cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND ngày 12/05/2014 Về Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính do thành phố Đà Nẵng ban hành

  • Số hiệu văn bản: 14/2014/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Đà Nẵng
  • Ngày ban hành: 12-05-2014
  • Ngày có hiệu lực: 22-05-2014
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 21-10-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1978 ngày (5 năm 5 tháng 3 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 21-10-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 21-10-2019, Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND ngày 12/05/2014 Về Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính do thành phố Đà Nẵng ban hành bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 10/10/2019 Về Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn thành phố Đà Nẵng”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2014/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 12 tháng 5 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ về việc quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007 của liên bộ Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 83/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 27 tháng 8 năm 2003 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc phân cấp, quản lý và thanh quyết toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;

Căn cứ Thông tư số 18/2013/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

Điều 2. Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính là cơ sở để lập, thẩm tra, xét duyệt giá dự toán và quyết toán các công trình, sản phẩm trong công tác xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính.

Điều 3. Khi mức lương cơ sở có sự thay đổi, chi phí nhân công hiện hành sẽ được tính bằng chi phí nhân công trong Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính theo mức lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng nhân với hệ số điều chỉnh K.

Hệ số điều chỉnh K được tính: K = mức lương cơ sở theo quy định hiện hành/1.150.000 đồng.

Điều 4. Khi có biến động về giá vật tư, vật liệu trang thiết bị, giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Tài chính đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố xem xét điều chỉnh cho phù hợp.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 6. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn áp dụng đồng thời theo dõi, giám sát việc thực hiện Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

Điều 7. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Văn Hữu Chiến

 


TỔNG HỢP BỘ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH

(Kèm theo Quyết định số 14 /2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5. năm 2014 của UBND thành phố Đà Nẵng)

Đơn vị tính: Đồng

Số TT

Tên sản phẩm

Đơn vị

Chi phí nhân công

Chi phí dụng cụ

Chi phí vật liệu

Khấu hao

Năng lượng

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung 15%

Đơn giá sản phẩm

Đơn giá sản phẩm (trừ khấu hao)

I

Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính đối với trường hợp thực hiện đồng bộ việc chỉnh lý, hoàn thiện hoặc đo đạc lập mới bản đồ địa chính gắn với đăng ký, cấp mới, cấp đổi Giấy chứng nhận và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính cho tất cả các thửa đất (QT 1)

 

40,416.7

365.2

2,182.1

1,157.8

266.1

44,387.9

6,658.2

51,046.1

49,888.3

1

Công tác chuẩn bị (Bước 1)

Thửa

309

2.08

12.44

5.70

1.44

331

50

381

375

2

Thu thập tài liệu (Bước 2)

Thửa

216

2.63

15.71

6.90

1.76

243

36

279

272

3

Xây dựng dữ liệu không gian địa chính từ kết quả đo đạc, chỉnh lý (Bước 3)

Thửa

2,917

34.00

203.16

90.90

23.52

3,269

490

3,759

3,668

4

Xây dựng dữ liệu thuộc tính địa chính (Bước 4)

Thửa

27,992

237.24

1,417.74

634.80

164.48

30,446

4,567

35,013

34,378

 

Trong đó:

+ Tiết 4.2. Nhập, chuẩn hóa thông tin thuộc tính thửa đất từ hồ sơ địa chính (hoặc bản lưu GCN…) trước khi cấp đổi (thông tin lịch sử) đối với thửa đất đã được cấp GCN nhưng không có tài sản

Thửa

11,702

 

 

 

 

11,702

1,755

13,457

13,457

 

+ Tiết 4.3. Nhập, chuẩn hóa thông tin thuộc tính cho thửa đất từ hồ sơ đăng ký cấp mới, cấp đổi, đăng ký biến động đổi đối với trường hợp cấp GCN nhưng không có tài sản

Thửa

14,631

 

 

 

 

14,631

2,195

16,825

16,825

5

Quét (chụp) giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất (Bước 5)

