cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 51/2013/QĐ-UBND ngày 27/12/2013 Quy định thu phí qua cầu Tân Nghĩa, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 51/2013/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
  • Ngày ban hành: 27-12-2013
  • Ngày có hiệu lực: 06-01-2014
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 16-02-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 406 ngày (1 năm 1 tháng 11 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 16-02-2015
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 16-02-2015, Quyết định số 51/2013/QĐ-UBND ngày 27/12/2013 Quy định thu phí qua cầu Tân Nghĩa, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND ngày 06/02/2015 Về Quy định thu phí qua cầu Tân Nghĩa, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 51/2013/QĐ-UBND

Đồng Tháp, ngày 27 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THU PHÍ QUA CẦU TÂN NGHĨA, HUYỆN CAO LÃNH (DỰ ÁN B.O.T)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 9 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 111/2013/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp quy định khung mức thu, chế độ thu, nộp đối với các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thu phí qua cầu Tân Nghĩa, huyện Cao Lãnh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 43/2007/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành quy định về thu phí qua cầu Tân Nghĩa, huyện Cao Lãnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- BTài chính;
- Văn phòng Chính ph;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT/TU, TT/HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Đồng Tháp;
- CT, các PCT/UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH-NSương.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Dương

 

QUY ĐỊNH

VỀ THU PHÍ QUA CẦU TÂN NGHĨA, HUYỆN CAO LÃNH (DỰ ÁN B.O.T)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2013/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đi tưng áp dụng

T chc, nhân (Việt Nam và nước ngoài) phương tiện tham gia giao tng đưng b theo quy đnh khi qua cầu Tân Nghĩa, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đng Tháp.

Điều 2. Đối tượng được miễn

Xe cu thương, cu ha; xe máy ng nghip, lâm nghip; xe h đê; xe làm nhiệm v khẩn cấp v chống lt bão; xe chuyên dùng phc v cho quc png, an ninh; đoàn xe đưa tang; đoàn xe xe h tng, dn đưng; xe làm nhiệm v vn chuyển thuốc men, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hoá đến nhng nơi thảm họa hoc vùng dịch bnh; xe cu h, cu nn, các phương tin tham gia giao thông có vé phí đưng b toàn quc”; thương, bnh binh (có giấy chứng nhn) hoặc thân nhân điu khin phương tin xe môtô chthương, bnh binh.

Chương II

MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ CHỨNG TỪ THU PHÍ

Điều 3. Mức thu

Số TT

Loi phương tiện

Mức thu

Vé lượt
(đồng/vé/lưt)

Vé tháng
(đồng/vé/tháng)

1

Xe đạp, xe đạp đin, xe đẩy tay

1.000

15.000

2

Xe mô tô, xe gn máy, xe đin 02 bánh và các loại xe tương t

2.000

20.000

3

Xe ô tô đến 04 ch ngi

15.000

300.000

4

Xe ô tô trên 04 ch ngi đến 15 chngồi

20.000

400.000

5

Xe tải có tải trọng dưới 04 tấn

15.000

300.000

6

Xe tải có tải trọng từ 04 tn đến 08 tấn

20.000

400.000

Điều 4. Qun lý, thu, np và sử dụng tiền p

Việc quản lý và sử dụng tiền phí thu được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC; Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 9 năm 2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí sử dụng đường bộ.

Phí qua cầu Tân Nghĩa là doanh thu hoạt động của chủ đầu tư. Chủ đầu tư thu phí có nghĩa vụ kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp, thực hiện hạch toán kết quả kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Hàng năm, chủ đầu tư phải thực hiện quyết toán thuế đối với số tiền phí thu được cùng với kết quả hoạt động kinh doanh với cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về thuế hiện hành.

Sau 05 (năm) năm kể từ ngày hoàn vốn đầu tư, chủ đầu tư phải chuyển giao cầu Tân Nghĩa cho Ủy ban nhân dân huyện Cao Lãnh quản lý.

Điều 5. Trách nhim của chủ đu tư trong việc thu phí

1. Thc hin thông báo công khai (k cả niêm yết tại nơi bán vé) vđối tưng thuc din trả tin phí, đi tưng được miễn p, mc thu và th tc thu, np phí.

2. T chc các điểm bán vé ti trạm thu phí nhằm thun tiện cho ngưi điu khin phương tiện giao thông tránh ùn tc giao tng.

3. T chc kiểm soát chặt ch các phương tiện qua trạm thu phí theo quy định.

Điều 6. Đăng ký, kê khai và sử dụng chứng từ thu phí

1. Trong thời hạn chậm nhất là 30 ngày trước ngày bắt đầu thu phí, chủ đầu tư phải đăng ký việc thu phí với Chi cục Thuế huyện Cao Lãnh về địa điểm đặt trạm thu phí, loại vé và số lượng vé thu phí cần sử dụng.

Định kỳ hàng tháng, phải kê khai số tiền phí đường bộ thu được, số tiền thuế phải nộp ngân sách và nộp tờ khai cho Chi cục Thuế huyện Cao Lãnh trong 05 ngày đầu của tháng tiếp theo. Việc kê khai phải thực hiện đầy đủ, đúng mẫu tờ khai và chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu kê khai theo đúng quy định của pháp luật. Thực hiện nộp các khoản thuế theo thời hạn của pháp luật quy định.

2. Thực hiện chế độ kế toán và quyết toán phí đường bộ

a) Quản lý, sử dụng vé thu phí qua cầu và các chứng từ liên quan theo đúng chế độ quản lý hoá đơn, chứng từ do Bộ Tài chính quy định;

b) Cung cấp đủ tài liệu, sổ sách, hoá đơn, chứng từ kế toán liên quan đến việc quản lý phí, thuế theo yêu cầu của cơ quan thuế.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Cao Lãnh có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý thực hiện công tác kiểm tra việc chấp hành các quy định về việc thu phí qua cầu Tân Nghĩa trên địa bàn đúng theo quy định.

Điều 8. Cơ quan thuế nơi có phát sinh phí qua cầu Tân Nghĩa có trách nhiệm cung cấp biểu mẫu, chứng từ, biên lai thu, vé thu và hướng dẫn cho các đối tượng được thu phí qua cầu việc sử dụng chứng từ thu phí. Phối hợp phòng Tài chính - Kế hoạch huyện hoặc Ủy ban nhân dân xã nơi tổ chức thu phí qua cầu Tân Nghĩa kiểm tra, đôn đốc các đối tượng được thu phí thực hiện chế độ thu, nộp đúng quy định hiện hành.

Điều 9. Tổ chức, cá nhân vi phạm về quản lý, thu, nộp, sử dụng tiền phí sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Điều 10. Sở Tài chính có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị liên quan đến việc thu phí kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung quy định cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương./.