cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND ngày 07/01/2014 Quy định giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 01/2014/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
  • Ngày ban hành: 07-01-2014
  • Ngày có hiệu lực: 17-01-2014
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-10-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 622 ngày (1 năm 8 tháng 17 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-10-2015
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-10-2015, Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND ngày 07/01/2014 Quy định giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 29/2015/QĐ-UBND ngày 18/09/2015 Quy định về giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 01/2014/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 07 tháng 01 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ BỒI THƯỜNG TÀI SẢN, VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật giá số 11/2012/QH13 của Quốc hội ngày 20/6/2012;

Căn cứ Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá;

Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Đắk Lắk tại Tờ trình số 127/TTr-SXD ngày 04/12/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì và phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tổ chức thực hiện theo dõi, kiểm tra và định kỳ 6 tháng, một năm báo cáo kết quả thực hiện Quyết định này về UBND tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 45/2012/QĐ-UBND ngày 26/11/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng; (b/c)
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh; (b/c)
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; (b/c)
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Vụ pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra VB - Bộ Tư pháp;
- Như điều 3;
- UBND các xã, phường, thị trấn do UBND huyện, TX, TP sao gửi;
- Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh;
- Website tỉnh, TT. TT&Công báo;
- VP UBND tỉnh: CVP, PCVP; các P, TT;
- Lưu: VT, CN.(VT.90).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hoàng Trọng Hải

 

QUY ĐỊNH

VỀ GIÁ BỒI THƯỜNG TÀI SẢN, VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm Theo Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND ngày 07/01/2014 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Đắk Lắk)

1. Tài sản, vật kiến trúc:

STT

Tài sản, vật kiến trúc

Đơn vị

Đơn giá (đồng)

1

Giếng nước: (Giếng đất đường kính giếng F = 1m, độ sâu h không bao gồm phần gặp đá)

 

 

 

- Độ sâu h < 5 m

cái

2.418.000

 

- Đô sâu h < 10m

cái

4.830.000

 

- Đô sâu h < 13m

cái

5.796.000

 

- Đô sâu h < 16m

cái

7.248.000

 

- Đô sâu h < 19m

cái

11.042.000

 

- Độ sâu h < 22m

cái

12.878.000

 

- Đô sâu h < 25m

cái

14.721.000

 

- Đô sâu h < 28m

cái

16.564.000

 

- Đô sâu h < 31 m

cái

18.399.000

 

- Độ sâu h < 34m

cái

20.242.000

 

- Độ sâu h < 37m

cái

22.077.000

 

- Đô sâu h < 40m

cái

23.920.000

 

- Đô sâu h < 43m

cái

25.763.000

 

- Đô sâu h < 46m

cái

27.598.000

 

- Độ sâu h < 49m

cái

29.441.000

 

- Độ sâu h < 52m

cái

31.284.000

 

- Đô sâu h < 55m

cái

33.120.000

 

- Độ sâu h < 58m

cái

34.963.000

a

Giếng đất có đường kính F khác thì được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:

 

 

 

1,0m < F £ 1,2m được nhân hệ số K = 1,44

 

 

 

1,2m < F £ 1,5m được nhân hệ số K = 2,25

 

 

 

1,5m < F £2,0m được nhân hệ số K = 4,00

 

 

 

2,0m < F £2,5m được nhân hệ số K = 6,25

 

 

b

Giếng nước có xây thành:

 

 

 

- Thành xây gạch ống dày 20cm có tô trát, không có sân giếng được cộng thêm

cái

1.448.000

 

- Thành xây gạch thẻ dày 20cm có tô trát, không có sân giếng được cộng thêm

cái

1.817.000

 

- Có sân giếng được cộng thêm

cái

1.453.000

 

- Có nắp đậy bằng tấm đan BTCT được cộng thêm

cái

301.000

 

- Thành giếng không tô, trát được trừ đi

cái

654.000

c

Đối với giếng đất đường kính F = 0,9m thì bằng đơn giá giếng đất có đường kính F = 1m nhân với hệ số 0,81

 

 

d

Trường hợp khi đào giếng đất gặp đá thì cứ 1m sâu được cộng thêm:

 

 

 

