cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 12/2014/QĐ-UBND ngày 23/01/2014 Công bố đơn giá xây dựng công trình-phần xây dựng (sửa đổi, bổ sung) tỉnh Ninh Thuận (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 12/2014/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
  • Ngày ban hành: 23-01-2014
  • Ngày có hiệu lực: 02-02-2014
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 25-12-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 691 ngày (1 năm 10 tháng 26 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 25-12-2015
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 25-12-2015, Quyết định số 12/2014/QĐ-UBND ngày 23/01/2014 Công bố đơn giá xây dựng công trình-phần xây dựng (sửa đổi, bổ sung) tỉnh Ninh Thuận (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 88/2015/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 Về Đơn giá xây dựng công trình-Phần xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/2014/QĐ-UBND

Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 23 tháng 01 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN XÂY DỰNG (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG) TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 20/2008/TTLT-BXD-BNV ngày 16 tháng 12 năm 2008 của Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã về các lĩnh vực quản lý Nhà nước thuộc ngành Xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Quyết định số 1172/QĐ-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng (sửa đổi, bổ sung);

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại tờ trình số 36/TTr-SXD ngày 08 tháng 01 năm 2014 và Báo cáo kết quả thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 12/BC-STP ngày 03 tháng 01 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá xây dựng công trình - phần xây dựng (sửa đổi, bổ sung) tỉnh Ninh Thuận.

1. Đơn giá xây dựng công trình - phần xây dựng (sửa đổi, bổ sung) là cơ sở xác định dự toán chi phí xây dựng, tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

2. Các hạng mục công việc được công bố theo Quyết định này thay thế những hạng mục công việc có mã hiệu tương ứng được công bố theo Quyết định số 136/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc công bố đơn giá xây dựng công trình tỉnh Ninh Thuận - Phần xây dựng.

Điều 2. Giám đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh

1. Tổ chức triển khai, phổ biến và hướng dẫn thực hiện đơn giá xây dựng công trình - phần xây dựng (sửa đổi, bổ sung) tỉnh Ninh Thuận được công bố ban hành kèm theo Quyết định này.

2. Tổng hợp những vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đỗ Hữu Nghị