cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 54/2013/QĐ-UBND ngày 27/12/2013 Quy định thu lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 54/2013/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
  • Ngày ban hành: 27-12-2013
  • Ngày có hiệu lực: 06-01-2014
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 16-02-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 406 ngày (1 năm 1 tháng 11 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 16-02-2015
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 16-02-2015, Quyết định số 54/2013/QĐ-UBND ngày 27/12/2013 Quy định thu lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 18/2015/QĐ-UBND ngày 06/02/2015 Quy định về thu lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 54/2013/QĐ-UBND

Đồng Tháp, ngày 27 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THU LỆ PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 111/2013/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp quy định khung mức thu, chế độ thu, nộp đối với các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy đnh vthu l phí thuc lĩnh vc tài nguyên và môi trưng tn địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

Điều 2. Quyết định này hiệu lc thi hành sau 10 ngày k t ngày ký; thay thế Quyết định s 10/2007/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2007 ca y ban nhân dân tnh Đng Tháp v việc ban hành quy định v thu l phí thuc lĩnh vc tài nguyên môi trưng trên đa bàn Tnh Đng Tháp.

Điều 3. Chánh Văn png y ban nhân dân tỉnh; Th trưng các sở, ban, ngành tỉnh; Ch tch y ban nhân dân c huyn, th xã, thành ph và các tổ chc, nhân có liên quan chu tch nhim thi hành Quyết đnh y./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- BTài chính;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT/TU, TT/HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Đồng Tháp;
- CT, các PCT/UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH-NSương.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Dương

 

QUY ĐỊNH

VỀ THU LỆ PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2013/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phm vi điu chỉnh

1. Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất là khoản thu đối với đối tượng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất theo quy định của pháp luật.

2. Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt là khoản thu đối với đối tượng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt theo quy định của pháp luật.

3. Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước là khoản thu đối với đối tượng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước theo quy định của pháp luật.

4. Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi là khoản thu đối với đối tượng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Đi tưng áp dụng

1. Đối ng được cơ quan nhà nước có thm quyền cấp giấy phép thăm dò, khai thác, s dng nước dưi đt theo quy định của pháp lut.

2. Đi tưng được cơ quan nhà nước thẩm quyền cấp giy phép khai thác, s dng nước mặt theo quy đnh ca pháp lut.

3. Đối tưng được cơ quan nhà nước thm quyền cp giấy phép x nước thi vào nguồn nước theo quy đnh ca pháp lut.

4. Đối tưng được cơ quan nhà nước thm quyền cp giấy phép x nước thi vào công trình thu lợi theo quy đnh ca pháp lut.

Chương II

MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ CHỨNG TỪ THU LỆ PHÍ

Điều 3. Mức thu

1. L phí cấp giấy phép thăm , khai thác, sdng nước dưới đất: mc thu 100.000 đng/giấy phép.

2. L phí cấp giấy phép khai thác, s dụng nước mt: mc thu là 100.000 đồng/giấy phép.

3. L phí cp giấy phép x nước thải vào ngun nước: mc thu là 100.000 đồng/giấy phép.

4. L phí cấp giấy phép x nước thải vào công trình thy li: mc thu là 100.000 đng/giấy phép.

Trưng hp gia hn, điu chỉnh ni dung giấy phép các loại l phí nêu trên: mc thu bng 50% mc thu cp giấy phép lần đu.

Điều 4. Chứng từ thu lệ phí

Đơn vị thu lệ phí phải sử dụng biên lai thu lệ phí do cơ quan thuế in ấn, cấp phát và thực hiện các quy định về quản lý sử dụng biên lai theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

Khi thu phí phải cấp biên lai thu lệ phí cho đối tượng nộp lệ phí; nghiêm cấm việc thu lệ phí không sử dụng biên lai hoặc biên lai không đúng quy định.

Điều 5. Qun lý và s dụng tiền lệ phí

1. Việc quản lý và sử dụng tiền lệ phí thu được thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13 và Điều 17 Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí, lệ phí; khoản 5 Điều 1 Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ- CP; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC.

Đơn vị tổ chức thu phải mở tài khoản “tạm giữ tiền phí, lệ phí” tại Kho bạc Nhà nước nơi cơ quan thu đóng trụ sở để theo dõi, quản lý tiền lệ phí thu được. Định kỳ, hàng tuần phải gửi số tiền lệ phí đã thu được vào tài khoản “tạm giữ tiền phí, lệ phí” và phải tổ chức hạch toán riêng khoản thu này theo chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước.

2. Lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, số tiền lệ phí thu được trích như sau: trích 10% trên tổng số tiền thu lệ phí cho đơn vị tổ chức thu lệ phí, phần 90% còn lại nộp vào Ngân sách Nhà nước theo phân cấp hiện hành.

Điều 6. Chế độ tài chính kế toán

1. Đơn v t chc thu l phí phi m s sách, biên lai kế toán theo dõi sthu, nộp và s dng tiền lphí thu được theo đúng chế đ kế toán, thống kê quy định của Nhà nưc.

2. Hàng năm, đơn vị t chức thu lệ phí phi lập d toán thu, chi gởi quan quản lý cp trên, quan tài chính, quan thuế cùng cấp (đi vi t chức thu là U ban nhân dân các cấp phi gi cơ quan tài chính, quan thuế cp trên), Kho bạc Nhà nước nơi t chc thu theo quy đnh.

3. Đnh kphải báo cáo quyết toán việc thu, np, s dng s tin thu l phí theo quy định ca Nhà nước đối vi từng loi l phí; trưng hợp thu các loại lphí khác nhau phi theo dõi hch toán và quyết toán riêng đi với tng loại lphí.

4. Đi với tin lphí đ li cho đơn vt chc thu, sau khi quyết toán đúng chế đ, tin l phí ca s dụng hết trong năm được phép chuyển sang năm sau để sử dụng tiếp theo chế đ quy định.

5. Thc hin chế đ công khai tài chính theo quy đnh ca pháp lut.

6. Thc hin niêm yết công khai mc thu lệ phí tại nơi thu lphí.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Giám đốc STài nguyên và Môi trưng, Ch tịch y ban nhân dân các huyn, th xã, thành ph có tch nhim ch đo các đơn v t chc thc hin thu lphí theo quy định.

Điều 8. quan thuế nơi đơn v thu đóng trụ sở có trách nhiệm cấp biên lai thu l phí cho đơn v thu; kiểm tra, đôn đc các đơn v thu l phí thc hiện chế đ thu, np, quản lý và s dng biên lai thu tiền l phí theo đúng chế đ quy định.

Điều 9. T chc, nhân vi phạm v qun , thu, np, s dng tiền l phí sb xử lý theo quy đnh ca pháp lut.

Điều 10. Sở Tài chính có tch nhiệm qun lý, kiểm tra thu lphí theo đúng quy định. Định kỳ 6 tháng, năm, tổng hợp báo cáo tình nh việc thc hin thu, np, qun lý và s dng l phí trên đa bàn tỉnh; theo i mc thu l p, t lnp ngân sách; đồng thời tổng hợp các kiến ngh, đ xut trình y ban nhân dân tnh xem xét sửa đi, b sung cho phù hợp vi điều kiện thc tế tại đa phương./.