Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND ngày 19/02/2014 Về định mức hoạt động, mức chi hoạt động bồi dưỡng luyện tập, bồi dưỡng biểu diễn đối với Đội tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Kon Tum (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 15/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Ngày ban hành: 19-02-2014
- Ngày có hiệu lực: 01-03-2014
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 02-09-2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1281 ngày (3 năm 6 tháng 6 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 02-09-2017
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2014/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 19 tháng 02 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ ĐỊNH MỨC HOẠT ĐỘNG, MỨC CHI BỒI DƯỠNG LUYỆN TẬP, BỒI DƯỠNG BIỂU DIỄN ĐỐI VỚI ĐỘI TUYÊN TRUYỀN LƯU ĐỘNG, ĐỘI NGHỆ THUẬT QUẦN CHÚNG CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 191/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 21/12/2011 của Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, thành phố, quận, huyện, thị xã;
Căn cứ Nghị quyết số 27/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 7 về định mức hoạt động, mức chi bồi dưỡng luyện tập, bồi dưỡng biểu diễn đối với Đội tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về định mức hoạt động, mức chi hoạt động bồi dưỡng luyện tập, bồi dưỡng biểu diễn đối với Đội tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Định mức hoạt động:
STT | NỘI DUNG | CHỈ TIÊU HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM | |
Cấp tỉnh | Cấp huyện | ||
01 | Số buổi hoạt động trong năm | Tối đa không quá 110 buổi | Tối đa không quá 100 buổi |
02 | Tổ chức liên hoan hội thảo, hội thi Đội Tuyên truyền lưu động | Tối đa không quá 02 cuộc | Tối đa không quá 02 cuộc |
03 | Biên tập các chương trình tuyên truyền, hướng dẫn nghiệp vụ, phát hành tranh cổ động, các tài liệu tuyên truyền khác | Tối đa không quá 10 tài liệu | Tối đa không quá 10 tài liệu |
04 | Mở lớp bồi dưỡng nghiệp vụ thông tin cơ sở | Tối đa không quá 02 lớp | Tối đa không quá 02 lớp |
05 | Biên tập, dàn dựng chương trình trình | Tối đa không quá 05 chương trình | Tối đa không quá 05 chương trình |
2. Mức chi bồi dưỡng biểu diễn, bồi dưỡng luyện tập:
a. Tuyên truyền viên trong biên chế các Đội tuyên truyền lưu động được hưởng chế độ bồi dưỡng luyện tập và biểu diễn, mức chi như sau:
Đơn vị tính: đồng/người/buổi
STT | Nội dung | Mức chi |
01 | Bồi dưỡng luyện tập chương trình mới (số buổi tập cho 01 chương trình mới tối đa là 10 buổi) | 32.000 |
02 | Bồi dưỡng trong chương trình biểu diễn lưu động (vai diễn chính) | 52.000 |
03 | Bồi dưỡng trong chương trình biểu diễn lưu động (vai diễn khác) | 40.000 |
b. Tuyên truyền viên ngoài biên chế (người đã được đơn vị tuyển dụng) tham gia tập luyện chương trình mới và biểu diễn lưu động theo hợp đồng thỏa thuận với Giám đốc Trung tâm văn hóa tỉnh và các huyện, thành phố thì ngoài tiền công theo hợp đồng (nếu có), được hưởng mức chi bồi dưỡng luyện tập và biểu diễn như tuyên truyền trong biên chế nêu trên.
c. Đối với các thành viên Đội nghệ thuật quần chúng trên địa bàn tỉnh khi tập luyện tham gia hội thi, hội diễn hoặc thực hiện nhiệm vụ chính trị theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì được hưởng chế độ bồi dưỡng luyện tập và biểu diễn như sau:
Đơn vị tính: đồng/người/buổi
STT | Nội dung | Mức chi |
01 | Bồi dưỡng luyện tập chương trình mới (số buổi tập cho 01 chương trình mới tối đa là 10 buổi) | 64.000 |
02 | Bồi dưỡng trong chương trình biểu diễn lưu động (vai diễn chính) | 104.000 |
03 | Bồi dưỡng trong chương trình biểu diễn lưu động (vai diễn khác) | 80.000 |
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |