Quyết định số 27/2013/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 Quy định mức trợ cấp, trợ giúp xã hội và hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật đang sống tại gia đình hoặc trong các cơ sở Bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- Số hiệu văn bản: 27/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Ngày ban hành: 30-12-2013
- Ngày có hiệu lực: 01-01-2014
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 3980 ngày (10 năm 11 tháng 0 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2013/QĐ-UBND | Đăk Nông, ngày 30 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP, TRỢ GIÚP XÃ HỘI VÀ HỖ TRỢ KINH PHÍ CHĂM SÓC HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI NGƯỜI KHUYẾT TẬT ĐANG SỐNG TẠI GIA ĐÌNH HOẶC TRONG CÁC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật; Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, về việc hướng dẫn một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2027/TTr-LĐTBXH ngày 02 tháng 12 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức trợ cấp, trợ giúp xã hội và hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật đang sống tại gia đình hoặc trong các cơ sở Bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, với các nội dung như sau:
1. Mức chuẩn trợ cấp xã hội hàng tháng, mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng là 270.000 đồng (Hai trăm bảy mươi ngàn đồng chẵn) (Hệ số 1).
2. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật sống tại hộ gia đình được tính theo mức chuẩn trợ cấp xã hội nhân với hệ số theo quy định tại các Điều 16, 17, 18 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012, cụ thể:
a) Hệ số và mức trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật:
Stt | Đối tượng | Hệ số trợ cấp | Mức trợ cấp (nghìn đồng) |
1 | Người khuyết tật đặc biệt nặng | 2,0 | 540 |
2 | Người khuyết tật đặc biệt nặng là người cao tuổi hoặc là trẻ em | 2,5 | 675 |
3 | Người khuyết tật nặng | 1,5 | 405 |
4 | Người khuyết tật nặng là người cao tuổi hoặc là trẻ em | 2,0 | 540 |
b) Hệ số và mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật:
Stt | Đối tượng | Hệ số hỗ trợ | Mức hỗ trợ (nghìn đồng) |
1 | Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang mang thai hoặc nuôi 01 con dưới 36 tháng tuổi | 1,5 | 405 |
2 | Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang mang thai và nuôi con dưới 36 tháng tuổi | 2,0 | 540 |
3 | Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang nuôi từ hai con trở lên dưới 36 tháng tuổi | 2,0 | 540 |
c) Hệ số và mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với hộ gia đình trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng:
Stt | Đối tượng | Hệ số hỗ trợ | Mức hỗ trợ (nghìn đồng) |
1 | Hộ gia đình đang trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng | 1,0 | 270 |
d) Hệ số và mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng:
Stt | Đối tượng | Hệ số hỗ trợ | Mức hỗ trợ (Nghìn đồng) |
1 | Người nhận nuôi dưỡng chăm sóc một người khuyết tật đặc biệt nặng | 1,5 | 405 |
2 | Người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc từ hai người khuyết tật đặc biệt nặng trở lên | 3,0 | 810 |
3. Hệ số và mức hỗ trợ nuôi dưỡng hàng tháng đối với người khuyết tật đang sống tại các cơ sở Bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh:
Stt | Đối tượng | Hệ số hỗ trợ | Mức hỗ trợ (nghìn đồng) |
1 | Người khuyết tật đang sống trong các cơ sở bảo trợ xã hội | 3,0 | 810 |
2 | Người khuyết tật đặc biệt nặng là trẻ em hoặc là người cao tuổi | 4,0 | 1.080 |
Điều 2. Quyết định này bãi bỏ các quy định tại tiết 4, tiết 8 điểm a, khoản 1, mục I; tiết 3 điểm c, khoản 1, mục I của Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 06/01/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông, về việc quy định mức trợ cấp, trợ giúp xã hội các đối tượng bảo trợ xã hội và các quy định tại tiết 7 điểm c, khoản 1 Điều 1 của Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND ngày 29/11/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông, về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 06/01/2011 của UBND tỉnh.
Điều 3. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này, định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Bưu điện tỉnh Đắk Nông; Các cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2014./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |