Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 19/03/2014 Sửa đổi Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính trong lĩnh vực đất đai của tổ chức trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu văn bản: 10/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Ngày ban hành: 19-03-2014
- Ngày có hiệu lực: 29-03-2014
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-09-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1982 ngày (5 năm 5 tháng 7 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-09-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2014/QĐ-UBND | Nha Trang, ngày 19 tháng 03 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2012/QĐ-UBND NGÀY 04/9/2012 CỦA UBND TỈNH KHÁNH HÒA VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VIỆC LUÂN CHUYỂN HỒ SƠ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI CỦA CÁC TỔ CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2011/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 30/2005/TTLT/BTC-BTNMT ngày 18 tháng 4 năm 2005 hướng dẫn việc luân chuyển hồ sơ của tổ chức sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính của Liên Bộ Tài chính - Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa tại Tờ trình số 1025 ngày 10 tháng 3 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Điều 5, Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND ngày 04/9/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính trong lĩnh vực đất đai của các tổ chức trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa như sau:
1. Bổ sung gạch đầu dòng (-) cuối điểm a Khoản 2 Điều 5 Chương III:
"- Đối với các dự án đầu tư được nhà nước giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất: Trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt giá thu tiền sử dụng đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, Cục Thuế xác định số tiền sử dụng đất phải nộp, ra và gửi Thông báo nộp tiền sử dụng đất theo mẫu số 02/TSDĐ trực tiếp cho tổ chức kinh tế thực hiện."
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Chương IV:
"Điều 6. Trách nhiệm của tổ chức sử dụng đất.
1. Tổ chức sử dụng đất liên hệ bộ phận một cửa của Sở Tài nguyên và Môi trường nộp hồ sơ theo quy định này trừ một số giấy tờ mà cơ quan Tài nguyên và Môi trường đang thụ lý, lưu trữ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Thời hạn nộp hồ sơ kê khai tiền thuê đất, thuê mặt nước và tiền sử dụng đất:
+ Thời hạn nộp hồ sơ kê khai tiền thuê đất, thuê mặt nước chậm nhất là 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
Ngày phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước đối với trường hợp cho thuê đất, thuê mặt nước là ngày quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có hiệu lực thi hành. Trường hợp thời điểm bàn giao đất, mặt nước không đúng với thời điểm ghi trong quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước thì ngày phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước là ngày bàn giao đất, mặt nước thực tế.
+ Thời hạn nộp hồ sơ kê khai tiền sử dụng đất chậm nhất là 10 (mười) ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
Ngày phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước đối với trường hợp tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án là ngày quyết định giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có hiệu lực thi hành. Trường hợp thời điểm bàn giao đất không đúng với thời điểm ghi trong quyết định giao đất thì ngày phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước là ngày bàn giao đất thực tế.
Các Biểu mẫu tờ khai tiền sử dụng đất, tờ khai tiền thuê mặt đất, mặt nước, Tờ khai nộp lệ phí trước bạ, lệ phí trước bạ, tờ khai thuế TNDN, tờ khai thuế TNCN, tờ khai thuế GTGT hướng dẫn tại Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND vẫn giữ nguyên nội dung, chỉ thay đổi: Mẫu số … (Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính).
3. Thời hạn nộp tiền thuê đất và tiền sử dụng đất:
3.1. Thời hạn nộp tiền thuê đất
a) Nộp tiền thuê đất hàng năm:
+ Chậm nhất là ngày 31 tháng 5 đối với kỳ nộp thứ nhất trong năm.
+ Chậm nhất là ngày 31 tháng 10 đối với kỳ nộp thứ hai trong năm.
Nếu người nộp thuế muốn nộp 1 lần cho cả năm thì kỳ hạn theo kỳ nộp thứ nhất trong năm.
b) Trường hợp nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước một (01) lần cho toàn bộ thời gian thuê thì thời hạn nộp tiền là thời hạn ghi trên Thông báo nộp tiền của cơ quan Thuế.
3.2. Thời hạn nộp tiền sử dụng đất:
Thời hạn nộp tiền sử dụng là thời hạn ghi trên Thông báo nộp tiền của cơ quan Thuế."
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Nội vụ; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và tổ chức sử dụng đất có phát sinh nghĩa vụ tài chính trong quá trình sử dụng đất chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |