Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND ngày 08/04/2014 Sửa đổi Quyết định 64/2012/QĐ-UBND về chế độ đối với cán bộ làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Số hiệu văn bản: 08/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Ngày ban hành: 08-04-2014
- Ngày có hiệu lực: 18-04-2014
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-08-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1960 ngày (5 năm 4 tháng 15 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 30-08-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2014/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 08 tháng 04 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI ĐIỀU 5 QUYẾT ĐỊNH SỐ 64/2012/QĐ-UBND NGÀY 28/12/2012 CỦA UBND TỈNH LÀO CAI VỀ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI CÁN BỘ LÀM CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 46/2012/TTLT-BTC-TTCP ngày 16/3/2012 của Liên Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2012/NQ-HĐND ngày 14/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Văn bản số 302/HĐND-TT ngày 22/6/2012 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thỏa thuận tờ trình của UBND tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 14/TTr-TT ngày 28/3/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi Điều 5 Quyết định số 64/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của UBND tỉnh Lào Cai về chế độ đối với cán bộ làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư trên địa bàn tỉnh Lào Cai, như sau:
"Điều 5. Định mức:
1. Các đối tượng tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 2 được hưởng định mức hỗ trợ không quá 02 ngày/người/tháng.
2. Số lượng cán bộ công chức tiếp công dân tại địa điểm quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 1 theo quyết định thành lập (trừ cấp xã).
3. Số lượng cán bộ, công chức thuộc Thanh tra tỉnh được giao nhiệm vụ tiếp công dân do Chánh Thanh tra tỉnh quyết định nhưng không quá 04 người; thuộc Thanh tra huyện do Chủ tịch UBND huyện, thành phố quyết định tối đa 04 người nhưng không quá 1/2 biên chế của Thanh tra huyện, thành phố.
4. Số lượng cán bộ, công chức được giao nhiệm vụ tiếp công dân của cơ quan cấp sở, ngành, UBND cấp xã do Giám đốc các sở, ngành, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn quyết định nhưng không quá 02 người.
5. Số lượng cán bộ công chức được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ chuyên trách xử lý đơn thư theo quy định tại Khoản 4 Điều 2 không quá 02 người đối với Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, Thanh tra tỉnh; Số lượng cán bộ, công chức được hưởng chế độ áp dụng tại Văn phòng UBND tỉnh thực hiện theo số lượng cán bộ, công chức được Chánh Văn phòng UBND tỉnh giao nhiệm vụ chuyên trách xử lý đơn thư; không quá 01 người đối với các đơn vị còn lại.
6. Số ngày hỗ trợ không quá 20 ngày/người/tháng đối với cán bộ công chức thuộc Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh và Thanh tra tỉnh; không quá 10 ngày/người/tháng đối với các đơn vị còn lại.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, thị trấn và các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |