cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 39/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 Sửa đổi Quyết định 23/2011/QĐ-UBND hỗ trợ chương trình sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2012-2015ban hành bởi tỉnh Phú Thọ (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 39/2013/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Phú Thọ
  • Ngày ban hành: 20-12-2013
  • Ngày có hiệu lực: 30-12-2013
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 29-07-2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 942 ngày (2 năm 7 tháng 2 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 29-07-2016
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 29-07-2016, Quyết định số 39/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 Sửa đổi Quyết định 23/2011/QĐ-UBND hỗ trợ chương trình sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2012-2015ban hành bởi tỉnh Phú Thọ (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 01/2016/NQ-HĐND ngày 19/07/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ Về cơ chế hỗ trợ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú thọ giai đoạn 2016-2020”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/2013/QĐ-UBND

Phú Thọ, ngày 20 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 23/2011/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2011 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC HỖ TRỢ CÁC CHƯƠNG TRÌNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2012 - 2015

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 23/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc hỗ trợ các chương trình sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2012 - 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 10/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 36/2011/NQ-HĐND ngày 12/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về hỗ trợ các chương trình sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2012 - 2015;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 23/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc hỗ trợ các chương trình sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2012 - 2015:

Sửa đổi, bổ sung Khoản 4, mục I, Điều 1 như sau:

“4. Chương trình phát triển rừng sản xuất (Hỗ trợ trồng rừng thâm canh).

- Đối tượng được hỗ trợ:

+ Các hộ, nhóm hộ gia đình có đất, thuê đất trồng rừng, thâm canh ít nhất một chu kỳ sản xuất với quy mô liền vùng từ 0,5 ha trở lên;

+ Các Ban quản lý dự án bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh, cấp huyện; Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng cấp huyện; Ban phát triển rừng xã, thôn; cán bộ khuyến lâm; đơn vị tư vấn thiết kế, lập dự toán trồng rừng; đơn vị thẩm định thiết kế, dự toán trồng rừng.

- Nội dung và định mức hỗ trợ:

+ Đối với các huyện Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập: Mức hỗ trợ 3,7 triệu đồng/ha, trong đó: Hỗ trợ giống cây keo tai tượng hạt ngoại 2 triệu đồng/ha, hỗ trợ phân bón lót 1,7 triệu đồng/ha.

Đối với các huyện, thành, thị còn lại: Hỗ trợ giống cây keo tai tượng hạt ngoại với mức 2 triệu đồng/ha.

+ Hỗ trợ các chi phí gián tiếp cho dự án, cụ thể:

Hỗ trợ chi phí khảo sát, thiết kế: 150.000,0 đồng/ha.

Hỗ trợ chi phí thẩm định thiết kế, dự toán: 45.000,0 đồng/ha.

Hỗ trợ chi phí khuyến lâm: Đối với 3 huyện Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập: 75.000,0 đồng/ha/năm; các huyện còn lại: 40.000,0 đồng/ha/năm.

Hỗ trợ chi phí quản lý dự án: Được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) tổng vốn ngân sách hỗ trợ đầu tư cho hoạt động lâm sinh, trong đó: Ban quản lý dự án bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh 0,7%; Ban quản lý dự án bảo vệ và phát triển rừng cấp huyện 6%; Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng cấp huyện 0,8%; Ban phát triển rừng xã 1%; Ban phát triển rừng thôn 1%."

(Các nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số 23/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; các tổ chức và cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Các bộ: NN&PTNT, Tư pháp;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ và các tổ chức đoàn thể cấp tỉnh;
- Như Điều 3;
- Website Chính phủ;
- TT Công báo - Tin học;
- PCVPTH;
- Lưu: VT, NCTH.
(KT5-85b)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Chu Ngọc Anh