cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 12/2014/QĐ-UBND ngày 16/06/2014 Về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Điện Biên (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 12/2014/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Điện Biên
  • Ngày ban hành: 16-06-2014
  • Ngày có hiệu lực: 26-06-2014
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 12-03-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1720 ngày (4 năm 8 tháng 20 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 12-03-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 12-03-2019, Quyết định số 12/2014/QĐ-UBND ngày 16/06/2014 Về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Điện Biên (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 208/QĐ-UBND ngày 12/03/2019 Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên trong kỳ 2014-2018”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/2014/QĐ-UBND

Điện Biên, ngày 16 tháng 6 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;

Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Thuế tài nguyên;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Điện Biên.

1. Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên của tổ chức, cá nhân khai thác chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Trường hợp giá bán thực tế (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) các loại tài nguyên trên hóa đơn hợp pháp cao hơn giá quy định trên, thì giá tính thuế tài nguyên tính theo giá ghi trên hóa đơn. Mức giá quy định này không dùng làm cơ sở để tính chi phí sản xuất và phê duyệt các phương án.

2. Người nộp thuế tài nguyên là tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên.

3. Cơ quan thuế trực tiếp quản lý thu thuế tài nguyên phải niêm yết công khai giá tính thuế đơn vị tài nguyên tại trụ sở cơ quan thuế.

4. Khi giá bán của loại tài nguyên có biến động tăng hoặc giảm 20% trở lên, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức khảo sát tình hình về giá bán tài nguyên trên thị trường địa phương và lập phương án điều chỉnh giá tính thuế trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1374/QĐ-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc ban hành bảng giá tính Thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Điện Biên.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tư pháp, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Mùa A Sơn

 

BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 12/2014/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2014 của UBND tỉnh Điện Biên)

Số TT

Nhóm, loại tài nguyên

Đơn vị tính
Thuế tài nguyên

Giá tính Thuế tài nguyên (đồng)

I

Khoáng sản kim loại

 

 

1

Vàng

3,75gram (01Chỉ)

3.200.000

2

Bạc

3,75gram (01Chỉ)

60.000

3

Sắt

 

 

 

Quặng sắt hàm lượng<50%Fe

Tấn

700.000

 

Quặng sắt hàm lượng>50%Fe

Tấn

1.200.000

4

Chì, kẽm

 

 

 

Tinh quặng chì hàm lượng <50%

Tấn

23.000.000

 

Tinh quặng chì hàm lượng >50%

Tấn

25.000.000

 

Quặng chì, kẽm hàm lượng <5%

Tấn

1.500.000

 

Quặng chì, kẽm hàm lượng từ 5% - 10%

Tấn

2.000.000

5

Kẽm

 

 

 

Tinh quặng kẽm hàm lượng <50%

Tấn

8.000.000

 

Tinh quặng kẽm hàm lượng >50%

Tấn

9.000.000

6

Đồng

Tấn

10.000.000

7

Molypden

Tấn

2.800.000

8

Đất hiếm

Tấn

1.500.000

II

Khoáng sản không kim loại

 

 

1

Khoáng sản không kim loại làm vật liệu thông thường:

 

 

1.1

Đất khai thác san lấp, xây đắp công trình

m3

20.000

1.2

Đất sét làm gạch, ngói

m3

35.000

1.3

Đá hộc

m3

130.000

1.4

Đá 4x6

m3

180.000

1.5

Đá 2x4

m3

190.000

1.6

Đá 1x2

m3

200.000

1.7

Đá 0,5x1

m3

210.000

1.8

Đá mạt

m3

80.000

1.4

Đá nung vôi, đá sản xuất xi măng

m3

100.000

1.5

Đá sản xuất xi măng

 

150.000

1.6

Đá đen

m3

100.000

1.7

Cát

m3

200.000

1.8

Sỏi

m3

150.000

2

Than nâu, than mỡ

Tấn 

1.000.000 

3

Dolomit

Tấn

1.200000

4

Barit

Tấn

100.000

III

Sản phẩm rừng tự nhiên

 

 

1

Gỗ tròn các loại:

 

 

 

Nhóm I

m3

10.000.000

 

Nhóm II

m3

8.000.000

 

Nhóm III

m3

6.000.000

 

Nhóm IV-V

m3

5.000.000

 

Nhóm VI

m3

4.000.000

 

Nhóm VII-VIII

m3

3.000.000

2

Cành, ngọn, gốc, rễ

 

 

 

Nhóm I-II

Tấn

4.000.000

 

Nhóm III-IV

Tấn

2.500.000

 

Nhóm V-VIII

Tấn

2.000.000

3

Củi

0,7m3

(01 Ste)

250.000

4

Tre, nứa

 

 

 

- Tre gai

 Cây

15.000 

 

- Tre rừng

 Cây

10.000

 

- Tre mạy hốc

Cây

8.000

 

- Tre mạy sáng

Cây

5.000

 

- Nứa các loại

Cây

4.000

5

Sa nhân

 

 

 

- Sa nhân t­ươi

kg

15.000

 

- Sa nhân khô

kg

100.000

6

Thảo quả

 

 

 

- Thảo quả t­ươi

kg

120.000

 

- Thảo quả khô

kg

400.000

7

Nấm hương

 

 

 

- Nấm hương tươi

kg

70.000

 

- Nấm hương khô

kg

200.000

8

Cánh kiến đỏ

 

 

 

- Cánh kiến tư­ơi

kg

20.000

 

- Cánh kiến khô

kg

40.000

9

Măng các loại

 

 

 

- Măng tư­ơi

kg

15.000

 

- Măng khô

kg

60.000

10

Hạt trẩu

 

 

 

- Hạt trẩu t­ươi

kg

2.000

 

- Hạt trẩu khô

kg

5.000

11

Song

 

 

 

- Song khô

kg

10.000

 

- Song tươi

kg

25.000

12

Mây

 

 

 

- Mây khô

kg

30.000

 

- Mây tươi

kg

5.000

13

Bông chít

 

 

 

- Bông chít t­ươi

kg

5.000

 

- Bông chít khô

kg

20.000

14

Khúc khắc

 

 

 

- Khúc khắc tươi

kg

5.000

 

- Khúc khắc khô

kg

15.000

15

Củ riềng

 

 

 

- Củ riềng t­ươi

kg

5.000

 

- Củ riềng khô

kg

15.000

16

Hà thủ ô

 

 

 

- Hà thủ ô tươi

kg

10.000

 

- Hà thủ ô khô

kg

40.000

17

Quả đỏ

 

 

 

Quả đỏ tươi

kg

5.000

 

Quả đỏ khô

kg

20.000

18

Hạt riềng

 

 

 

Hạt riềng tươi

kg

5.000

 

Hạt riềng khô

kg

20.000

19

Huyết giác

kg

10.000

20

Vỏ nhớt

kg

15.000

21

Dây guột

kg

10.000

22

Hạt dẻ

kg

15.000

23

Thiên niên kiện

kg

15.000

24

Củ bách bộ (củ 30 tiếng địa phương)

kg

15.000

25

Củ ván thuyền (củ dẹt tiếng địa phương)

kg

35.000

26

Cu ly

kg

2.000

27

Lá dong

kg

2.000

28

Củ nghệ rừng

kg

3.000

29

Hạt ý dĩ

kg

30.000

30

Hồi

kg

100.000

IV

Nước thiên nhiên

 

 

1

Nước khoáng thiên nhiên; nước nóng thiên nhiên; nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

m3

10.000

2

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên khai thác kinh doanh tại các điểm ngâm, tắm, du lịch.

m3

10.000

3

Nước thiên nhiên khai thác phục vụ các ngành sản xuất: trong sản xuất công nghiệp, xây dựng, khai khoáng và khai thác dùng vào mục đích khác (trừ nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện)

 

 

a

Sử dụng nước mặt

m3

2.000

b

Sử dụng nước dưới đất

m3

4.000