Quyết định số 91/2013/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 Đơn giá xây dựng mới của nhà, công trình phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Nghệ An (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 91/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Ngày ban hành: 30-12-2013
- Ngày có hiệu lực: 01-01-2014
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 365 ngày (1 năm 0 tháng 0 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-01-2015
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 91/2013/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 30 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI CỦA NHÀ, CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ về công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất: số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004, số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá xây dựng mới của nhà, công trình phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Nghệ An, gồm:
1. Đơn giá xây dựng mới của các loại nhà - Bảng số 1.
2. Đơn giá xây dựng mới của các công trình xây dựng khác - Bảng số 2.
Điều 2. Đơn giá tại Điều 1 Quyết định này là mức giá tối đa để xác định giá trị xây dựng mới của nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương theo quy định của Bộ Xây dựng. Khi xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật, tùy trường hợp cụ thể áp dụng như sau:
1. Được điều chỉnh (trừ nhà sàn) với hệ số K=1,1 đối với khu vực thuộc các huyện: Kỳ Sơn, Tương Dương, Quế Phong, Quỳ Châu, Con Cuông.
2. Diện tích xây dựng là diện tích che phủ xác định dựa trên hình chiếu theo phương thẳng đứng của các kích thước phủ bì tòa nhà trên mặt đất khi đã hoàn thiện. Diện tích xây dựng không bao gồm:
- Các kết cấu xây dựng hoặc các bộ phận của kết cấu không được vươn lên trên mặt đất; Các bộ phận phụ: thang bộ ngoài nhà, đường dốc ngoài nhà, bậc tam cấp, mái đua, các tấm chắn nắng ngang, mái treo, đèn đường, ...;
- Các diện tích chiếm chỗ của các thiết bị ngoài trời như điều hòa nhiệt độ, ống thông hơi, ...
3. Diện tích sàn xây dựng được tính theo các kích thước phủ bì của các bộ phận bao quanh sàn.
4. Đối với nhà:
- Trần, lambri, rui chồng, khuôn cửa của nhà được tính riêng;
- Nhà có cửa đi 2 lớp thì cửa lớp ngoài được tính riêng; Đối với nhà có cửa sổ 2 lớp thì cửa lớp trong được tính riêng;
- Nhà 2 lớp mái thì lớp mái trong được tính riêng;
- Nhà có ốp tường thì được tính thêm phần chênh lệch giữa đơn giá ốp tường với đơn giá sơn hoặc quét vôi (không tính phần ốp có chiều cao ≤ 2m đối với nhà bếp và nhà vệ sinh đã được tính trong đơn giá).
- Nhà có bếp nấu ăn bên trong đã được xây ngăn tủ bếp, đổ tấm bê tông cốt thép (BTCT) dày 10cm, tường và mặt bàn bếp ốp gạch, khi áp dụng đơn giá được nhân hệ số điều chỉnh Kđ = 1,03 trên toàn bộ diện tích xây dựng đối với nhà 1 tầng và tính trên diện tích của tầng có bố trí bếp đối với nhà 2 tầng trở lên.
- Nhà ở một tầng không có trần bê tông và các loại nhà khác có bố trí khu vệ sinh xây trong nhà, không có mái, tường ốp gạch liên danh thì chi phí xây dựng nhà vệ sinh được tính riêng (không trừ vào diện tích nhà).
- Cầu thang lên gác xép (gác lửng) của nhà ở gia đình hoặc nhà (ốt) và cầu thang bộ ngoài nhà được tính riêng; Cầu thang trong nhà tầng (hoặc nhà có trần là BTCT) thì phần lan can, ốp lát bậc cầu thang được tính riêng (phần kết cấu bê tông bản thang và phần thô bậc cầu thang đã nằm trong đơn giá nhà).
- Nhà có cửa đi, cửa sổ bằng vật liệu khác, chất lượng gỗ khác đơn giá tại Bảng 1 thì được tính bổ sung thêm phần giá trị chênh lệch theo quy định.
- Nhà xây dựng có kiến trúc, kết cấu, chiều cao nhà, chiều cao móng và sử dụng loại vật liệu không phù hợp hoàn toàn với những mẫu nhà trong Bảng số 1 ban hành kèm theo quyết định này thì khi xác định giá bồi thường, hỗ trợ được tính chênh lệch bù trừ đối với các sai khác không phù hợp đó.
- Nhà chăn nuôi có móng xây và tường gạch, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các huyện, thành, thị căn cứ vào đơn giá các mẫu nhà quy định tại Mục IV (Các loại nhà khác) Bảng số 1 để vận dụng xác định giá trị bồi thường.
- Đối với nhà sàn thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư từng huyện, thành, thị xã căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương để xác định giá trị bồi thường cho phù hợp nhưng không vượt mức giá tối đa quy định tại Bảng số 1.
5. Đối với công trình khác:
- Non bộ (bể đựng nước + non bộ):
+ Phần bể đựng nước (không di dời được): Tính chi phí bồi thường theo đơn giá Bể chứa nước (mục 51, mục 52) tại Bảng số 2. Trường hợp bể đựng non bộ có ốp lát gạch men các loại được tính bổ sung theo đơn giá ốp gạch (mục 15, mục 16) tại Bảng số 2;
+ Phần non bộ và bể đựng nước di dời được: Tính chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp dựng và thiệt hại do tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt;
- Đối với mồ mả đặc thù (có thiết kế và sử dụng các loại vật liệu riêng biệt): Được bồi thường theo dự toán thiết kế riêng và giá dự toán thực tế tại thời điểm bồi thường tính theo Đơn giá xây dựng công trình đã được UBND tỉnh công bố, giá vật liệu xây dựng do Liên sở Xây dựng - Tài chính công bố (trường hợp không có trong hệ thống giá do tỉnh công bố thì căn cứ vào báo giá nhà sản xuất, thông tin giá nhà cung cấp, giá thực tế trên thị trường tại địa bàn để áp dụng).
- Di dời tẹc xăng, dầu, máy bơm xăng, đường điện nội bộ của trạm xăng dầu (nếu có): Tính chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt và thiệt hại do tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt;
- Chậu kiểng: Tính công di chuyển thực tế theo đơn giá nhân công tại thời điểm bồi thường;
- Công trình hạ tầng kỹ thuật công cộng (đường điện, đường ống nước, ...) được bồi thường bằng giá trị dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt tại thời điểm bồi thường.
6. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà, công trình khi áp dụng bồi thường cho nhà, công trình không phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân quy định tại Điều 24 Nghị định 69/2009/NĐ-CP thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 1326/BXD-QLN ngày 08/8/2011 của Bộ Xây dựng về kiểm tra, đánh giá lại giá trị tài sản cố định là nhà, vật kiến trúc.
7. Trường hợp các xã có địa hình khó khăn ở các huyện miền núi, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư căn cứ thực tế, báo cáo xin ý kiến của UBND tỉnh và các Sở, Ban ngành liên quan trước khi thực hiện lập phương án bồi thường đối với các trường hợp đặc biệt.
3. Đối với các tài sản không thể vận dụng được đơn giá tại Bảng số 1, Bảng số 2 thì xác định giá theo giá dự toán thực tế tại thời điểm bồi thường tính theo Đơn giá xây dựng công trình đã được UBND tỉnh công bố, giá vật liệu xây dựng do Liên sở Xây dựng - Tài chính công bố (trường hợp không có trong hệ thống giá tỉnh công bố thì căn cứ vào báo giá nhà sản xuất, thông tin giá nhà cung cấp, giá thực tế trên thị trường tại địa bàn để áp dụng); Dự toán chi phí chỉ tính đến chi phí trực tiếp và thuế giá trị gia tăng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 