Trang A4

1,528

22.53

134.64

87.18

21.76

1,794

269

2,063

1,976

6

Hoàn thiện dữ liệu địa chính (Bước 6)

Thửa

2,678

31.37

187.45

84.00

21.76

3,002

450

3,453

3,369

7

Xây dựng dữ liệu đặc tả - metadata (Bước 7)

Thửa

1,963

9.27

55.43

24.60

6.40

2,059

309

2,368

2,343

8

Thử nghiệm quản lý, khai thác, cập nhật cơ sở dữ liệu (Bước 8)

Thửa

1,535

9.93

59.35

180.20

13.76

1,798

270

2,068

1,888

9

Phục vụ kiểm tra, đánh giá chất lượng CSDL địa chính (Bước 9)

Thửa

166

2.08

12.44

5.70

1.44

188

28

216

210

10

Đóng gói, giao nộp sản phẩm CSDL địa chính (Bước 10)

Thửa

1,112

14.02

83.79

37.80

9.76

1,257

189

1,446

1,408

II

Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính đối với trường hợp đã thực hiện đăng ký, cấp giấy chứng nhận, đăng ký biến động đất đai (QT2)

 

40,503

446.43

2,368.20

1,376

323

45,016

6,752

51,768

50,392

1

Công tác chuẩn bị (Bước 1)

Thửa

619

4.20

22.26

11.10

2.88

659

99

758

747

2

Thu thập tài liệu (Bước 2)

Thửa

3,648

19.11

101.37

51.00

13.28

3,832

575

4,407

4,356

3

Phân loại thửa đất và hoàn thiện hồ sơ địa chính hiện có (Bước 3)

Thửa

6,444

44.47

235.90

119.10

30.88

6,875

1,031

7,906

7,787

4

Xây dựng dữ liệu không gian địa chính (Bước 4)

Thửa

6,179

73.22

388.42

195.90

50.72

6,888

1,033

7,921

7,725

5

Xây dựng dữ liệu thuộc tính địa chính (Bước 5)

Thửa

14,631

216.18

1,146.80

579.00

149.92

16,722

2,508

19,231

18,652

6

Quét (chụp) giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất (Bước 6)

Trang A4

1,528

22.50

119.37

87.18

21.76

1,779

267

2,046

1,959

7

Hoàn thiện dữ liệu địa chính (Bước 7)

Thửa

2,678

31.39

166.50

84.00

21.76

2,981

447

3,429

3,345

8

Xây dựng dữ liệu đặc tả - metadata (Bước 8)

Thửa

1,963

9.29

49.26

24.60

6.40

2,053

308

2,361

2,336

9

Thử nghiệm quản lý, khai thác, cập nhật CSDL (Bước 9)

Thửa

1,535

9.96

52.82

180.20

13.76

1,792

269

2,061

1,881

10

Phục vụ kiểm tra, đánh giá chất lượng CSDL địa chính (Bước 10)

Thửa

166

2.10

11.13

5.70

1.44

186

28

214

209

11

Đóng gói, giao nộp sản phẩm CSDL địa chính (Bước 11)

Thửa

1,112

14.02

74.37

37.80

9.76

1,248

187

1,435

1,397

III

Hoàn thiện cơ sở dữ liệu địa chính đã xây dựng nhưng nội dung chưa theo đúng quy định tại Thông tư số 17/2010/TT-BTNMT (QT3)

 

16,723

185

940

675

141

18,664

2,800

21,464

20,788

1

Công tác chuẩn bị (Bước 1)

Thửa

155

1.05

5.36

2.70

0.80

165

25

189

187

2

Rà soát, đánh giá hiện trạng CSDL (Bước 2)

Thửa

214

2.09

10.62

5.70

1.44

234

35

269

263

3

Thu thập bổ sung tài liệu (Bước 3)

Thửa

860

3.91

19.92

10.50

2.72

897

135

1,031

1,021

4

Hoàn thiện dữ liệu không gian (Bước 4)

Thửa

6,550

81.07

412.67

216.90

56.16

7,317

1,098

8,415

8,198

 

Trong đó: Mục 4.2.Cập nhật các đối tượng địa chính đã biến động theo tình trạng hồ sơ cấp GCN, hồ sơ đăng ký biến động

Thửa

4,979

 

 

 

 

4,979

747

5,726

5,726

5

Chuyển đổi và hoàn thiện dữ liệu thuộc tính (Bước 5)

Thửa

2,640

38.59

196.47

103.50

26.72

3,005

451

3,456

3,352

 

Trong đó: Mục 5.3. Nhập và chuẩn hóa dữ liệu thuộc tính bổ sung theo hiện trạng biến động của hồ sơ cấp GCN, hồ sơ đăng ký biến động

Thửa

2,151

 

 

 

 

2,151

323

2,473

2,473

6

Quét (chụp) giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất (Bước 6)

Trang A4

1,528

22.52

114.63

87.18

21.76

1,774

266

2,040

1,953

7

Xây dựng dữ liệu đặc tả - metadata (Bước 7)

Thửa

1,963

9.30

47.36

25.20

6.40

2,052

308

2,359

2,334

8

Thử nghiệm quản lý, khai thác, cập nhật CSDL (Bước 8)

Thửa

1,535

9.93

50.55

180.20

13.76

1,790

268

2,058

1,878

9

Phục vụ kiểm tra, đánh giá chất lượng CSDL địa chính (Bước 9)

Thửa

166

2.10

10.71

5.70

1.44

186

28

214

208

10

Đóng gói, giao nộp sản phẩm CSDL địa chính (Bước 10)

Thửa

1,112

14.01

71.32

37.80

9.76

1,245

187

1,432

1,394

IV

Tích hợp dữ liệu địa chính của xã vào CSDL đất đai cấp huyện

 

 

 

 

 

 

Khi tính cho 1 huyện đơn giá cho một xã dưới đây ta nhân (x) với tổng số xã của từng huyện

1

Rà soát dữ liệu không gian của từng đơn vị hành chính cấp xã để xử lý các lỗi dọc biên giữa các xã tiếp giáp nhau

3,570,308

28,889.94

132,806.79

119,970

38,390

3,890,365

583,555

4,473,920

4,353,950

2

Chuyển đổi dữ liệu địa chính được xây dựng theo ĐVHC cấp xã vào CSDL đất đai cấp huyện

1,785,154

14,455.81

66,453.21

60,030

19,210

1,945,302

291,795

2,237,098

2,177,068

3

Xử lý những bất cập về thông tin thuộc tính địa chính trong quá trình tích hợp CSDL theo đơn vị hành chính xã

19,636,692

158,927.17

730,586.79

659,970

211,190

21,397,367

3,209,605

24,606,972

23,947,002

4

Thử nghiệm việc quản lý, khai thác, cập nhật CSDL đã được tích hợp trong thời gian mười (10) ngày

2,829,885

14,455.81

66,453.21

60,030

19,210

2,990,033

448,505

3,438,538

3,378,508

5

Rà soát, cập nhật bổ sung CSDL đối với các trường hợp biến động sau thời điểm nghiệm thu sản phẩm CSDL địa chính đến thời điểm triển khai tích hợp (chỉ tính cho các thửa phải cập nhật)

Thửa

Áp dụng theo quy định tại mục 5, chương II, (bảng 7)

 

 

 

 

Khi có phát sinh thì lấy tính theo đơn giá ở mục VI dưới đây

V

Tích hợp CSDL địa chính của huyện vào CSDL đất đai cấp tỉnh

 

########

########

1,981,800

1,080,000

345,600

35,800,213

5,370,032

41,170,245

40,090,245

1

Rà soát dữ liệu không gian của từng ĐVHC cấp xã để xử lý các lỗi dọc biên giữa các huyện tiếp giáp nhau