- Có đường kính F < 2m

m đá

559.000

 

- Có đường kính 2m £ F < 3m

m đá

1.257.000

đ

Trường hợp có ống buy được cộng thêm:

 

 

 

- Ống buy F60cm, L = 100cm

ống

982.000

 

- Ống buy F80cm, L = 100cm

ống

1.266.000

 

- Ống buy F100cm, L = 100cm

ống

1.550.000

 

- Ống buy F120cm, L = 100cm

ống

1.833.000

 

- Ống buy F150cm, L = 100cm

ống

2.262.000

2

Giếng đá: Đào bằng khoan nổ mìn có độ sâu từ 2,5m trở lên (h > 2,5m), được tính như sau:

 

 

a

Đường kính F < 2m:

 

 

 

- Độ sâu h < 3,5m

m sâu

665.000

 

- Đô sâu h < 4,5m

m sâu

743.000

 

- Đô sâu h < 5,5m

m sâu

771.000

b

Đường kính 2m £ F < 3m:

 

 

 

- Đô sâu h < 3,5m

m sâu

1.496.000

 

- Độ sâu h < 4,5m

m sâu

1.672.000

 

- Đô sâu h < 5,5m

m sâu

1.735.000

3

Giếng khoan

 

 

a

Giếng khoan bằng máy khoan xoay tự hành 54CV đường kính lỗ khoan F < 200mm, cấp đất đá I-III

 

 

 

- Độ sâu khoan h £ 50m

m sâu

506,000

 

- Độ sâu khoan 50 < h £ 100m

m sâu

603.000

 

- Độ sâu khoan 100 < h £ 150m

m sâu

714.000

 

- Độ sâu khoan 150 < h £ 200m

m sâu

834.000

b

Giếng khoan bằng máy khoan xoay tự hành 54CV đường kính lỗ khoan 200mm < F £ 300mm, cấp đất đá I-III

 

 

 

- Đô sâu khoan h £ 50m

m sâu

636.000

 

- Độ sâu khoan 50 < h £ 100m

m sâu

748.000

 

- Độ sâu khoan 100 < h £ 150m

m sâu

873.000

 

- Độ sâu khoan 150 < h £ 200m

m sâu

1.019.000

4

Bể nước chứa nước

 

 

4.1

Thể tích bể V £ 2m3

 

 

a

Bể xây bằng gạch

 

 

 

- Tường xây gạch ống, dày 10cm

m3

1.582.000

 

- Tường xây gạch ống, dày 20cm

m3

2.411.000

b

Bể đổ bê tông cốt thép

m3

4.049.000

c

Trường hợp được cộng thêm

 

 

 

Bể có tấm đan bê tông cốt thép đậy

cái

735.000

 

Bể ốp gạch men phía trong (tính cho 01 m2 ốp tường bể)

1 m2 ốp

290.000

4.2

Thể tích bể V £ 5m3

 

 

a

Bể xây bằng gạch ống dày 20cm

m3

1.641.000

b

Bể đổ bê tông cốt thép

m3

4.066.000

c

Trường hợp được cộng thêm

 

 

 

Bể có tấm đan bê tông cốt thép đậy

cái

1.086.000

 

Bể ốp gạch men phía trong (tính cho 01 m2 ốp tường bể)

1 m2 ốp

290.000

5

Sân, vỉa hè có kết cấu:

 

 

a

Lót đá 4x6 VXM mác 50 dày 10cm; mặt láng VXM mác 75 dày 3cm

m2

161.000

b

Lót đá 4x6 dày 10cm; mặt Bê tông xi măng M150, đá 1x2, dày 5cm

m2

165.100

c

Lót đá 4x6 dày 10cm; mặt Bê tông xi măng M200, đá 1x2, dày 5cm

m2

171.000

d

Bê tông xi măng M150, đá 1x2, dày 5cm (không có lớp lót đá 4x6 vữa XM M50)

m2

74.200

e

Bê tông xi măng M200, đá 1x2, dày 5cm (không có lớp lót đá 4x6 vữa XM M50)

m2

80.100

f

Láng VXM mác 75 dày 3cm (không có lớp lót đá 4x6 vữa XM M50)

m3

70.000

g

Lát gạch Terazzo, trên lớp cát đệm dày 5cm

m2

281.000

h

Lát gạch bát tràng (gạch đất nung), trên lớp cát đệm dày 5cm

m2

157.000

6

Tường rào

 

 

a

Móng xây đá hộc VXM mác 50. Tường dày 10cm, trụ xây sạch ống 20x20cm, có giằng BTCT, chiều cao bình quân của tường và trụ 2m, quét vôi.

m dài

1.290.000

 

Trường hợp được trừ đi:

 

 

 

Tường rào không tô trát

m dài

474.000

 

Tường rào không quét nước xi măng

m dài

47.000

b

Móng xây đá hộc VXM mác 50. Tường dày 10cm, trụ xây gạch ống 20x20cm, có hàng rào sắt và giằng BTCT, chiều cao bình quân của hàng rào sắt thoáng 2m.

m dài

2.211.000

 

Trường hợp được trừ đi:

 

 

 

Phần xây gạch không tô trát

m dài

160.000

 

Phần xây gạch không quét nước xi măng

m dài

5.000

c

Móng xây đá hộc VXM mác 50. Tường dày 10cm, trụ xây gạch ống 20x20cm cao 1,2m, phần tường xây gạch cao bình quân 0,4m (phía trên dùng để rào lưới B40). Khoảng cách các trụ (cọc) bình quân 3m (Không tính lưới B40 và cọc sắt - Tự thu hồi). Kết cấu trụ:

 

 

 

- Trụ xây gạch 300x300mm

m dài

525.000

 

- Trụ bê tông cốt thép đúc sẵn 100x100mm

m dài

419.000

 

- Cọc sắt V 50x50x5mm

m dài

371.000

7

Trụ cổng xây gạch ống

 

 

a

Chiều cao trụ bình quân h £ 2m

 

 

 

Kích thước 40x40cm

cái

1.267.000

 

Kích thước 60x60cm

cái

2.199.000

b

Chiều cao trụ bình quân h > 2m

 

 

 

Kích thước 40x40cm

cái

1.822.000

 

Kích thước 60x60cm

cái

3.119.000

c

Trường hợp được cộng thêm

 

 

 

Trụ ốp đá Granít

1 m2 ốp

785.000

 

Trụ ốp gạch Ceramic 40x40cm

1 m2 ốp

172.000

 

Trụ ốp gạch Ceramic 60x60cm

1 m2 ốp

258.000

 

Sơn nước, có bả Matit

1 m2 sơn

84.000

 

Sơn nước, không bả Matit

1 m2 sơn

40.000

8

Thiết bị khí sinh học (Biogas)

 

 

 

Kiểu KT1, thể tích chứa V = 5,0m3

cái

10.990.000

 

Kiểu KT1, thể tích chứa V = 7,5m3

cái

17.804.000

 

Kiểu KT1, thể tích chứa V = 9,9m3

cái

22.156.000

 

Kiểu KT1, thể tích chứa V = 12,4m3

cái

25.932.000

 

Kiểu KT1, thể tích chứa V = 14,9m3

cái

30.214.000

 

Kiểu KT1, thể tích chứa V = 19,9m3

cái

37.341.000

 

Kiểu KT1, thể tích chứa V = 24,4m3

cái

43.722.000

 

Kiểu KT1, thể tích chứa V = 28,0m3

cái

49.622.000

9

Chuồng heo

 

 

9.1

Móng xây đá hộc vữa XM M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa XM M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần; mái lợp mái nghiêng hai phía. Mái lợp:

 

 

a

Tường xây gạch ống, dày 10cm:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 xây dựng

854.600

 

- Ngói 22v/m2

m2 xây dựng

1.066.900

 

- Tôn Fibrôcimem

m2 xây dựng

875.300

b

Tường xây gạch ống, dày 20cm:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 xây dựng

982.300

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 xây dựng

1.194.100

 

- Tôn Fibrôciment

m2 xây dựng

1.001.500

9.2

Móng xây gạch ống vữa XM M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa XM M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần; mái lợp mái nghiêng hai phía. Mái lợp:

 

 

a

Tường xây gạch ống, dày 10cm:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 xây dựng

852.400

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 xây dựng

1.064.700

 