và thay thế Quyết định số 91/2012/QĐ-UBND ngày 04/01/2012 của UBND tỉnh ban hành đơn giá xây dựng nhà và vật kiến trúc phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Các phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực và Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã hoàn thành việc thanh toán tiền cho các đối tượng được bồi thường, hỗ trợ thì vẫn thực hiện theo phương án đã được phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
Bảng số 2
ĐƠN GIÁ XÂY MỚI CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 91/2013/QĐ.UBND ngày 30/12 /2013)
TT | Loại công trình | Đơn vị | Đơn giá (đồng) | |
1 | Sân, nền bê tông đá dăm dày 10 cm | m2 | 112,000 |
|
2 | Sân, nền bê tông gạch vỡ dày 10 cm | m2 | 54,000 |
|
3 | Sân, nền lát gạch xi măng (kể cả bê tông lót) | m2 | 198,000 |
|
4 | Sân, nền lát gạch chỉ (kể cả bê tông lót) | m2 | 147,000 |
|
5 | Sân, nền lát gạch thẻ (kể cả bê tông lót) | m2 | 125,000 |
|
6 | Sân, nền lát gạch đất nung đỏ loại 20x20; 30x30cm (kể cả bê tông lót) | m2 | 163,000 |
|
7 | Sân, nền láng vữa xi măng (kể cả bê tông lót) | m2 | 82,000 |
|
8 | Sân, nền lát gạch Blôc tự chèn | m2 | 145,700 |
|
9 | Sân, nền lát gạch Terrazzo | m2 | 196,300 |
|
10 | Sân, nền lát gạch Trung Quốc (kể cả bê tông lót) | m2 | 193,000 |
|
11 | Sân, nền lát gạch men Liên Doanh (kể cả bê tông lót) | m2 | 217,000 |
|
12 | Sân, nền lát gạch Granit (kể cả bê tông lót) | m2 | 242,000 |
|
13 | Sân, nền lát đá hoa cương (kể cả bê tông lót) | m2 | 454,000 |
|
14 | ốp, lát bậc cầu thang |
|
|
|
| - Bằng gạch men Trung Quốc | m2 | 234,000 |
|
| - Bằng gạch men Liên Doanh | m2 | 264,400 |
|
| - Bằng gạch Grannit | m2 | 299,000 |
|
| - Bằng đá đỏ Bình Định | m2 | 800,000 |
|
| - Bằng đá Đen Huế | m2 | 700,000 |
|
| - Bằng đá Tím hoa cà | m2 | 500,000 |
|
| - Bằng gỗ nhóm 4; 5 | m2 | 450,000 |
|
| - Bằng gỗ công nghiệp | m2 | 370,000 |
|
15 | ốp tường, trụ cột |
|
|
|
| - Bằng gạch men Trung Quốc | m2 | 256,000 |
|
| - Bằng gạch men Liên Doanh | m2 | 285,000 |
|
| - Bằng gạch Grannit | m2 | 318,000 |
|
| - Bằng gạch thẻ 6x24cm | m2 | 301,000 |
|
| - Bằng đá chẻ 7*25cm | m2 | 285,000 |
|
| - Bằng đá 40*40cm | m2 | 367,000 |
|
| - Bằng đá đỏ Bình Định | m2 | 820,000 |
|
| - Bằng đá Đen Huế | m2 | 720,000 |
|
| - Bằng đá Tím hoa cà | m2 | 520,000 |
|
16 | ốp chân móng |
|
|
|
| - Bằng đá bóc chẻ các loại | m2 | 275,000 |
|
| - Bằng đá chẻ 7*25cm | m2 | 310,000 |
|
| - Bằng đá trơn các loại | m2 | 392,000 |
|
17 | Đường bê tông đá dăm (đã tính cả bê tông lót) |
|
|
|
| - Chiều dày lớp bê tông đá dăm 10cm | m2 | 200,000 |
|
| - Chiều dày lớp bê tông đá dăm 15cm | m2 | 271,000 |
|
| - Chiều dày lớp bê tông đá dăm 20cm | m2 | 344,000 |
|
| - Chiều dày lớp bê tông đá dăm 25cm | m2 | 417,000 |
|
18 | Đường cấp phối sỏi sông, cấp phối đá dăm |
|
|
|
| - Chiều dày lớp cấp phối 10cm | m2 | 35,000 |
|
| - Chiều dày lớp cấp phối 15cm | m2 | 52,000 |
|
19 | Tường xây không trát (không kể móng) |
