cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 53/2013/QĐ-UBND ngày 27/12/2013 Về Quy định thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 53/2013/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
  • Ngày ban hành: 27-12-2013
  • Ngày có hiệu lực: 06-01-2014
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 16-02-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 406 ngày (1 năm 1 tháng 11 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 16-02-2015
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 16-02-2015, Quyết định số 53/2013/QĐ-UBND ngày 27/12/2013 Về Quy định thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 06/02/2015 Quy định về thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 53/2013/QĐ-UBND

Đồng Tháp, ngày 27 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 111/2013/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp quy định khung mức thu, chế độ thu, nộp đối với các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết đnh này Quy định v thu lphí cấp giấy phép lao đng cho nời nước ngoài làm việc tn địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

Điều 2. Quyết định này hiệu lc thi hành sau 10 ngày k t ngày ký; thay thế Quyết định s 08/2007/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2007 ca y ban nhân dân tnh Đng Tháp v việc ban hành quy định v thu l phí cấp giấy phép lao đng cho nời nước ngoài làm việc trên đa bàn tnh Đng Tháp.

Điều 3. Chánh Văn png y ban nhân dân tỉnh; Th trưng các sở, ban, ngành tỉnh; Ch tch y ban nhân dân c huyn, th xã, thành ph và các tổ chc, nhân có liên quan chu tch nhim thi hành Quyết đnh y./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- BTài chính;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT/TU, TT/HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Đồng Tháp;
- CT, các PCT/UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH-NSương.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Dương

 

QUY ĐỊNH

VỀ THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2013/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phm vi điu chỉnh

Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức đóng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (gọi chung là người sử dụng lao động) có tuyển dụng người nước ngoài vào làm việc theo đúng pháp luật lao động Việt Nam hiện hành. Người lao động nước ngoài làm việc cho người sử dụng lao động trên địa bàn tỉnh là người không có quốc tịch Việt Nam theo Luật Quốc tịch Việt Nam.

Điều 2. Đi tưng áp dụng

Người s dụng lao đng khi làm th tục đ được quan qun lý nhà nưc Việt Nam cấp giấy phép lao đng, gia hn giấy phép lao động và cp lại giấy phép lao động cho người lao đng nước ngoài làm việc ti các doanh nghip, cơ quan, t chc mình hoạt đng trên lãnh th Vit Nam.

Chương II

MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ CHỨNG TỪ THU LỆ PHÍ

Điều 3. Mức thu

1. Cấp mới giấy phép lao động: mc thu 400.000 đồng/giấy phép.

2. Cấp li giấy phép lao đng: mc thu 300.000 đồng/giấy phép.

3. Cấp gia hn giấy phép lao đng: mc thu 200.000 đồng/giấy phép.

Điều 4. Chứng từ thu lệ phí

Đơn vị thu lệ phí phải sử dụng biên lai thu lệ phí do cơ quan thuế in ấn, cấp phát và thực hiện các quy định về quản lý sử dụng biên lai theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

Khi thu phí phải cấp biên lai thu lệ phí cho đối tượng nộp lệ phí; nghiêm cấm việc thu lệ phí không sử dụng biên lai hoặc biên lai không đúng quy định.

Điều 5. Quản lý và sử dụng tiền lệ phí

1. Việc quản lý và sử dụng tiền lệ phí thu được thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13 và Điều 17 Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí, lệ phí; khoản 5 Điều 1 Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ- CP; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC.

Đơn vị tổ chức thu phải mở tài khoản “tạm giữ tiền phí, lệ phí” tại Kho bạc Nhà nước nơi cơ quan thu đóng trụ sở để theo dõi, quản lý tiền lệ phí thu được. Định kỳ, hàng tuần phải gửi số tiền lệ phí đã thu được vào tài khoản “tạm giữ tiền phí, lệ phí” và phải tổ chức hạch toán riêng khoản thu này theo chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước.

2. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, số tiền lệ phí thu được trích như sau: trích 50% trên tổng số tiền thu lệ phí cho đơn vị tổ chức thu lệ phí, phần 50% còn lại nộp vào Ngân sách Nhà nước theo phân cấp hiện hành.

Điều 6. Chế độ tài chính kế toán

1. Đơn vị tổ chức thu lệ phí phải mở sổ sách, biên lai kế toán theo dõi số thu, nộp và sử dụng tiền lệ phí thu được theo đúng chế độ kế toán, thống kê quy định của Nhà nước.

2. Hàng năm, đơn vị tổ chức thu lệ phí phải lập dự toán thu, chi gởi cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan tài chính, cơ quan thuế cùng cấp (đối với tổ chức thu là Uỷ ban nhân dân các cấp phải gởi cơ quan tài chính, cơ quan thuế cấp trên), Kho bạc Nhà nước nơi tổ chức thu theo quy định.

3. Định kỳ phải báo cáo quyết toán việc thu, nộp, sử dụng số tiền thu lệ phí theo quy định của Nhà nước đối với từng loại lệ phí; trường hợp thu các loại lệ phí khác nhau phải theo dõi hạch toán và quyết toán riêng đối với từng loại lệ phí.

4. Đối với tiền lệ phí để lại cho đơn vị tổ chức thu, sau khi quyết toán đúng chế độ, tiền lệ phí chưa sử dụng hết trong năm được phép chuyển sang năm sau để sử dụng tiếp theo chế độ quy định.

5. Thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định của pháp luật.

6. Thực hiện niêm yết công khai mức thu lệ phí tại nơi thu lệ phí.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hi, Ch tch y ban nhân dân các huyn, th xã, thành ph trách nhiệm ch đo các đơn v t chc thc hiện thu lphí theo quy đnh.

Điều 8. quan thuế nơi đơn v thu đóng trụ scó trách nhiệm cấp biên lai thu l phí cho đơn v thu; kiểm tra, đôn đc các đơn v thu l phí thc hiện chế đ thu, np, quản lý và s dng biên lai thu tiền l phí theo đúng chế đ quy định.

Điều 9. T chc, nhân vi phạm v qun , thu, np, s dng tiền l phí sb xử lý theo quy đnh ca pháp lut.

Điều 10. Sở Tài chính tch nhiệm qun lý, kiểm tra thu lphí theo đúng quy định. Định kỳ 6 tháng, năm, tổng hợp báo cáo tình nh việc thc hin thu, np, qun lý và s dng l phí trên đa bàn tỉnh; theo i mc thu l p, t lnp ngân sách; đồng thời tổng hợp các kiến ngh, đ xut trình y ban nhân dân tnh xem xét sửa đi, b sung cho phù hợp vi điều kiện thc tế tại đa phương./.