- Tôn Fibrôciment

m2 xây dựng

873.000

b

Tường xây gạch ống, dày 20cm:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 xây dựng

980.800

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 xây dựng

1.189.800

 

- Tôn Fibrôciment

m2 xây dựng

999.300

9.3

Móng xây đá hộc vữa XM M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa XM M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Không đóng trần; mái lợp mái nghiêng một phía. Mái lợp:

 

 

a

Tường xây gạch ống, dày 10cm:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 xây dựng

817.400

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 xây dựng

1.029.100

 

- Tôn Fibrôciment

m2 xây dựng

797.300

b

Tường xây gạch ống, dày 20cm:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 xây dựng

903.600

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 xây dựng

1.114.300

 

- Tôn Fibrôciment

m2 xây dựng

882.500

9.4

Móng xây gạch ống vữa XM M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa XM M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần; mái lợp mái nghiêng một phía. Mái lợp:

 

 

a

Tường xây gạch ống, dày 10cm:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 xây dựng

753.300

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 xây dựng

929.200

 

- Tôn Fibrôciment

m2 xây dựng

763.100

b

Tường xây gạch ống, dày 20cm:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 xây dựng

838.500

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 xây dựng

1.014.400

 

- Tôn Fibrôciment

m2 xây dựng

848.300

9.5

Móng xây đá hộc vữa XM M50. Tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 0,75m + lưới B40, tường quét vôi. Nền láng vữa XM M50, dày 3cm không đánh màu. Vi kèo thép hình, cột thép F10cm. Không đóng trần. Mái lợp tôn thiếc

 

 

a

Tường xây gạch ống, dày 10cm:

m2 xây dựng

983.000

b

Tường xây gạch ống, dày 20cm:

m2 xây dựng

1.058.500

9.6

Móng xây đá hộc vữa XM M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa XM M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần. Mái lợp tôn thiếc + Ngói 22v/m2

 

 

a

Tường xây gạch ống, dày 10cm:

m2 xây dựng

856.400

b

Tường xây gạch ống, dày 20cm:

m2 xây dựng

950.500

9.7

Móng xây gạch ống vữa XM M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa XM M50, dày 3cm không đành màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần. Mái lợp tôn thiếc + Ngói 22v/m2

 

 

a

Tường xây gạch ống, dày 10cm:

m2 xây dựng

783.000

b

Tường xây gạch ống, dày 20cm:

m2 xây dựng

877.000

10

Chuồng bò:

 

 

a

Nền đất, tường xây gạch ống dày 10cm, cao bình quân 0,85m. Cột gạch, thưng ván nhóm V. Không trát tường. Không đóng trần. Mái lợp:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 xây dựng

442.700

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 xây dựng

669.300

 

- Bạt

m2 xây dựng

378.000

b

Nền đất. Cột gỗ, thưng ván nhóm V. Không đóng trần. Mái lợp:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 xây dựng

569.900

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 xây dựng

792.700

 

- Bạt

m2 xây dựng

522.300

11

Mái che:

 

 

a

Nền đất, cột gỗ tròn F20cm. Mái lợp:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 xây dựng

373.800

 

- Tôn Fibrôciment

m2 xây dựng

394.400

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 xây dựng

538.400

b

Nền láng vữa Ximăng M50, dày 2cm không đánh màu, cột gỗ tròn F20cm, Mái lợp tôn thiếc

m2 xây dựng

556.000

c

Nền láng vữa Ximăng M50, dày 2cm không đánh màu, cột gỗ tròn F20cm, mái lợp tôn Fibrôciment

m2 xây dựng

576.700

d

Nền láng vữa Ximăng M50, dày 2cm có đánh màu, cột gỗ tròn F20cm. Mái lợp:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 xây dựng

565.200

 

- Tôn Fibrôciment

m2 xây dựng

585.800

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 xây dựng

936.500

e

Mái che khung thép hình, cột thép tròn F50mm. Lợp tôn thiếc

m2 xây dựng

379.400

 

Đối với Mái che khung thép hình, được cộng thêm trong các trường hợp sau: kết cấu nền

 

 

 

Lót đá 4x6 dày 10cm; mặt Bê tông xi măng M150, đá 1x2, dày 5cm

m2

165.100

 

Lót đá 4x6 dày 10cm; mặt Bê tông xi măng M200, đá 1x2, dày 5cm

m2

171.000

 

Bê tông xi măng M150, đá 1x2, dày 5cm (không có lớp lót đá 4x6 vữa XM M50)

m2

74.200

 

Bê tông xi măng M200, đá 1x2, dày 5cm (không có lớp lót đá 4x6 vữa XM M50)

m2

80.100

12

Nhà ở tạm

 

 

a

Móng xây đá hộc bó nền xung quanh, nhà khung gỗ chịu lực, vách ván bao che nhóm IV, nền đất, không đóng trần, mái lợp:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 sàn XD

1.304.000

 

- Tôn Fibrôximăng

m2 sàn XD

1.330.000

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 sàn XD

1.599.000

 

- Giấy dầu

m2 sàn XD

1.017.000

 

- Mái tranh

m2 sàn XD

931.000

b

Xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ xẻ chịu lực nhóm IV, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 sàn XD

1.312.000

 

- Tôn Fibrôximăng

m2 sàn XD

1.302.000

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 sàn XD

1.572.000

 

- Giấy dầu

m2 sàn XD

990.000

 

- Mái tranh

m2 sàn XD

905.000

c

Không xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ xẻ chịu lực nhóm IV, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 sàn XD

1.213.000

 

- Tôn Fibrôximăng

m2 sàn XD

1.203.000

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 sàn XD

1.472.000

 

- Giấy dầu

m2 sàn XD

890.000

 

- Mái tranh

m2 sàn XD

806.000

d

Xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ tròn chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhón VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 sàn XD

1.191.000

 

- Tôn Fibrôximăng

m2 sàn XD

1.190.000

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 sàn XD

1.450.000

 

- Giấy dầu

m2 sàn XD

915.000

 

- Mái tranh

m2 sàn XD

831.000

e

Không xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ tròn chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 sàn XD

1.092.000

 

- Tôn Fibrôximăng

m2 sàn XD

1.091.000

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 sàn XD

1.351.000

 

- Giấy dầu

m2 sàn XD

816.000

 

- Mái tranh

m2 sàn XD

732.000

f

Xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ tròn chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VIII. Nền đất, không đóng trần, mái lợp:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 sàn XD

1.191.000

 

- Tôn Fibrôximăng

m2 sàn XD

1.190.000

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 sàn XD

1.450.000

 

- Giấy dầu

m2 sàn XD

915.000

 

- Mái tranh

m2 sàn XD

831.000

g

Không xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ tròn chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VIII. Nền đất, không đóng trần, mái lợp:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 sàn XD

1.092.000

 

- Tôn Fibrôximăng

m2 sàn XD

1.091.000

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 sàn XD

1.351.000

 

- Giấy dầu

m2 sàn XD

816.000

 

- Mái tranh

m2 sàn XD

732.000

h

Đối với nhà tạm, trường hợp có láng nền nhà bằng vữa ximăng mác 50 đánh màu (không có lớp đá 4x6) thì được cộng thêm:

m2 sàn XD

48.000

13

Nhà vệ sinh

 

 

a

Móng xây gạch ống vữa XM M50, tường xây gạch ống dày 10cm, cao < 4m, quét vôi 3 nước. Nền láng vữa XM M50, dày 2cm có đánh màu. Vì kèo gỗ nhóm IV, mái lợp tôn thiếc, không đóng trần. Cửa gỗ Panô:

m2 xây dựng

2.031.000

 

Được cộng thêm trong các trường hợp sau:

 

 

 

- Nền lát gạch hoa Ximăng 20x20cm, vữa XM M50

m2

171.000

 

- Ốp tường bằng gạch men 20x25cm, vữa XM M50

m2

287.000

b

Móng xây đá hộc vữa XM M50, trụ BTCT 20x20cm, dầm BTCT 10x10cm, mái BTCT (mái bằng), tường xây gạch ống dày 10cm, cao < 4m, quét vôi 2 nước. Nền lát gạch hoa 200x200mm. Cửa nhựa.

m2 xây dựng

3.959.000

14

Đào ao

m3

23.000

15

Mộ xây:

 

 

a

Mộ xây đơn giản không có mái, trụ để sen và tường bao che quét vôi. Láng nền VXM mác 75 dày đánh màu 3cm. Có 01 bảng ghi danh 30x40, 01 bảng tên sau mộ

m2

1.763.000

b

Mộ xây đơn giản không có mái, trụ để sen và tường bao che ốp gạch Cêramíc. Láng nền VXM mác 75 dày đánh màu 3cm. Có 01 bảng ghi danh 30x40, 01 bảng tên sau mộ.

m2

2.275.000

c

Mộ xây có mái, trụ để sen và tường bao che ốp gạch Cêramíc. Láng nền VXM mác 75 đánh màu dày 3cm. Có 01 bảng ghi danh 30x40, 01 bảng tên sau mộ.

m2

2.594.000

d

Mộ xây có mái, trụ để sen và tường bao che ốp đá hoa cương. Láng nền VXM mác 75 đánh màu dày 3cm. Có 01 bảng ghi danh 30x40, 01 bảng tên sau mộ.

m2

4.310.000

16

Mộ đất

cái

2.720.000

2. Đền bù tháo dỡ hệ thống cung cấp điện, nước, điện thoại đi nơi khác: Căn cứ vào hợp đồng thực tế, giá trị lắp đặt và chất lượng còn lại của các thiết bị tại thời điểm đền bù.

3. Đối với công trình hạ tầng kỹ thuật (đèn đường, cáp điện, đường cấp thoát nước và các công trình khác): Chủ đầu tư, Đơn vị tổ chức thực hiện bồi thường có trách nhiệm tự thực hiện hoặc thuê đơn vị tư vấn lập dự toán chi phí bồi thường, di dời theo thực tế được cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện thẩm định và đưa vào phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng trình UBND tỉnh phê duyệt.

4. Đối với tài sản, vật kiến trúc khác không có trong quy định này:

Chủ đầu tư, Đơn vị tổ chức thực hiện bồi thường có trách nhiệm tự thực hiện hoặc thuê đơn vị tư vấn lập dự toán chi phí bồi thường, di dời theo thực tế được cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện thẩm định và đưa vào phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng trình UBND tỉnh phê duyệt, đồng thời gửi kết quả tính toán được duyệt về Sở Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường để theo dõi, tổng hợp theo quy định.

5. Trường hợp Nhà nước thu hồi đất để phục vụ cho mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trước ngày công bố giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất nhưng chưa xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì áp dụng giá bồi thường tại thời điểm xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

6. Trường hợp phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng thực hiện bồi thường chậm được quy định như sau:

a) Trường hợp phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng bồi thường chậm do cơ quan, tổ chức có trách nhiệm bồi thường gây ra mà giá tài sản, vật kiến trúc trên đất tại thời điểm bồi thường do UBND tỉnh công bố cao hơn giá tài sản, vật kiến trúc trên đất tại thời điểm có Quyết định thu hồi đất thì bồi thường theo giá tài sản, vật kiến trúc trên đất tại thời điểm trả tiền bồi thường; nếu giá tài sản, vật kiến trúc trên đất tại thời điểm trả tiền bồi thường thấp hơn giá tài sản, vật kiến trúc trên đất tại thời điểm có Quyết định thu hồi đất thì bồi thường theo giá tài sản, vật kiến trúc trên đất tại thời điểm có Quvết định thu hồi đất;

b) Trường hợp phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất chậm do người bị thu hồi đất gây ra mà giá tài sản, vật kiến trúc trên đất tại thời điểm bồi thường thấp hơn giá tài sản, vật kiến trúc trên đất tại thời điểm có Quyết định thu hồi đất thì bồi thường theo giá tại thời điểm bồi thường; nếu giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất tại thời điểm trả tiền bồi thường cao hơn giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất tại thời điểm có Quyết định thu hồi đất thì bồi thường theo giá tài sản, vật kiến trúc, trên đất tại thời điểm có Quyết định thu hồi đất.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc thì các Chủ đầu tư, Đơn vị tổ chức thực hiện bồi thường, Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng các huyện, thị xã, thành phố báo cáo kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.