|
|
|
| - Tường xây bằng gạch chỉ 220 | m2 | 362,000 |
|
| - Tường xây bằng gạch chỉ 110 | m2 | 207,000 |
|
| - Tường xây bằng gạch 6 lỗ xây nằm | m2 | 207,000 |
|
| - Tường xây bằng gạch táp lô đặt nằm Ê 150 | m2 | 130,000 |
|
| - Tường xây bằng gạch táp lô đặt nghiêng Ê 100 | m2 | 102,000 |
|
| - Xây Tường thẳng bằng đá hộc | m3 | 942,000 |
|
20 | Tường bao che bằng tôn tráng kẽm | m2 | 200,000 |
|
21 | Móng |
|
|
|
| - Móng đơn bằng BTCT | m3 | 2,137,000 |
|
| - Móng băng bằng BTCT | m3 | 2,940,000 |
|
| - Móng bè bằng BTCT | m3 | 2,579,000 |
|
| - Móng xây bằng đá hộc | m3 | 873,000 |
|
| - Móng xây bằng gạch chỉ ≤ 330mm | m3 | 1,498,000 |
|
| - Móng xây bằng gạch chỉ > 330mm | m3 | 1,442,000 |
|
| - Móng xây bằng gạch táp lô | m3 | 833,000 |
|
22 | Cầu rửa xe xây bằng đá hộc, gạch (đã tính cả hoàn thiện bề mặt) | m3 | 960,300 |
|
23 | Trụ xây bằng gạch chỉ không trát (không kể móng) | m3 | 1,837,000 |
|
24 | Trụ xây bằng gạch táp lô không trát (không kể móng) | m3 | 949,000 |
|
25 | Trụ cổng thép, trụ bờ rào thép |
|
|
|
| - Tiết diện 25 x 25 cm | md | 1,000,000 |
|
| - Tiết diện 30 x 30 cm | md | 1,200,000 |
|
| - Tiết diện 35 x 35 cm | md | 1,400,000 |
|
| - Tiết diện 40 x 40 cm | md | 1,600,000 |
|
| - Tiết diện 50 x 50 cm | md | 2,000,000 |
|
26 | Trụ cổng, trụ bờ rào, cột bằng bê tông cốt thép (không kể da trát) |
|
|
|
| - Tiết diện 10 x 10 cm | md | 72,000 |
|
| - Tiết diện 15 x 15 cm | md | 112,000 |
|
| - Tiết diện 20 x 20 cm | md | 276,000 |
|
| - Tiết diện 25 x 25 cm | md | 376,000 |
|
| - Tiết diện 30 x 30 cm | md | 463,000 |
|
| - Tiết diện 40 x 40 cm | md | 689,000 |
|
| - Tiết diện 50 x 50 cm | md | 889,000 |
|
27 | Trụ cổng lỏi bằng bê tông cốt thép, xung quanh ốp bằng gạch chỉ (đã da trát) |
|
|
|
| - Tiết diện 40 x 40 cm | md | 595,000 |
|
| - Tiết diện 50 x 50 cm | md | 766,000 |
|
| - Tiết diện ≥ 60 x 60 cm | md | 957,000 |
|
28 | Giằng móng |
|
|
|
| - Tiết diện 20 x 10 cm | md | 175,000 |
|
| - Tiết diện 20 x 20 cm | md | 256,000 |
|
| - Tiết diện 20 x 30 cm | md | 361,000 |
|
29 | Bê tông sàn mái, chiều dày sàn 10cm | m2 | 519,000 |
|
30 | Công tác trát |
|
|
|
| - Trát Tường | m2 | 61,000 |
|
| - Trát trần, dầm, trụ | m2 | 93,000 |
|
| - Trát granito | m2 | 309,000 |
|
| - Trát đá rửa | m2 | 169,000 |
|
| - Trát đắp phào đơn | md | 60,000 |
|
| - Trát đắp phào kép | md | 75,000 |
|
| - Trát gờ chỉ | md | 34,000 |
|
31 | Cầu thang, bậc thang láng granito (không kể lan can) | m2 | 2,347,000 |
|
| - Cầu thang, bậc thang lát đá (không kể lan can) | m2 | 3,704,000 |
|
| - Cầu thang, bậc thang lát gạch XM (không kể lan can) | m2 | 2,017,000 |
|
| - Cầu thang, bậc thang láng xi măng (không kể lan can) | m2 | 1,841,000 |
|
| - Lan can cầu thang Inox 1 trụ chính | md | 683,000 |
|
| - Lan can cầu thang song tiện bằng gỗ Lim | md | 998,000 |
|
| - Lan can cầu thang song tiện bằng gỗ nhóm 2 | md | 840,000 |
|
32 | Sơn trần, Tường |
|
|
|
| - Không bả | m2 | 32,000 |
|
| - Có bả | m2 | 39,000 |
|
33 | Quét vôi ve | m2 | 10,400 |
|
34 | Khung thép hình lưới B40 | m2 | 200,000 |
|
35 | Khung ống nước lưới B40 | m2 | 300,000 |
|
36 | Lưới B40 không khung | m2 | 84,000 |
|
37 | Bờ rào sắt |
|
|
|
| - Sắt hộp | m2 | 800,000 |
|
| - Sắt vuông 14 x 14 | m2 | 750,000 |
|
| - Sắt vuông 12 x 12 | m2 | 550,000 |
|
| - Sắt vuông 10 x 10 | m2 | 420,000 |
|
38 | Lan can sân có xuyên hoa | m2 | 350,000 |
|
39 | Bờ rào tạm cột sắt hoặc cột gỗ, tre mét, chăng dây thép gai (2 sợi) | md | 40,000 |
|
40 | Bờ rào tạm bằng gỗ, tre, nứa, mét | md | 35,000 |
|
41 | Cửa cổng |
|
|
|
| - Sắt hộp | m2 | 1,000,000 |
|
| - Sắt vuông 14 x 14 | m2 | 750,000 |
|
| - Sắt vuông 12 x 12 | m2 | 650,000 |
|
| - Sắt vuông 10 x 10 | m2 | 500,000 |
|
| - Khung thép hình, sắt tròn | m2 | 500,000 |
|
| - Khung ống nước, lưới B40 | m2 | 450,000 |
|
42 | Cửa cuốn - cửa kéo |
|
|
|
| - Cửa cuốn Đài Loan | m2 | 450,000 |
|
| - Cửa kéo Đài Loan có lá | m2 | 550,000 |
|
| - Cửa kéo Đài Loan không lá | m2 | 450,000 |
|
| - Cửa cuốn tấm liền | m2 | 1,000,000 |
|
| - Cửa cuốn khe thoáng | m2 | 1,800,000 |
|
43 | Trần nhà (bao gồm cả dầm, giằng, néo) |
|
|
|
| - Trần cót ép | m2 | 188,000 |
|
| - Trần gỗ gián, trần nhựa, trần tôn | m2 | 220,000 |
|
| - Trần gỗ ván, gỗ xoan đâu | m2 | 550,000 |
|
| - Trần Lambri gỗ dổi, pơ mu | m2 | 807,000 |
|
| - Trần lambri gỗ đinh hương | m2 | 982,000 |
|
| - Trần thạch cao | m2 | 377,000 |
|
| - Trần xốp | m2 | 120,000 |
|
| - Trần bạt | m2 | 70,000 |
|
| - Sàn gỗ công nghiệp dày 8mm | m2 | 370,000 |
|
| - Sàn gỗ công nghiệp dày 12mm | m2 | 480,000 |
|
44 | Rui chồng gỗ nhóm 4; 5 | m2 | 450,000 |
|
45 | Lambri gỗ |
|
|
|
| - Lambri gỗ nhóm 4; 5 | m2 | 443,000 |
|
| - Lambri gỗ dổi | m2 | 551,000 |
|
| - Lambri gỗ đinh hương | m2 | 746,000 |
|
46 | Một số chi tiết về nhà thờ, lăng mộ |
|
|
|
| - Đầu đao + Bằng xi măng | cái | 56,000 |
|
| + Bằng Sứ | cái | 111,000 |
|
| - Mặt nguyệt + Bằng xi măng | cái | 111,000 |
|
| + Bằng Sứ | cái | 264,000 |
|
| - Rồng chầu + Bằng xi măng | đôi | 437,000 |
|
| + Bằng Sứ | đôi | 1,317,000 |
|
| - Nghê chầu | con | 395,000 |
|
| - Cột hương ngoài trời có am thắp hương | cái | 832,000 |
|
| - Cột hương ngoài trời chỉ có đài thắp hương | cái | 672,000 |
|
47 | Giếng khơi thùng |
|
|
|
| - ống giếng ĐK 0,7m | m sâu | 510,000 |
|
| - ống giếng ĐK 0,8m | m sâu | 611,000 |
|
| - ống giếng ĐK 1,0m | m sâu | 795,000 |
|
48 | Giếng khơi sâu ≤ 5 m không có xây, ghép thành bên trong |
|
|
|
| - Đất cấp 3 | m sâu | 386,000 |
|
| - Đấ cấp 4 | m sâu | 594,000 |
|
49 | Giếng khơi sâu ≤ 5 m có xây ghép thành bên trong |
|
|
|
| - Đất cấp 2 | m sâu | 544,000 |
|
| - Đất cấp 3 | m sâu | 696,000 |
|
| - Đất cấp 4 | m sâu | 948,000 |
|
| Giếng khơi các vùng đất khác có độ sâu > 5m, mỗi mét giếng sâu hơn đơn giá được cộng thêm 20.000 đ/mét |
|
|
|
50 | Giếng khoan nước sinh hoạt (không tính đầu bơm, máy bơm; tính cho một mũi), chiều sâu tối đa 15m |
|
|
|
| - Vùng đất cát | cái | 730,000 |
|
| - Vùng đất cấp 2 | cái | 2,157,000 |
|
| - Vùng đất cấp 3 | cái | 4,343,000 |
|
| - Vùng đất cấp 4 | cái | 7,002,000 |
|
| Đối với vùng đất có chiều sâu khoan lớn hơn 15m thì cứ 1m sâu thêm ngoài 15m quy định trên được tính bổ sung, cụ thể: Vùng đất cát, sâu thêm 1m bổ sung thêm 49.000 đồng/m; Vùng đất cấp 2, sâu thêm 1m bổ sung thêm 144.000 đồng/m; Vùng đất cấp 3, sâu thêm 1m bổ sung thêm 290.000 đồng/m; Vùng đất cấp 4, sâu thêm 1m bổ sung thêm 467.000 đồng/m |
|
| |
51 | Bể chứa nước thành bể xây gạch hoặc đổ bê tông cốt thép có nắp đậy |
|
|
|
| - Thể tích ≤ 3m3 | m3 | 2,170,000 |
|
| - Thể tích ≤ 5m3 | m3 | 1,800,000 |
|
| - Thể tích > 5 m3 | m3 | 1,320,000 |
|
52 | Bể chứa nước đổ bê tông trực tiếp dưới dạng ống cống không có thép, có nắp đậy | m3 | 660,000 |
|
53 | Bể phốt thành bể xây gạch hoặc đổ bê tông cốt thép có nắp đậy |
|
|
|
| - Thể tích ≤ 3m3 | m3 | 2,470,000 |
|
| - Thể tích ≤ 5m3 | m3 | 2,040,000 |
|
| - Thể tích > 5 m3 | m3 | 1,680,000 |
|
54 | Bể phốt bằng ống cống bê tông không có thép, có nắp đậy | m3 | 726,000 |
|
55 | Bể chứa hố xí bán tự hoại | m3 | 1,927,000 |
|
56 | Mương thoát nước, lòng mương rộng ≤ 0,4m, sâu ≤ 0,5m, không có tấm đan |
|
|
|
| - Đổ bê tông | md | 647,000 |
|
| - Xây bằng đá hộc | md | 454,000 |
|
| - Xây bằng gạch chỉ | md | 553,000 |
|
| - Xây bằng gạch táp lô | md | 297,000 |
|
| Mương thoát nước, lòng mương rộng 0,4 đến ≤ 0,6m, sâu 0,5m đến ≤ 0,8m, không có tấm đan |
|
|
|
| - Đổ bê tông | md | 877,000 |
|
| - Xây bằng đá hộc | md | 553,000 |
|
| - Xây bằng gạch chỉ | md | 677,000 |
|
| - Xây bằng gạch táp lô | md | 356,000 |
|
57 | Tấm đan bê tông cốt thép, kích thước 0,6x1m |
|
|
|
| - Tấm đan không chịu lực dày 5cm | m2 | 126,000 |
|
| - Tấm đan không chịu lực dày 7cm | m2 | 149,000 |
|
| - Tấm đan chịu lực dày 10cm | m2 | 473,000 |
|
| - Tấm đan chịu lực dày 15cm | m2 | 602,000 |
|
| - Tấm đan chịu lực dày 20cm | m2 | 756,000 |
|
58 | Cống thoát nước |
|
|
|
| - Đường kính trong 20 cm | md | 64,000 |
|
| - Đường kính trong 30 cm | md | 91,000 |
|
| - Đường kính trong 40 cm | md | 117,000 |
|
| - Đường kính trong 50 cm | md | 170,000 |
|
| - Đường kính trong 60 cm | md | 201,000 |
|
| - Đường kính trong 70 cm | md | 267,000 |
|
| - Đường kính trong 80 cm | md | 302,000 |
|
59 | Mái lợp ngói mũi hài (loại 75 viên/m2) | m2 | 243,000 |
|
60 | Lợp mái ngói XM Trung Đô tráng men loại 10 viên/m2 | m2 | 230,000 |
|
61 | Lợp mái ngói XM Trung Đô loại 10 viên/m2 | m2 | 198,000 |
|
62 | Mái lợp ngói âm dương (loại 80 viên/m2) | m2 | 339,000 |
|
63 | Lợp mái ngói Thái hai màu loại 10 viên/m2 | m2 | 212,000 |
|
64 | Dán ngói mũi hài loại nhỏ 130 viên/m2 (không kể bê tông mái) | m2 | 230,000 |
|
65 | Dán ngói mũi hài loại to 110 viên/m2 (không kể bê tông mái) | m2 | 217,000 |
|
66 | Sân đường bê tông nhựa dày 5cm (móng đá dăm dày 10cm) | m2 | 266,000 |
|
67 | Sân đường láng nhựa 2 lớp dày 2,5cm (móng đá dăm dày 10cm) | m2 | 164,000 |
|