Huyện

7,140,615

57,781.82

440,355.96

239,976

76,792

7,955,521

1,193,328

9,148,850

8,908,874

2

Chuyển đổi dữ liệu địa chính cấp huyện vào CSDL đất đai cấp tỉnh (đối với các huyện hạ tầng mạng chưa đáp ứng được yêu cầu truy cập trực tiếp vào CSDL đất đai tập trung tại cấp tỉnh)

Huyện

2,677,731

21,661.68

165,083.94

89,964

28,788

2,983,229

447,484

3,430,713

3,340,749

3

Xử lý những bất cập về thông tin thuộc tính địa chính trong quá trình tích hợp CSDL theo ĐVHC huyện

Huyện

22,314,423

180,600.68

1,376,360.10

750,060

240,019

24,861,463

3,729,219

28,590,683

27,840,623

VI

Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thường xuyên

 

118,409

1,388

41,071

3,715

962

165,545

24,832

190,377

186,662

1

Chỉnh lý hình thể thửa đất vào dữ liệu không gian địa chính của CSDL

Thửa

21,422

251.03

7,418.52

672.00

174.1

29,937

4,491

34,428.1

33,756

2

Cập nhật thông tin biến động về thuộc tính địa chính của thửa đất

Thửa

96,987

1,136.57

33,652.26

3,043

788

135,607

20,341

155,948.6

152,905.7

2.1

Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu

Thửa

14,281

167.39

4,944.24

447.90

116.2

19,957

2,994

22,950.5

22,503

2.2

Đăng ký thế chấp

Thửa

10,711

125.51

3,709.26

336.00

87.0

14,969

2,245

17,214.0

16,878

2.3

Chuyển quyền sử dụng toàn bộ thửa đất

Thửa

14,281

167.39

4,944.24

447.90

116.2

19,957

2,994

22,950.5

22,503

2.4

Chuyển quyền sử dụng một phần thửa đất

Thửa

22,154

259.56

7,740.36

695.10

180.0

31,029

4,654

35,683.1

34,988

2.5

Thay đổi thông tin về thửa đất, tài sản gắn liền với đất

Thửa

17,709

207.56

6,134.94

555.90

144.0

24,751

3712.668

28,463.8

27,908

2.6

Cấp đổi, cấp lại GCN

Thửa

7,141

83.64

2,469.96

224.10

57.92

9,976

1496.436

11,472.7

11,249

2.7

Các thay đổi khác

Thửa

10,711

125.51

3,709.26

336.00

87.04

14,969

2245.311

17,214.0

16,878

3

Quét (chụp) giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất và bản đồ, sơ đồ, bản trích đo địa chính đối với trường hợp đăng ký bổ sung lần đầu, đăng ký biến động (nếu có)

 

1,825

107.36

2,637.90

616.38

154.72

5,341.63

801.25

6,142.9

5,526

Ghi chú:

- Mức lương cơ sở được tính là 1.150.000 đồng theo Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

- Hệ số lương áp dụng theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước.

- Ngày công được tính là 26 ngày/tháng.

- Định mức áp dụng theo Thông tư số 18/2013/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính.

- Đơn giá sản phẩm chưa tính chi phí khảo sát, lập kế hoạch, chi phí kiểm tra, nghiệm thu, thu nhập chịu thuế.

- Riêng đối với hạng mục công việc Quét (chụp) giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, chi phí sẽ được tính riêng theo tổng số lượng thực tế trang giấy A4 cần quét nhân với đơn giá sản phẩm.

- Khi có sự thay đổi về chế độ tiền lương thì chi phí nhân công được tính lại theo chế độ tiền lương mới. Chi phí nhân công mới sẽ bằng chi phí nhân công trong bộ đơn giá này nhân với hệ số K điều chỉnh (K = mức lương cơ sở hiện hành / 1.150.000 đồng).