cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND ngày 10/02/2014 Quy định quản lý hoạt động tiêu thụ, vận chuyển khoáng sản tỉnh Bắc Kạn

  • Số hiệu văn bản: 01/2014/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
  • Ngày ban hành: 10-02-2014
  • Ngày có hiệu lực: 20-02-2014
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 29-01-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1804 ngày (4 năm 11 tháng 14 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 29-01-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 29-01-2019, Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND ngày 10/02/2014 Quy định quản lý hoạt động tiêu thụ, vận chuyển khoáng sản tỉnh Bắc Kạn bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 161/QĐ-UBND ngày 29/01/2019 Công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn năm 2018”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2014/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 10 tháng 02 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ, VẬN CHUYỂN KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Khoáng sản năm 2010;

Căn cứ Nghị định số: 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số: 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về hoá đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;

Căn cứ Thông tư số: 64/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số: 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về hoá đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;

Căn cứ Thông tư số: 41/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công thương quy định về xuất khẩu khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số: 07/2010/TT-BGTVT ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ Giao thông Vận tải Quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hoá trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ;

Căn cứ Thông tư số: 03/2011/TT-BGTVT ngày 22 tháng 02 năm 2011 của Bộ Giao thông Vận tải sửa đổi, bổ sung Thông tư số: 07/2010/TT-BGTVT ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ Giao thông Vận tải Quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hoá trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ;

Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số: 01/TTr-SCT ngày 13/01/2014; Báo cáo thẩm định số: 05/BCTĐ-STP ngày 09/01/2014 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định quản lý hoạt động tiêu thụ, vận chuyển khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.

Quyết định này bãi bỏ Quyết định số 2117/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định quản lý hoạt động vận chuyển khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Công thương, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông - Vận tải, Công an tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chi cục trưởng Chi cục quản lý thị trường tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3 (t/h);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công Thương;
- Cục Kiểm tra văn bản- Bộ Tư pháp;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH;
- HĐND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- TT Công báo;
- Các DN hoạt động khoáng sản trên địa bàn;
- LĐVP;
- Lưu VT, CN-XDCB.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lý Thái Hải

 

QUY ĐỊNH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ, VẬN CHUYỂN KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(ban hành kèm theo Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2014 của UBND tỉnh Bắc Kạn)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này áp dụng đối với việc quản lý hoạt động tiêu thụ, vận chuyển khoáng sản được khai thác từ các mỏ, các cơ sở chế biến trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

- Các tổ chức, cá nhân có khoáng sản hợp pháp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và trực tiếp thực hiện việc vận chuyển khoáng sản ra ngoài ranh giới mỏ, cơ sở chế biến.

- Các tổ chức, cá nhân vận chuyển khoáng sản có đủ năng lực theo quy định của pháp luật, đáp ứng yêu cầu vận chuyển và có hợp đồng tiêu thụ, vận chuyển với tổ chức, cá nhân có khoáng sản hợp pháp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

Chương II

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ, VẬN CHUYỂN KHOÁNG SẢN

Điều 3. Phê duyệt Phương án tiêu thụ, vận chuyển khoáng sản

1. Các tổ chức, cá nhân có hoạt động vận chuyển khoáng sản trên địa bàn tỉnh phải xây dựng, trình duyệt Phương án tiêu thụ, vận chuyển khoáng sản trước khi tiến hành vận chuyển.

2. Sở Công Thương là đơn vị đầu mối chủ trì phối hợp với các đơn vị chức năng và địa phương có liên quan xem xét phê duyệt Phương án tiêu thụ, vận chuyển khoáng sản theo đúng quy định.

3. Hồ sơ xin phê duyệt Phương án tiêu thụ, vận chuyển khoáng sản: 01 bộ, bao gồm:

3.1 Văn bản đề nghị Phê duyệt phương án tiêu thụ, vận chuyển khoáng sản của tổ chức, cá nhân có hoạt động tiêu thụ, vận chuyển khoáng sản (Chi tiết tại Phụ lục 1);

3.2 Phương án tiêu thụ, vận chuyển khoáng sản (mẫu Phương án tiêu thụ, vận chuyển tại Phụ lục 2): Phương án vận chuyển bao gồm các nội dung chính sau đây:

a. Tên, nguồn gốc khoáng sản tiêu thụ, vận chuyển (tên mỏ được khai thác, địa điểm tập kết khoáng sản); nơi tiếp nhận khoáng sản và các văn bản pháp lý liên quan chứng minh tính hợp pháp của khoáng sản (giấy phép khai thác, hợp đồng mua bán, đấu giá); mục đích vận chuyển, tiêu thụ khoáng sản (vận chuyển, tiêu thụ phục vụ sản xuất trong nước hoặc xuất khẩu).

b. Kế hoạch vận chuyển: thời gian dự kiến vận chuyển; tuyến đường vận chuyển; khối lượng khoáng sản vận chuyển hàng tháng.

c. Phương tiện tham gia vận chuyển: Đảm bảo không vượt quá tải trọng cho phép của cầu, đường. Đồng thời, không chở quá trọng tải thiết kế được ghi trong Giấy đăng ký xe hoặc Sổ chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Xe tham gia vận chuyển phải gắn lô gô có đóng dấu của Sở Công Thương phía trước xe đảm bảo dễ nhận biết (Chi tiết tại Phụ lục 3).

d. Các biện pháp đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển.

e. Xác nhận phương án vận chuyển của đơn vị có khoáng sản hợp pháp khi không trực tiếp vận chuyển để tổ chức, cá nhân có khoáng sản hợp pháp biết, phối hợp trong việc chấp hành thực hiện phương án vận chuyển (xúc bốc đảm bảo tải trọng, xuất hoá đơn chứng từ...).

3.3. Tài liệu chứng minh nguồn gốc khoáng sản: Bản sao hợp đồng mua bán, vận chuyển khoáng sản; Bản sao văn bản chứng minh tính hợp pháp về nguồn gốc khoáng sản (Giấy phép khai thác, kết quả đấu giá khoáng sản...); bản sao văn bản chứng minh tính hợp pháp về khoáng sản được phép xuất khẩu theo quy định tại Thông tư số: 41/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định về xuất khẩu khoáng sản (đối với mục đích xuất khẩu khoáng sản).

3.4. Bản sao Văn bản xác nhận của UBND cấp huyện, thị xã hoặc của Chi cục thuế cùng cấp về việc hoàn thành nghĩa vụ nộp ngân sách liên quan đến hoạt động khoáng sản của doanh nghiệp có khoáng sản tiêu thụ tính đến thời điểm xin vận chuyển khoáng sản.

4. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân thực hiện tiêu thụ, vận chuyển khoáng sản nêu rõ lý do.

Trong vòng 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ tổ chức thẩm định và phê duyệt phê duyệt phương án tiêu thụ, vận chuyển khoáng sản.

Điều 4. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có hoạt động tiêu thụ, vận chuyển khoáng sản

1. Các tổ chức và cá nhân có hoạt động tiêu thụ, vận chuyển khoáng sản:

a. Trước khi tiêu thụ, vận chuyển khoáng sản khai thác, chế biến trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn có trách nhiệm lập và gửi Phương án tiêu thụ, vận chuyển đến cơ quan quản lý nhà nước để phê duyệt.

b. Chỉ được phép tiêu thụ, vận chuyển sau khi Phương án tiêu thụ, vận chuyển đã được phê duyệt.

2. Trong quá trình vận chuyển phải mang theo hoá đơn, chứng từ liên quan đến khoáng sản vận chuyển (hoá đơn, chứng từ theo quy định tại Thông tư số 64/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về hoá đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ).

3. Định kỳ hàng tháng và khi kết thúc việc tiêu thụ, vận chuyển theo phương án đã được phê duyệt, tổ chức, cá nhân phải báo cáo tình hình vận chuyển khoáng sản gửi Sở Công Thương và các Sở, ngành, địa phương có liên quan để theo dõi tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

Thời gian thực hiện báo cáo: ngày mùng 05 của tháng tiếp theo đối với báo cáo tháng; sau 05 ngày kể từ ngày kết thúc việc tiêu thụ, vận chuyển khoáng sản theo phương án đã được phê duyệt.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 5. Sở Công thương có trách nhiệm:

1. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và địa phương liên quan phê duyệt phương án tiêu thụ, vận chuyển khoáng sản (trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường) của các tổ chức, cá nhân có hoạt động vận chuyển khoáng sản trên địa bàn tỉnh.

2. Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân tiêu thụ, vận chuyển khoáng sản trên địa bàn tỉnh xây dựng Phương án tiêu thụ, vận chuyển khoáng sản. Chỉ đạo Chi cục Quản lý thị trường tỉnh theo dõi, kiểm tra việc thực hiện của tổ chức tiêu thụ, vận chuyển khoáng sản theo Phương án được phê duyệt.

3. Tổng hợp, báo cáo định kỳ về hoạt động tiêu thụ, vận chuyển khoáng sản của các tổ chức, cá nhân báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh.

Điều 6. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

1. Phối hợp với Sở Công thương quản lý hoạt động khai thác khoáng sản của các doanh nghiệp được cấp phép trên địa bàn tỉnh theo đề án khai thác và thiết kế khai thác đã được phê duyệt.

2. Tuyên truyền, phổ biến các doanh nghiệp được cấp phép khai thác khoáng sản thực hiện các quy định về vận chuyển khoáng sản.

Điều 7. Các Sở, ngành liên quan có trách nhiệm:

1. Sở Giao thông vận tải: Phối hợp với Sở Công Thương xác định về trọng tải cho phép của phương tiện vận chuyển khoáng sản đối với khả năng chịu tải của cầu, đường theo lộ trình cụ thể. Kiểm tra, xử lý với những phương tiện vận chuyển khoáng sản vượt quá tải trọng cho phép.

2. Công an tỉnh: Phối hợp với các Sở, ngành và địa phương liên quan tổ chức kiểm tra, phát hiện, xử lý hoặc đề nghị xử lý các tổ chức, cá nhân tiêu thụ, vận chuyển khoáng sản không có Phương án tiêu thụ, vận chuyển được phê duyệt, vận chuyển khoáng sản không đúng với những nội dung theo Phương án được phê duyệt và các hoạt động vận chuyển khoáng sản trái pháp luật khác.

3. Cục thuế tỉnh: Phối hợp với các Sở, ngành và địa phương liên quan theo dõi, kiểm tra việc chấp hành thực hiện nghĩa vụ kê khai và nộp thuế của các tổ chức, cá nhân được phê duyệt phương án tiêu thụ, vận chuyển khoáng sản trên địa bàn tỉnh, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật.

Thực hiện xác nhận thuế theo quy định cho các tổ chức, cá nhân khi yêu cầu.

Điều 8. UBND huyện, thị xã có trách nhiệm:

1. Theo dõi, kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp luật của các tổ chức, cá nhân có hoạt động tiêu thụ, vận chuyển khoáng sản trên địa bàn sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Thực hiện các biện pháp giám sát hoạt động tiêu thụ, vận chuyển khoáng sản trên địa bàn quản lý, ngăn chặn và xử lý theo thẩm quyền hoặc đề xuất xử lý kịp thời các hành vi vi phạm trong hoạt động vận chuyển khoáng sản.

3. Chỉ đạo các phòng chuyên môn, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thực hiện các biện pháp giám sát hoạt động tiêu thụ, vận chuyển khoáng sản của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn.

Điều 9. Xử lý vi phạm:

1. Các tổ chức, cá nhân vi phạm quy định này ngoài việc bị xử lý theo quy định của pháp luật, tùy theo mức độ vi phạm sẽ thu hồi phương án vận chuyển khoáng sản đã duyệt, bị từ chối phê duyệt phương án vận chuyển khoáng sản, các hoạt động khoáng sản khác có liên quan trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong những lần tiếp theo.

2. Tổ chức, cá nhân lợi dụng chức vụ, quyền hạn, gây khó khăn, phiền hà cho tổ chức, cá nhân hoạt động tiêu thụ, vận chuyển khoáng sản trên địa bàn tỉnh; bao che cho người vi phạm pháp luật về hoạt động tiêu thụ, vận chuyển hoặc thiếu trách nhiệm để xảy ra hậu quả nghiêm trọng thì tuỳ theo mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, bồi thường thiệt hại hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Điều 10. Sửa đổi và bổ sung quy định:

Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các Sở, ngành, địa phương và các tổ chức, cá nhân có hoạt động tiêu thụ, vận chuyển khoáng sản kịp thời phản ánh về Sở Công thương để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

Phụ lục 1: Đơn đề nghị phê duyệt Phương án tiêu thụ, vận chuyển khoáng sản.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
----------------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TIÊU THỤ, VẬN CHUYỂN KHOÁNG SẢN

Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Bắc Kạn

Tên tổ chức, cá nhân:............................................................……….…….......

Địa chỉ:..............................................................................................….…......

Đăng ký kinh doanh số:...........................................…….................................

Do……………………..........................................cấp ngày.............................

Lý do tiêu thụ, vận chuyển:..............................................................................

...........................................................................................................................

Phạm vi, địa điểm, cung đường vận chuyển:...................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

Đề nghị Sở Công Thương xem xét và phê duyệt Phương án vận chuyển khoáng sản cho.............................................................theo quy định tại Quyết định số........./2014/UBND-CN ngày.....tháng ... năm .... của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Quy định quản lý hoạt động vận chuyển khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

 

 

............, ngày.......tháng........năm......

Đại diện tổ chức, cá nhân

(Ký tên, đóng dấu)

 

Phụ lục 2: Phương án tiêu thụ, vận chuyển khoáng sản.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
----------------------

......., ngày.......tháng........năm......

PHƯƠNG ÁN TIÊU THỤ, VẬN CHUYỂN KHOÁNG SẢN

1. Căn cứ lập phương án

- Trích dẫn các Văn bản, Giấy phép khai thác, Hợp đồng mua bán…làm căn cứ để lập phương án;

- Công suất khai thác; tiến độ hoặc năng suất khai thác (nếu có);

- Sơ lược về phương pháp khai thác; thiết bị, nhân công (nếu có);

- Giải thích từ ngữ, các cụm từ viết tắt (nếu có).

2. Đặc điểm khu vực khai thác, vận chuyển

- Tên, nguồn gốc khoáng sản tiêu thụ, vận chuyển (tên mỏ, cơ sở chế biến khoáng sản, địa điểm tập kết khoáng sản); nơi tiếp nhận khoáng sản.

- Vị trí khu vực khai thác, vận chuyển;

- Lý do, mục đích vận chuyển, tiêu thụ khoáng sản;

- Cụ thể tuyến đường, trình tự vận chuyển khoáng sản, địa điểm khoáng sản được đơn vị vận chuyển đến; sơ lược về đối tác tiêu thụ khoáng sản (nếu có).

3. Kế hoạch tiêu thụ, vận chuyển khoáng sản

- Thời gian tiêu thụ, vận chuyển khoáng sản;

- Lựa chọn phương tiện vận chuyển (loại xe, biển kiểm soát, trọng tải xe): Đảm bảo không vượt quá tải trọng cho phép của cầu, đường. Đồng thời, không chở quá trọng tải thiết kế được ghi trong Giấy đăng ký xe hoặc Sổ chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Phương tiện khi vận chuyển khoáng sản phải gắn logo phù hiệu theo mẫu có đóng dấu của Sở Công Thương để gắn phía trước xe;

- Danh sách phương tiện tham gia vận chuyển khoáng sản (theo Mẫu số 1);

- Tổng sản lượng khoáng sản đơn vị vận chuyển đi chế biến hoặc tiêu thụ; dự kiến số lượng khoáng sản vận chuyển hàng tháng.

4. Các biện pháp đảm bảo an toàn khi vận chuyển

- Biện pháp an toàn khi bốc dỡ, vận chuyển khoáng sản;

- Biện pháp che chắn bảo vệ chống văng đất, đá;

- Quy định thời gian vận chuyển khoáng sản;

- Các hướng dẫn khác (nếu có).

5. Tổ chức thực hiện.

- Trình tự thực hiện, thủ tục kiểm soát các bước;

- Các quy định kỷ luật nội bộ khi có vi phạm (vận chuyển khoáng sản không đến đúng địa điểm trong phương án vận chuyển quá sản lượng khoáng sản, quá trọng tải xe hoặc vận chuyển khoáng sản không có hóa đơn, chứng từ…);

- Hiệu lực của Phương án;

- Định kỳ hàng tháng, quý, năm tổ chức, cá nhân có báo cáo công tác vận chuyển khoáng sản gửi Sở Công Thương và các ngành có liên quan để theo dõi tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

Tổ chức, cá nhân cam kết thực hiện nghiêm túc công tác vận chuyển khoáng sản theo Phương án này và ngoài việc bị xử lý theo quy định của pháp luật, tùy theo mức độ vi phạm sẽ thu hồi phương án vận chuyển khoáng sản đã duyệt, bị từ chối tham gia hoạt động khai thác, vận chuyển khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong những lần tiếp theo./.

 

Xác nhận của tổ chức, doanh nghiệp bán khoáng sản (nếu có)

(Ký tên, đóng dấu)

Đại diện tổ chức, cá nhân vận chuyển khoáng sản

(Ký tên, đóng dấu)

 

Phụ lục 3: Mẫu Lô gô theo phương tiện vận chuyển khoáng sản.

 

(TÊN ĐƠN VỊ VẬN CHUYỂN KHOÁNG SẢN)

 

 

(TÊN MỎ KHOÁNG SẢN)

 

 

(TÊN LOẠI KHOÁNG SẢN)

(BIỂN KIỂM SOÁT PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN KHOÁNG SẢN)

(TÊN TUYẾN ĐƯỜNG VẬN CHUYỂN KHOÁNG SẢN)

 

Ghi chú: Lô gô được in trên khổ giấy A4, có đóng dấu của Sở Công Thương Bắc Kạn.

 

Mẫu số 1: Danh sách phương tiện tham gia vận chuyển khoáng sản

(Gửi kèm theo Phương án tiêu thụ, vận chuyển ngày...../...../..... của ............)

STT

Biển kiểm soát

Tải trọng/tự trọng theo Giấy đăng ký phương tiện

Tuyến đường tham gia vận chuyển

Chi chú