Quyết định số 7118/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 Điều chỉnh mức thu phí sử dụng dịch vụ đường bộ tại các trạm thu phí trên xa lộ Hà Nội và tại cầu Bình Triệu theo Thông tư 159/2013/TT-BTC do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu văn bản: 7118/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Ngày ban hành: 30-12-2013
- Ngày có hiệu lực: 30-12-2013
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 31-01-2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2223 ngày (6 năm 1 tháng 3 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 31-01-2020
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7118 /QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ ĐIỀU CHỈNH MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG DỊCH VỤ ĐƯỜNG BỘ TẠI CÁC TRẠM THU PHÍ TRÊN XA LỘ HÀ NỘI VÀ TẠI CẦU BÌNH TRIỆU THEO QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ 159/TT-BTC NGÀY 14 THÁNG 11 NĂM 2013 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 01 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về ban hành và sửa đổi, bổ sung một số điều Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2011;
Căn cứ Thông tư số 159/2013/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ hoàn vốn đầu tư đường bộ; Công văn số 9811/BTC-CST ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Bộ Tài chính về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với phí giao thông đường bộ;
Thực hiện Nghị quyết số 26/2013/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân Thành phố Khóa VIII tại kỳ họp lần thứ 12,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép Công ty Cổ phần Đầu tư hạ tầng kỹ thuật Thành phố (CII) điều chỉnh mức thu phí sử dụng dịch vụ đường bộ tại các trạm thu phí trên xa lộ Hà Nội và tại cầu Bình Triệu theo quy định tại Thông tư số 159/2013/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính; cụ thể như sau:
Số thứ tự | Loại xe | Mệnh giá (đồng) | ||
Vé lượt | Vé tháng | Vé quý | ||
1 | Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng. | 15.000 | 450.000 | 1.200.000 |
2 | Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn. | 20.000 | 600.000 | 1.600.000 |
3 | Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn. | 25.000 | 750.000 | 2.000.000 |
4 | Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container 20 feet. | 40.000 | 1.200.000 | 3.200.000 |
5 | Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng container 40 feet. | 80.000 | 2.400.000 | 6.500.000 |
Thời điểm bắt đầu thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014. Các trường hợp miễn thu phí được áp dụng theo quy định tại Thông tư số 159/2013/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính.
Điều 2. Công ty Cổ phần Đầu tư hạ tầng kỹ thuật Thành phố được phép không kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng (VAT) đầu ra đối với doanh thu thu phí tại trạm thu phí trên xa lộ Hà Nội.
Điều 3. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở ngành khác có liên quan tổ chức rà soát, đàm phán, dự thảo nội dung ký kết Phụ lục hợp đồng với Công ty Cổ phần Đầu tư hạ tầng kỹ thuật Thành phố về điều chỉnh phương án tài chính của Hợp đồng BOT Cầu đường Bình Triệu 2 (phần 1, giai đoạn 2), số 01/2009/HĐ-BOT ngày 31 tháng 3 năm 2009, trình Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các sở, ban, ngành Thành phố, Ủy ban nhân dân các quận-huyện, Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư hạ tầng kỹ thuật Thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |