được ủy quyền xem t, giải quyết.

Điều 36. Quan hệ công tác giữa Cục với cơ quan trung ương

1. Quan hệ giữa Cục với các đơn vị trực thuộc Bộ.

a) Quan hệ giữa Cục với các đơn vị trực thuộc Bộ thực hiện theo quy chế làm việc của Bộ.

b) Phối hợp, trao đổi trên nguyên tắc bình đẳng lẫn nhau để triển khai công việc được giao, nếu có ý kiến khác nhau khi giải quyết công việc được giao thì đơn vị được giao chủ trì có trách nhiệm báo cáo Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng phụ trách xử lý.

c) Cục được giao chủ trì thực hiện giải quyết công việc có trách nhiệm báo cáo Bộ trưởng kết quả được giao chủ trì và các ý kiến khác nhau.

2. Quan hệ với các đơn vị ngoài Bộ:

a) Quan hệ giữa Cục với các đơn vị ngoài Bộ thực hiện theo quy chế làm việc của Bộ và theo quy định của pháp luật.

b) Cục quan hệ với các đơn vị ngoài Bộ là mối quan hệ công tác về chuyên môn để thực hiện các nhiệm vụ được giao.

c) Cục trưởng có trách nhiệm xử lý các mối quan hệ với các đơn vị ngoài Bộ nhằm đạt hiệu quả các nhiệm vụ được giao.

Điều 37. Quan hệ công tác giữa Cục, Cơ quan Trung bộ, Nam bộ với cơ quan địa phương

1. Cục hướng dẫn cơ quan, đơn vị có chức năng quản lý nhà nước về chất lượng nông lâm thủy sản ở các địa phương về chuyên môn, nghiệp vụ trong phạm vi chức năng quản lý của Cục; khi có văn bản của cơ quan địa phương gửi Cục yêu cầu giải quyết công việc, trong phạm vi trách nhiệm, quyền hạn của mình, Cục trưởng quyết định hoặc trình Bộ quyết định và kịp thời thông báo cho cơ quan địa phương.

2. Giám đốc cơ quan Trung bộ, Nam bộ trong phạm vi, thẩm quyền và khu vực quản lý được giao có trách nhiệm hướng dẫn cơ quan quản lý nhà nước về quản lý chất lượng nông lâm thủy sản ở địa phương (khu vực) về chuyên môn, nghiệp vụ; giải quyết và trả lời kịp thời các kiến nghị của địa phương, doanh nghiệp về chuyên môn, nghiệp vụ, trường hợp có kiến nghị vượt quá thẩm quyền, Giám đốc cơ quan Trung bộ, Nam bộ kịp thời báo cáo Cục trưởng giải quyết.

3. Cục trưởng, Giám đốc cơ quan Trung bộ, Nam bộ có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, thanh tra hoạt động về chuyên môn, nghiệp vụ, đối với hệ thống quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản trong phạm vi cả nước.

Điều 38. Quan hệ công tác giữa các Trung tâm, Cơ quan Trung bộ, Nam bộ

1. Các Trung tâm và Cơ quan Trung bộ, Nam bộ thuộc Cục có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ trong việc triển khai thực hiện công việc theo chức năng, nhiệm vụ được giao trong cùng hệ thống.

2. Đơn vị chủ trì có trách nhiệm báo cáo Cục trưởng hoặc Phó Cục trưởng được ủy quyền khi có các ý kiến khác nhau giữa các đơn vị.

Điều 39. Quan hệ công tác giữa các Trung tâm với địa phương, doanh nghiệp

1. Giám đốc các Trung tâm thuộc Cục trong phạm vi nhiệm vụ được giao có trách thường xuyên phối hợp và hỗ trợ, giúp đỡ cơ quan chuyên môn, doanh nghiệp trên địa bàn được phân công về nghiệp vụ để triển khai các công việc được giao.

2. Giám đốc các Trung tâm thuộc Cục tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp trên địa bàn được phân công khi đến liên hệ công tác và giải quyết công việc một cách nhanh chóng, đúng luật, đúng chức năng, nhiệm vụ được giao.

3. Giám đốc các Trung tâm trong phạm vi, chức năng nhiệm vụ và địa bàn được giao phụ trách giải quyết và trả lời kịp thời các kiến nghị của địa phương, doanh nghiệp về chuyên môn, nghiệp vụ, trường hợp có kiến nghị vượt thẩm quyền thì kịp thời báo cáo Cục trưởng giải quyết.

Điều 40. Quan hệ giữa Thủ trưởng với cấp ủy, các tổ chức quần chúng và cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị thuộc Cục

1. Thủ trưởng các đơn vị phải chấp hành sự lãnh đạo của cấp ủy cùng cấp và cấp ủy cấp trên, kết hợp chặt chẽ với các đoàn thể trong đơn vị, bảo đảm thực hiện Quy chế dân chủ trong hoạt động của đơn vị. Thủ trưởng các đơn vị có trách nhiệm chăm lo và tạo điều kiện làm việc, học tập và nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong đơn vị, xây dựng nền nếp văn hóa công sở, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau cùng hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

2. Công chức, viên chức, người lao động trong đơn vị thực hiện các công việc được giao theo đúng quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, các quy định tại Quy chế của đơn vị, của Cục và các quy chế liên quan; giải quyết công việc đúng thời gian; chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng các đơn vị về kết quả thực hiện công việc được giao.

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 41. Trách nhim thc hiện

1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Cục, công chức, viên chức, người lao động thuộc Cục và các tổ chức, cá nhân có quan hệ công tác với Cục có trách nhiệm thực hiện Quy chế này.

3. Căn cứ Quy chế này, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Cục xây dựng Quy chế làm việc của đơn vị phù hợp và tổ chức thực hiện tại đơn vị.

2. Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu có vướng mắc, các đơn vị và cá nhân kịp thời báo cáo Cục trưởng (qua Văn phòng Cục) để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN