Quyết định số 77/QĐ-TCHQ ngày 20/01/2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan Về kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức của ngành Hải quan (Tình trạng hiệu lực không xác định)
- Số hiệu văn bản: 77/QĐ-TCHQ
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tổng cục Hải quan
- Ngày ban hành: 20-01-2014
- Ngày có hiệu lực: 20-01-2014
- Tình trạng hiệu lực: Không xác định
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 77/QĐ-TCHQ | Hà Nội, ngày 20 tháng 01 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA NGÀNH HẢI QUAN NĂM 2014
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan ngày 29/6/2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/03/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức.
Căn cứ Quyết định số 02/2010/QĐ-TTg ngày 15/1/2010 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 1374/QĐ-TTg ngày 12/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Quyết định số 1648/QĐ-BTC ngày 02/07/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức ngành Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 3135/QĐ-TCHQ ngày 30/12/2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành Đề án Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức ngành Hải quan giai đoạn 2011 - 2015;
Xét đề nghị của Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm Quyết định:
- Quy định về việc triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức ngành Hải quan năm 2014;
- Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức năm 2014 (bao gồm Phụ lục I, II, III, IV, V).
Điều 2. Các đơn vị có trách nhiệm phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ, Trường Hải quan Việt Nam và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện nội dung đào tạo (theo kế hoạch chi tiết của các đơn vị đính kèm).
Điều 3. Chánh Văn phòng Tổng cục, Vụ trưởng Vụ Tài vụ quản trị, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Hiệu trưởng Trường Hải quan Việt Nam và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NGÀNH HẢI QUAN NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 77/QĐ-TCHQ ngày 20 tháng 01 năm 2014)
Căn cứ yêu cầu, nhiệm vụ của ngành Hải quan trong giai đoạn cải cách, hiện đại hóa; Căn cứ Quyết định số 3135/QĐ-TCHQ ngày 30/12/2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành Đề án Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức ngành Hải quan giai đoạn 2011 - 2015; xét nhu cầu và khả năng tổ chức đào tạo của các đơn vị trong ngành, Tổng cục quyết định việc triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2014 gồm các nội dung sau:
I. Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2014 gồm:
1. Phụ lục I: Kế hoạch tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ hải quan do Tổng cục tổ chức - Trường Hải quan Việt Nam thực hiện.
2. Phụ lục II: Kế hoạch tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ hải quan do Tổng cục tổ chức - Cục Điều tra chống buôn lậu thực hiện.
3. Phụ lục III: Kế hoạch tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ hải quan do Tổng cục tổ chức - Cục Kiểm tra sau thông quan thực hiện.
4. Phụ lục IV: Kế hoạch tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ hải quan do Tổng cục tổ chức - Cục Công nghệ thông tin & Thống kê Hải quan thực hiện.
5. Phụ lục V: Kế hoạch tổng hợp để tổ chức các lớp ĐTBD nghiệp vụ hải quan do Cục Hải quan các tỉnh, thành phố và các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục thực hiện và cử cán bộ tham gia các lớp trong và ngoài ngành.
II. Tổ chức thực hiện:
1. Căn cứ kế hoạch Tổng cục phê duyệt tại Quyết định này, các đơn vị chủ động triển khai kế hoạch chi tiết tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức hải quan năm 2014 đảm bảo chất lượng đào tạo về: phương pháp, nội dung, chương trình đào tạo, tài liệu giảng dạy, đội ngũ giảng viên; đổi mới phương pháp giảng dạy, tăng thời lượng thực hành, bổ sung các bài tập tình huống nhằm tăng cường nguồn nhân lực phục vụ Hệ thống thông quan điện tử của Việt Nam (VNACCS) đáp ứng yêu cầu cải cách và hiện đại hóa hải quan.
2. Việc triển khai các lớp đào tạo, bồi dưỡng và cử cán bộ đi đào tạo tại các cơ sở đào tạo cần thực hiện theo các yêu cầu sau:
- Theo đúng kế hoạch, chương trình, nội dung đào tạo đã được Tổng cục phê duyệt.
- Học viên tham gia khóa học phải đúng đối tượng; có văn bản cử đi học của đơn vị theo phân cấp quản lý cán bộ.
- Để đảm bảo chất lượng và đổi mới phương pháp dạy và học, số lượng học viên tham gia các lớp cần thực hiện như sau:
+ Lớp trên 10 ngày không được quá 60 người/lớp;
+ Lớp mang tính chất thực hành, có các bài tập tình huống và đi thực tế thì không quá 30 người/lớp.
- Giảng viên tham gia giảng dạy các lớp do Tổng cục Hải quan tổ chức phải đảm bảo các quy định trong quy chế do Tổng cục ban hành.
- Địa điểm tổ chức khóa học phải thuận lợi, đảm bảo tính sư phạm và phù hợp với nội dung khóa học. Các lớp có thời gian từ 5 ngày trở lên cần tổ chức tập trung tại Trường Hải quan Việt Nam hoặc liên hệ, phối hợp với Trường Bồi dưỡng cán bộ Tài chính để sử dụng cơ sở vật chất tại các cơ sở đào tạo.
- Giáo trình, tài liệu liên quan đến khóa học phải được thông qua Hội đồng thẩm định hoặc Lãnh đạo Tổng cục phê duyệt theo quy định.
- Kết quả học tập của cá nhân phải được gửi về cho các đơn vị để làm cơ sở để đánh giá bình xét thi đua trong năm.
- Các đơn vị được phân công tổ chức đào tạo phải xây dựng kế hoạch chi tiết cho từng lớp học ngay từ đầu năm để tránh chồng chéo về thời gian, nội dung và chất lượng đào tạo của các lớp, Kết thúc khóa học phải có đánh giá chất lượng sau đào tạo.
- Vụ Tài vụ - Quản trị chịu trách nhiệm bố trí nguồn kinh phí theo quy định cho các đơn vị theo kế hoạch đã được phê duyệt và phối hợp với Vụ TCCB để tổ chức kiểm tra việc thực hiện nguồn kinh phí cho công tác đào tạo.
- Vụ Tổ chức cán bộ cùng với các đơn vị chức năng chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, đôn đốc, đánh giá kết quả đào tạo theo quy định của Tổng cục và Bộ Tài chính
3. Các đơn vị được Tổng cục giao nhiệm vụ tổ chức đào tạo thực hiện theo đúng kế hoạch phê duyệt tại các Phụ lục I, II, III, IV. Trên cơ sở các chương trình, các đơn vị phải cụ thể hóa và chi tiết cho từng lớp học, thông báo nội dung, đối tượng cho các đơn vị địa phương để các đơn vị có kế hoạch cử công chức đi học theo phân cấp quản lý cán bộ.
4. Kinh phí phục vụ cho các lớp phải có dự toán và chi đúng Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các văn bản theo quy định hiện hành.
Các đơn vị không thực hiện đúng quy định về việc tổ chức lớp học sẽ không được thanh quyết toán chi phí theo quy định.
5. Cục Hải quan các tỉnh, thành phố thực hiện theo đúng kế hoạch Tổng cục đã phê duyệt tại Phụ lục V. Các đơn vị cần chủ động xây dựng kế hoạch chi tiết để cử cán bộ đi học đối với các lớp của Bộ Tài chính, Tổng cục và các lớp ngoài Ngành khi có thông báo chiêu sinh. Các lớp do đơn vị tự tổ chức có thời gian không quá 3 ngày, tập trung chủ yếu vào việc tập huấn nghiệp vụ mới và công tác hiện đại hóa, đào tạo theo VNACCS/VCIS.
6. Trước khi tổ chức đào tạo, các đơn vị có báo cáo kế hoạch mở lớp về Tổng cục (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để theo dõi. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền, các đơn vị kịp thời báo cáo về Tổng cục để xem xét, giải quyết
7. Các đơn vị gửi báo cáo sơ kết công tác đào tạo 6 tháng đầu năm trước ngày 10/6/2014 và báo cáo đánh giá công tác đào tạo năm 2014 và dự kiến kế hoạch đào tạo năm tiếp theo về Tổng cục (qua Vụ Tổ chức cán bộ) trước ngày 30/10/2014 để tổng hợp và báo cáo Bộ Tài chính./.
PHỤ LỤC I
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC LỚP ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ HẢI QUAN 2014 DO TỔNG CỤC HẢI QUAN TỔ CHỨC TẬP TRUNG - TRƯỜNG HẢI QUAN VIỆT NAM THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 77/QĐ-TCHQ ngày 20 tháng 01 năm 2014)
STT | Tên lớp | Đối tượng | Dự kiến SL học viên | Số lớp | Số ngày /lớp | Thời gian mở lớp | Địa điểm | Đơn vị chủ trì nội dung | Thời gian thẩm định và phê duyệt tài liệu |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 11 |
I | Các lớp đào tạo ngạch hải quan | ||||||||
1 | Kiểm tra viên chính | Công chức, viên chức đủ 9 năm giữ ngạch KTV | 600 | 10 |
| Quý l, II, III, IV | Miền Bắc, Trung, Nam | Trường HQVN | Năm 2013 |
2 | Kiểm tra viên | Công chức, viên chức đang giữ ngạch KTV nhưng chưa có chứng chỉ ngạch KTV | 480 | 8 |
| Quý I, II, III, IV | Miền Bắc, Trung, Nam | Trường HQVN | Năm 2013 |
II | Bồi dưỡng nghiệp vụ Hải quan dành cho công chức tuyển mới | Công chức, viên chức vào ngành Hải quan chưa được học nghiệp vụ hải quan | 240 | 4 | 48 | Quý I, II, III, IV | Trường HQVN | Trường HQVN | Năm 2011 |
III | Các Lớp nghiệp vụ Hải quan chuyên ngành | ||||||||
1 | Chuyên ngành Thông quan | Công chức đang công tác tại lĩnh vực chuyên ngành hoặc dự kiến điều động, luân chuyển sang lĩnh vực chuyên ngành | 150 | 3 | 24 | Quý I, II, III, IV | Trường HQVN | Trường HQVN | Năm 2011 |
2 | Chuyên ngành Thuế và Trị giá Hải quan | 150 | 3 | 24 | Quý I, II, III, IV | Trường HQVN | Trường HQVN | ||
3 | Chuyên ngành Kiểm tra sau thông quan | 80 | 2 | 24 | Quý I, II, III, IV | Trường HQVN | Trường HQVN | ||
4 | Chuyên ngành Kiểm soát chống buôn lậu | 80 | 2 | 24 | Quý I, II, III, IV | Trường HQVN | Trường HQVN | ||
5 | Thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành | Công chức làm nghiệp vụ tại Chi cục | 70 | 2 | 30 | Quý II, III | Trường HQVN | Trường HQVN | 2753/QĐ- TCHQ ngày 12/12/2012 |
IV | Bồi dưỡng kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ | ||||||||
1 | Kỹ năng Lãnh đạo cấp Tổ, Đội | Công chức giữ chức vụ cấp Tổ, Đội hoặc được quy hoạch cấp Tổ, Đội | 100 | 2 | 10 | Quý II, III và IV | Miền Bắc, Trung, Nam | Trường HQVN |
|
2 | Nghiệp vụ chuyên sâu về quản lý rủi ro và thu thập xử lý thông tin | Công chức đang công tác tại lĩnh vực chuyên môn | 180 | 3 | 3 | Quý lI, III, IV | Miền Bắc, Trung, Nam | Trường HQVN và Ban QLRR |
|
3 | Nâng cao kỹ năng sử dụng vũ khí và công cụ hỗ trợ cho lực lượng kiểm soát | Công chức đang công tác tại lĩnh vực chuyên môn | 80 | 2 | 7 | Quý II, III, IV | Miền Bắc | Trường HQVN và Học viện An ninh |
|
4 | Chế độ, chính sách quản lý; thủ tục hải quan; quy trình thủ tục hải quan; thủ tục giám sát đối với hàng hóa XNK không nhằm mục đích thương mại. | Công chức đang công tác tại lĩnh vực chuyên môn | 100 | 3 | 3 | Quý II, III | Miền Bắc, Trung, Nam | Trường HQVN và Cục GSQL |
|
5 | Thủ tục giám sát, quản lý đối với hàng hóa XNK, PTVT XNC tại khu vực cảng biển, cảng nội địa, cửa khẩu sân bay, cửa khẩu đường bộ | Công chức đang công tác tại lĩnh vực chuyên môn | 100 | 2 | 3 | Quý II, III | Miền Bắc, Trung, Nam | Trường HQVN Cục GSQL |
|
6 | Chế độ, chính sách quản lý; thủ tục hải quan; quy trình thủ tục hải quan; thủ tục giám sát đối với mặt hàng đặc thù: xăng dầu, dầu thô, khí, gaz xuất nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu và thiết bị XNK phục vụ hoạt động thăm dò khai thác dầu khí | Công chức đang công tác tại lĩnh vực chuyên môn | 60 | 1 | 3 | Quý II, III | Miền Bắc, Trung, Nam | Trường HQVN và Cục GSQL |
|
7 | Chế độ, chính sách quản lý; thủ tục hải quan đối với hàng hóa XNK gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh | Công chức đang công tác tại lĩnh vực chuyên môn | 50 | 1 | 2 | Quý II, III | Miền Bắc, Trung, Nam | Trường HQVN và Cục GSQL |
|
8 | Quy tắc xuất xứ hàng hóa; kiểm tra xuất xứ hàng hóa | Công chức, viên chức đang công tác tại lĩnh vực liên quan | 100 | 2 | 2 | Quý II, III | Miền Bắc, Nam | Trường HQVN và Cục GSQL |
|
9 | Kỹ năng phân loại hàng hóa; phân loại các mặt hàng nhạy cảm | Công chức, viên chức đang công tác tại lĩnh vực liên quan | 100 | 2 | 2 | Quý III, IV | Miền Bắc, Nam | Trường HQVN và Cục GSQL |
|
10 | Trị giá hải quan | Công chức, viên chức đang công tác tại lĩnh vực liên quan | 100 | 2 | 2 | Quý III, IV | Miền Bắc, Nam | Trường HQVN, Cục Thuế XNK |
|
Tổng |
| 2 820 | 54 |
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC LỚP ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ HẢI QUAN 2014 DO TỔNG CỤC HẢI QUAN TỔ CHỨC TẬP TRUNG - CỤC ĐIỀU TRA CHỐNG BUÔN LẬU THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 77/QĐ-TCHQ ngày 20 tháng 01 năm 2014)
TT | Tên lớp | Đối tượng | Dự kiến SL học viên | Số lớp | Số ngày/ lớp | Thời gian mở lớp | Địa điểm | Đơn vị chủ trì | Giáo viên | Thời gian chuẩn bị giáo trình, TL |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
1 | Bồi dưỡng nghiệp vụ Điều tra tội phạm | - Công chức làm công tác kiểm soát CBL toàn ngành | 50 người/ lớp | 2 | - 6 tháng | - Tháng 5 | Học viện Cảnh sát nhân dân | Cục ĐTCBL | Học viện Cảnh sát nhân dân | Đã có |
- Cán bộ lãnh đạo lực lượng kiểm soát toàn ngành | - 3 tháng | - Tháng 8 | ||||||||
2 | Bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác chống hàng giả của ngành Hải quan | Cán bộ Hải quan làm công tác kiểm soát, nghiệp vụ | 60 người/ lớp | 2 | 3 | Quý II, III | Miền Bắc, miền Trung | Cục ĐTCBL | Cục ĐTCBL | 10 ngày |
3 | Tập huấn nghiệp vụ Kiểm soát ma túy | Công chức làm công tác nghiệp vụ Hải quan tại các Chi cục Hải quan khu vực biên giới (VN, TQ, Lào, Campuchia); Cảng biển và khu công nghiệp trọng điểm, Sân bay quốc tế và bưu điện | 30 người/ lớp | 5 | 3 | Quý II, III, IV | Các khu vực tương ứng | Cục ĐTCBL | Cục ĐTCBL | Hết tháng 4/2014 |
4 | Tập huấn nghiệp vụ Kiểm soát ma túy | Cán bộ, công chức làm công tác chuyên trách kiểm soát ma túy tại Cục Hải quan tỉnh, thành phố | 50 người/ lớp | 1 | 4 | Quý III |
| Cục ĐTCBL | Cục ĐTCBL | hết tháng 4/2014 |
5 | Lớp tập huấn cho huấn luyện viên có chó nghiệp vụ bị chết, thải loại | Huấn luyện viên của các Cục Hải quan tỉnh, thành phố | 15 người/ lớp | 1 | 4 tháng | Quý II | Cục quản lý huấn luyện và sử dụng chó nghiệp vụ - C69 | Cục C69 (TTHLCNV) | Cục C69 | Theo đơn vị tổ chức |
6 | Lớp tập huấn tại chỗ cho huấn luyện viên, cán bộ quản lý thuộc các Cục Hải quan tỉnh, thành phố | Huấn luyện viên, cán bộ quản lý cho nghiệp vụ | 20 người/ lớp | 2 | 5 | Quý I, III | Cục Hải quan Quảng Trị, Tây Ninh | Trung tâm HLCNV | Trung tâm HLCNV | Theo đơn vị tổ chức |
7 | Tập huấn bồi dưỡng cho các thuyền viên (tập huấn hàng hải) | Thuyền viên các Hải đội thuộc Cục Điều tra chống buôn lậu | 70 người/ lớp | 1 | 15 | Quý II, III | Vũng Tàu | Cục ĐTCBL |
| Theo đơn vị tổ chức |
8 | Tìm kiếm cứu hộ cứu nạn | CBCC làm công tác kiểm soát CBL toàn ngành | 30 người/ lớp | 1 | 30 | Quý III | Nha Trang - Khánh Hòa | Cục ĐTCBL phối hợp với Học viện Hải quân | Học viện Hải quân | Theo đơn vị tổ chức |
9 | Tập huấn về công tác chống buôn lậu và thu thập xử lý thông tin (tình báo Hải quan) | Cán bộ kiểm soát chống buôn lậu và thu thập xử lý thông tin | 8-10 người/ lớp | 1 | 5 | Quý IV | Trung Quốc | Cục ĐTCBL | Hải quan Trung Quốc | Theo đơn vị tổ chức |
10 | Hội thảo kiểm soát hải quan đối với xuất nhập khẩu các chất HCFC | Cán bộ làm công tác kiểm soát Hải quan | 60 người/ lớp | 3 | 2 |
|
| Cục ĐTCBL | Cục Khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu - Bộ Tài nguyên môi trường | Theo đơn vị tổ chức |
11 | Tập huấn về chống buôn lậu, vận chuyển thuốc lá giả | Công chức thuộc lực lượng kiểm soát chống buôn lậu | 40-50 người/ lớp | 2 | 3-5 | Giữa và cuối năm | Trong nước và ngoài nước | Cục ĐTCBL | Imperial Tobacco Group - ITG (Công ty TNHH Tư vấn đầu tư và chuyển giao công nghệ) | Do bên ITG chuẩn bị |
Cộng |
|
| 21 |
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC LỚP ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ HẢI QUAN 2014 DO TỔNG CỤC HẢI QUAN TỔ CHỨC TẬP TRUNG - CỤC ĐIỀU TRA SAU THÔNG QUAN THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 77/QĐ-TCHQ ngày 20 tháng 01 năm 2014)
STT | Tên lớp | Đối tượng | Dự kiến SL học viên | Số lớp | Số ngày /lớp | Thời gian mở lớp | Địa điểm | Đơn vị chủ trì nội dung | Giáo viên | Thời gian thẩm định và phê duyệt tài liệu |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
1 | Hội thảo chuyên đề KTSTQ lần thứ 9 | Lãnh đạo, CBCC làm công tác KTSTQ trong toàn Ngành | 300 | 1 | 3 | Quý III | Miền Tây Nam Bộ | Cục KTSTQ | Cục KTSTQ + Chi cục KTSTQ | 2014 |
2 | Lớp nghiệp vụ KTSTQ dành cho công chức Cục KTSTQ tuyển dụng năm 2014 | Công chức mới tuyển dụng 2014 | 30 | 1 | 5 | Ngay sau khi tiếp nhận vào đơn vị | Hà Nội | Cục KTSTQ | Cục KTSTQ | - Nt |
3 | Đào tạo kỹ năng chuyên sâu KTSTQ đối với loại hình Đầu tư | CBCC KTSTQ toàn ngành | 40-50 | 1 | 3 | Quý II | Hà Nội, HCM | Cục KTSTQ | Cục KTSTQ + Chi cục KTSTQ | -Nt |
4 | Đào tạo kỹ năng chuyên sâu KTSTQ đối với loại hình Gia công-SXXK | CBCC KTSTQ toàn ngành | 40-50 | 1 | 3 | Quý III | Hà Nội, HCM | Cục KTSTQ | Cục KTSTQ + Chi cục KTSTQ | -Nt |
PHỤ LỤC IV
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC LỚP ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ HẢI QUAN 2014 DO TỔNG CỤC HẢI QUAN TỔ CHỨC TẬP TRUNG - CỤC CNTT & TKHQ THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 77/QĐ-TCHQ ngày 20 tháng 01 năm 2014)
STT | Tên lớp | Đối tượng | Dự kiến SL học viên | Số lớp | Thời gian mở lớp | Địa điểm (Dự kiến) | Đơn vị chủ trì nội dung | Giáo viên | Thời gian thẩm định và phê duyệt tài liệu | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
|
1 | Đào tạo về Portal phục vụ triển khai hệ thống VNACCS/VCIS (gồm 02 nội dung: Oracle WebCenter 11g: Introduction to Portal Applications; Oracle WebCenter Portal 11g: Introduction for Portal Developers) | Cán bộ chuyên trách CNTT ngành HQ | 16 | 1 | Quý II/2014 | Hà Nội | Cục CNTT phối hợp với công ty đào tạo CNTT | Công ty đào tạo CNTT, hãng | Tài liệu của công ty, hãng (Theo HĐ với công ty đào tạo CNTT) | Nội dung 1 học 02 ngày; nội dung 2 học 03 ngày |
2 | Đào tạo quản trị Oracle phục vụ triển khai hệ thống VNACCS/VCIS | nt | 16 | 1 | Quý III/2014 | Hà Nội | nt | nt | nt |
|
3 | Đào tạo quản trị PostgreSQL phục vụ triển khai hệ thống VNACCS/VCIS | nt | 15 | 1 | Quý II/2014 | Hà Nội | nt | nt | nt |
|
4 | Đào tạo về hệ thống và quản trị mạng HP UNIX II | Các cán bộ đã học lớp hệ thống và quản trị mạng HP UNIX I | 15 | 1 | Quý III- IV/2014 | Hà Nội | nt | nt | nt |
|
5 | Đào tạo về Quản trị Hệ thống Red Hat II | Các cán bộ đã học lớp Quản trị Hệ thống Red Hat I | 15 | 1 | Quý III- IV/2014 | Hà Nội | nt | nt | nt |
|
6 | Đào tạo hệ điều hành Sun Solaris 11 | Các cán bộ đã học lớp hệ điều hành Sun Solaris 10 | 16 | 1 | Quý III- IV/2014 | Hà Nội | nt | nt | nt |
|
7 | Đào tạo chuyên sâu hệ điều hành Windows 2012 | Cán bộ 34 Cục HQ tỉnh, TP và TCHQ | 40 | 2 | Quý III- IV/2014 | Miền Bắc, Miền Nam | nt | nt | nt |
|
8 | Đào tạo về quản trị mạng | nt | 40 | 2 | Quý III- IV/2014 | Miền Bắc, Miền Nam | nt | nt | nt |
|
9 | Quản trị mạng - Định tuyến và chuyển mạch trong hệ điều hành Juniper cho hệ thống VNACCS /VCIS | Cán bộ chuyên trách quản trị mạng cho 34 Cục và Tổng cục trên hệ thống thiết bị JUNIPER trong hệ thống VNACC - VCISS | 40 | 2 | Tháng 5/2014 | Hà Nội và Tp.HCM | nt | nt | nt | - 20 học viên/lớp; Tổ chức tại phía Bắc, phía Nam. |
10 | Căn bản và nâng cao quản trị, vận hành, bảo trì và giám sát các TTDL cho hệ thống VNACCS/VCIS trong ngành Hải quan. | Cán bộ chuyên trách quản trị TTDL tại 10 TTDL trong toàn ngành Hải quan | 40 | 2 | Tháng 6/2014 | Hà Nội và Tp.HCM | nt | nt | nt | - 20 học viên/lớp; Tổ chức tại phía Bắc, phía |
11 | ISO/IEC 27001 Internal Auditor and ISO/IEC 27001 Lead Auditor phục vụ triển khai an toàn thông tin hệ thống Thủ tục Hải quan điện tử và các hệ thống VNACCS/VCIS. | Các cán bộ chuyên trách tin học trong toàn ngành Hải quan phục vụ duy trì và triển khai các hệ thống ứng dụng CNTT ngành Hải quan. | 40 | 2 | Quý II/2014 | Hà Nội và Tp.HCM | Thuê đơn vị đào tạo thực hiện | nt | nt | - 20 học viên/lớp; Tổ chức tại phía Bắc, phía Nam. |
12 | Đào tạo chuyên gia đánh giá bảo mật an toàn thông tin cho hệ thống VNACCS/VCIS và hệ thống CNTT Hải quan | Cán bộ chuyên trách CNTT ngành HQ | 40 | 1 | Quý II-III/2014 | Hà Nội và Tp.HCM | Cục CNTT& TKHQ phối hợp với công ty đào tạo CNTT thực hiện | nt | nt | 1 khóa đào tạo tổ chức tại 02 địa điểm, mỗi địa điểm 20 học viên |
13 | Tập huấn Công nghệ thông tin cho cán bộ chuyên trách toàn Ngành (Cục CNTT chủ trì, các Công ty và các Hãng lớn); Các chương trình ứng dụng sau khi được nâng cấp. | Lãnh đạo phụ trách CNTT và cán bộ chuyên trách CNTT trong toàn ngành | 200 | 1 | Quý III/2014 | Miền Nam | Cục CNTT, các công ty và các hãng lớn | Cục CNTT, các công ty và các hãng lớn | Theo quy định của TCHQ |
|
Tổng cộng: |
| 533 | 18 |
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC V
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NGÀNH HẢI QUAN NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số: 77/QĐ-TCHQ ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
Đơn vị tính: Số lượt người
STT | Tên đơn vị | Biên chế có mặt | Cử đi học tại các lớp do Tổng cục Hải quan tổ chức | Các lớp đơn vị tự tổ chức | Cử đi học các lớp do Bộ Tài chính và các đơn vị ngoài Ngành tổ chức | Tổng cộng | |||||||||||||||||||||||||
Nghiệp vụ HQ cho công chức tuyển mới | Đào tạo ngạch hải quan | Nghiệp vụ chuyên ngành hải quan | Tiếng Anh chuyên ngành Hải quan | Tiếng Anh nâng cao và ngoại ngữ khác | Tin học nâng cao và tin học HQ phục vụ HĐH | ĐT nước ngoài | ĐT khác | Cộng | Nghiệp vụ hải quan chuyên sâu | ĐTBD khác | Cộng | ĐH, SĐH | Quy hoạch lãnh đạo | Đào tạo, bồi dưỡng đáp ứng tiêu chuẩn chức danh và ngạch | Ngoại ngữ | Tin học | Các lớp khác | Cộng | |||||||||||||
KTVC HQ và tương đương | KTVH Q và tương đương | Thông quan (tính cả. VNACC S/VCIS) | KT STQ | Kiểm soát CBL& XL | Thông quan, thuế, VNAC CS/VCIS | Ktra STQ | Kiểm soát CBL &XL | Quản lý Nhà nước | LLCT | ||||||||||||||||||||||
CVCC và TĐ | CVC và TĐ | CV và TĐ | CC và tương đương | TC và tương đương | |||||||||||||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | II | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | Ì8 | 19 | 20 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 10 | 31 | 32 | 33 |
I | Cục HQ địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Cục Hải quan Hà nội | 810 | 10 | 10 | 10 | 30 | 10 | 20 | 5 | 5 | 10 |
| 15 | 125 | 450 | 100 | 120 | 150 | 820 | 20 | 11 | 3 | 10 |
| 4 | 10 | 30 | 5 | 50 | 143 | 1088 |
2 | Cục Hải quan TP Hồ Chí Minh | 2075 | 47 | 253 | 175 | 90 | 11 | 80 | 10 | 10 | 20 |
| 35 | 731 | 1150 | 120 | 250 | 200 | 1720 | 50 | 72 | 11 |
|
| 8 | 70 | 60 | 30 | 80 | 381 | 2832 |
3 | Cục Hải quan Hải Phòng | 881 | 15 | 15 | 10 | 30 | 10 | 15 | 5 | 5 | 5 |
| 10 | 120 | 950 | 70 | 150 | 180 | 1350 | 10 | 5 |
|
|
| 2 | 15 | 30 |
| 20 | 82 | 1552 |
4 | Cục Hải quan Hà Giang | 113 | 3 | 1 | 1 | 15 | 5 | 5 | 1 | 1 | 2 |
|
| 34 |
|
|
| 60 | 60 | 5 | 1 |
|
|
| 1 | 3 |
|
| 10 | 20 | 114 |
5 | Cục Hải quan Cao Bằng | 160 | 6 | 5 | 3 | 20 | 8 | 8 | 1 | 1 | 2 |
|
| 54 | 80 |
|
| 20 | 100 | 3 | 6 |
|
|
| 1 |
|
|
|
| 10 | 164 |
6 | Cục Hải quan Quảng Ninh | 495 | 10 | 32 | 10 | 40 | 10 | 10 | 5 | 5 | 5 |
| 15 | 142 | 350 | 60 | 80 | 50 | 540 | 15 | 15 |
| 10 | 5 | 3 | 10 |
| 10 | 20 | 88 | 770 |
7 | Cục Hải quan Lào Cai | 191 | 7 | 10 | 10 | 10 | 5 | 5 | 3 | 4 | 2 |
| 5 | 61 |
|
|
| 30 | 30 | 6 | 6 |
|
|
|
| 4 |
|
| 50 | 66 | 157 |
8 | Cục Hải quan Lạng Sơn | 338 | 8 | 17 | 56 | 50 | 29 | 38 | 5 | 10 | 15 |
| 30 | 258 | 80 |
|
| 50 | 130 | 15 | 15 | 1 | 2 | 3 | 5 | 2 | 15 | 20 | 50 | 128 | 516 |
9 | Cục Hải quan Điện Biên | 96 | 2 | 5 | 5 | 20 | 15 | 10 | 4 | 4 | 5 |
| 10 | 80 |
|
|
|
| 0 | 8 | 7 |
| 5 | 5 | 1 | 5 |
| 10 | 15 | 56 | 136 |
10 | Cục Hải quan Thanh Hóa | 194 | 8 | 11 | 10 | 36 | 23 | 5 | 5 | 8 | 5 |
| 5 | 116 | 80 |
|
| 30 | 110 | 12 | 20 | 1 |
|
| 1 |
|
|
| 20 | 54 | 280 |
11 | Cục Hải quan Nghệ An | 187 | 8 | 8 | 15 | 20 | 15 | 11 | 3 | 5 | 5 |
| 15 | 105 | 30 |
| 27 | 60 | 117 | 10 | 2 | 1 | 5 | 10 | 3 | 10 |
|
| 20 | 61 | 283 |
12 | Cục Hải quan Hà Tĩnh | 192 | 10 | 5 | 3 | 15 | 5 | 8 | 3 | 2 | 3 |
| 10 | 64 | 80 |
|
|
| 80 | 10 | 4 |
| 3 | 5 | 1 | 3 | 15 | 5 |
| 46 | 190 |
13 | Cục Hải quan Quảng Bình | 113 | 4 | 3 | 5 | 17 | 11 | 8 | 2 | 1 | 1 |
| 5 | 57 | 20 | 10 |
| 30 | 60 | 1 | 4 | 1 |
|
| 1 | 3 | 12 |
|
| 22 | 139 |
14 | Cục Hải quan Quảng Trị | 214 | 9 | 5 | 4 | 25 | 11 | 23 | 3 | 4 | 4 |
| 20 | 108 | 60 |
|
| 30 | 90 | 4 | 8 |
| 5 | 5 | 1 | 2 |
|
| 5 | 30 | 228 |
15 | Cục Hải quan Thừa Thiên - Huế | 100 | 3 | 2 | 2 | 10 | 7 | 12 | 2 | 1 | 3 |
| 8 | 50 | 30 |
|
| 20 | 50 | 11 | 5 |
| 3 | 3 | 1 | 2 |
| 15 | 18 | 58 | 158 |
16 | Cục Hải quan Đà Nẵng | 268 | 10 | 30 | 5 | 35 | 27 | 15 | 3 | 2 | 8 |
| 15 | 150 | 180 |
| 30 | 50 | 260 | 12 | 21 | 2 | 30 | 5 | 2 | 5 | 10 | 5 |
| 92 | 502 |
17 | Cục Hải quan Quảng nam | 87 | 5 | 3 | 7 | 13 | 5 | 2 | 2 | 2 | 3 |
|
| 42 | 70 |
|
| 20 | 90 | 4 | 6 |
| 2 | 3 | 1 | 2 | 7 |
| 15 | 40 | 172 |
18 | Cục Hải quan Quảng Ngãi | 122 | 7 | 2 | 10 | 25 | 14 | 5 | 3 | 5 | 5 |
|
| 76 | 60 |
|
| 20 | 80 | 8 | 9 |
|
|
| 1 | 15 | 10 |
| 10 | 53 | 209 |
19 | Cục Hải quan Bình Định | 127 | 3 | 10 | 5 | 30 | 18 | 23 | 3 | 7 | 8 |
|
| 107 |
|
|
| 30 | 30 | 9 | 12 | 1 | 10 | 5 | 1 | 5 |
|
|
| 43 | 180 |
20 | Cục Hải quan Khánh Hòa | 136 | 8 | 3 | 5 | 35 | 8 | 7 | 4 | 4 |
|
| 10 | 84 |
|
|
| 50 | 50 | 9 | 10 | 1 | 2 | 3 | 2 | 5 |
|
| 15 | 47 | 181 |
21 | Cục Hải quan Gia Lai | 96 | 5 | 2 | 3 | 15 | 7 | 6 | 1 | 4 | 1 |
| 15 | 59 |
|
|
|
| 0 | 4 | 5 | 1 |
|
| 1 | 2 |
|
| 10 | 23 | 82 |
22 | Cục Hải quan Đắc Lắc | 100 | 2 | 5 | 3 | 20 | 11 | 7 | 1 |
|
|
|
| 49 | 30 |
|
| 20 | 50 | 1 | 2 | 1 |
|
| 1 | 2 | 1 | 5 | 10 | 23 | 122 |
23 | Cục Hải quan Long An | 145 | 5 | 10 | 5 | 28 | 13 | 8 | 2 | 2 | 2 |
| 10 | 85 | 40 |
|
| 120 | 160 | 4 | 4 |
|
| 5 | 2 | 3 | 3 | 5 |
| 26 | 271 |
24 | Cục Hải quan Đồng Nai | 330 | 9 | 15 | 10 | 20 | 10 | 12 | 8 | 5 | 8 |
| 10 | 107 | 270 |
|
| 30 | 300 | 5 | 15 | 1 | 10 | 15 | 2 |
| 15 |
| 10 | 73 | 480 |
25 | Cục Hải quan Tây ninh | 166 |
| 10 | 8 | 25 | 15 | 20 | 5 | 5 | 7 |
| 10 | 105 |
|
|
| 50 | 50 | 3 | 12 |
|
| 5 | 1 | 7 |
|
|
| 28 | 183 |
26 | Cục Hải quan Bình Dương | 29 9 | 4 | 15 | 15 | 30 | 20 | 21 | 5 | 4 | 10 |
| 15 | 139 | 100 | 20 |
| 30 | 150 | 10 | 20 |
| 15 | 10 | 2 | 7 | 10 | 10 | 20 | 104 | 393 |
27 | Cục Hải quan Bình Phước | 77 | 2 | 3 | 5 | 18 | 15 | 9 | 2 | 2 | 2 |
|
| 58 | 30 |
|
| 20 | 50 | 7 | 5 |
| 2 | 5 | 1 | 3 | 10 | 10 | 10 | 53 | 161 |
28 | Cục Hải quan Vũng Tầu | 275 | 7 | 9 | 15 | 25 | 17 | 15 | 3 | 3 | 5 |
| 10 | 109 | 100 |
|
| 50 | 150 | 12 | 5 |
|
| 15 | 2 | 5 |
|
| 20 | 59 | 318 |
29 | Cực Mải quan Đồng Tháp | 128 | 4 | 3 | 3 | 22 | 11 | 16 | 2 | 2 | 2 |
| 10 | 75 | 30 |
|
| 30 | 60 | 3 | 5 | 1 | 3 |
| 1 | 5 |
|
| 15 | 33 | 168 |
30 | Cục Hải quan Cần Thơ | 150 | 4 | 7 | 5 | 28 | 13 | 19 | 3 | 2 | 5 |
| 10 | 96 | 50 |
|
| 30 | 80 | 5 | 10 |
| 3 | 5 | 2 | 5 |
| 7 | 25 | 62 | 238 |
31 | Cục Hải quan An Giang | 220 | 3 | 5 | 5 | 27 | 9 | 23 |
|
| 8 |
| 10 | 90 | 30 |
|
| 100 | 130 | 5 | 10 |
|
|
| 2 | 8 | 15 |
|
| 41 | 261 |
32 | Cục Hải quan Kiên Giang | 118 | 4 | 4 | 2 | 21 | 9 | 15 | 2 | 3 | 5 |
| 10 | 75 | 50 |
|
|
| 50 | 7 | 4 |
| 4 | 3 | 1 | 3 | 7 | 10 | 15 | 54 | 179 |
33 | Cục Hải quan Cà Mau | 66 | 1 | 4 | 2 | 12 | 7 | 5 |
|
|
|
|
| 31 |
|
|
| 30 | 30 | 1 | 5 |
| 2 | 2 | 1 | 2 |
|
|
| 13 | 74 |
34 | Cục Hải quan Bắc Ninh | 148 | 5 | 15 | 10 | 20 | 13 | 8 | 2 | 3 | 3 |
| 10 | 89 | 109 |
|
| 80 | 189 | 10 | 4 |
|
|
|
| 5 |
| 15 |
| 34 | 312 |
II. | Khối cơ quan Tổng cục |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35 | Khối Văn phòng TCHQ (VPTC; Vụ: TCCB, PC, HTQT, TVQT; VP ĐĐT; Ban CCHĐH, Ban QLRR v.v...) | 456 | 17 | 38 | 27 | 45 | 10 | 10 | 10 | 100 | 10 |
| 1800 | 2067 |
|
|
|
| 0 | 20 | 32 | 13 |
|
| 22 | 25 |
|
|
| 112 | 2179 |
36 | Cực Điều tra CBL | 332 | 15 | 10 | 3 | 14 | 7 | 51 | 5 | 2 | 5 |
|
| 112 |
|
|
|
| 0 | 16 | 10 | 1 | 5 | 10 | 2 | 8 | 10 | 5 | 20 | 87 | 199 |
37 | Cục CNTT và thống kê | 84 | 5 | 14 | 10 | 15 | 10 |
| 5 |
|
|
|
| 59 |
|
|
|
| 0 | 6 | 11 |
|
|
|
|
|
|
|
| 17 | 76 |
38 | Cục KTS Thông quan | 114 | 8 | 10 |
| 5 | 5 |
|
|
|
|
|
| 28 |
|
|
|
| 0 | 5 | 15 |
|
|
|
| 8 |
|
|
| 28 | 56 |
39 | Cục Giám sát quản lý | 60 | 3 | 1 | 10 | 15 | 2 |
| 1 | 2 | 2 |
|
| 36 |
|
|
|
| 0 | 5 | 7 |
|
|
| 3 | 8 |
|
|
| 23 | 59 |
40 | Cục Thuế XNK | 91 | 2 | 12 | 5 | 5 |
|
| 5 | 2 | 2 |
|
| 33 |
|
|
|
| 0 | 8 | 2 | 1 |
|
|
| 8 |
|
|
| 19 | 52 |
III | Các đơn vị sự nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
|
|
|
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
41 | Trường HQVN | 54 | 2 | 1 | 3 |
| 5 | 2 | 2 | 2 | 1 |
|
| 18 |
|
|
|
| 0 |
| 5 | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 6 | 24 |
42 | Báo Hải quan | 24 |
| 1 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
| 3 |
|
|
| 160 | 160 | 2 | 2 |
|
|
| 1 | 1 |
|
|
| 6 | 169 |
43 | Viện Nghiên cứu HQ | 29 | 3 | 2 | 2 |
|
|
| 1 | 1 |
|
| 10 | 19 |
|
|
|
| 0 | 3 | 1 | 1 |
|
| 1 | 2 |
|
| 10 | 18 | 37 |
44 | TTPTPLHHXNK | 120 | 7 | 6 | 3 |
|
|
| 3 | 4 | 2 |
| 15 | 40 | 40 |
|
|
| 40 | 3 | 8 | 1 |
| 4 | 2 | 8 |
|
| 10 | 36 | 116 |
Tổng cộng | 10581 | 300 | 632 | 507 | 976 | 456 | 557 | 140 | 234 | 191 | 0 | 2153 | 6146 | 4549 | 380 | 657 | 1830 | 7416 | 367 | 438 | 45 | 131 | 131 | 90 | 296 | 260 | 167 | 573 | 2498 | 16060 |
Ghi chú tại Mục II. Điểm 35: Gồm các lớp
- Do Tổng cục (Khối văn phòng) tổ chức:
+ Ngoại ngữ Tiếng Anh, tiếng Lào, tiếng Trung Quốc, tiếng Campuchia
+ Kế toán, kiểm toán, đấu thầu, chuyên gia và các lớp về hiện đại hóa v.v…
+ Tâp huấn về công tác tổ chức, cán bộ, thi đua khen thưởng, thanh tra v.v…
+ Cử cán bộ đi học các lớp do các Trường Đại học và Học viện chiêu sinh
+ Tập huấn cho cán bộ quản lý vũ khí, công cụ hỗ trợ thuộc ngành Hải quan