Quyết định số 55/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng Bến thuyền du lịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 55/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Ngày ban hành: 20-12-2013
- Ngày có hiệu lực: 01-01-2014
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 20-03-2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1539 ngày (4 năm 2 tháng 19 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 20-03-2018
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2013/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 20 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG BẾN THUYỀN DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 6/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VI, kỳ họp thứ 7 về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng Bến thuyền du lịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng Bến thuyền du lịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế với các nội dung sau:
1. Đối tượng nộp phí:
Các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân khi có nhu cầu sử dụng bến thuyền du lịch nhằm mục đích sinh hoạt, đi lại, sản xuất, kinh doanh và các mục đích khác.
2. Đối tượng miễn phí:
Tàu, thuyền của các cơ quan nhà nước thực hiện các nhiệm vụ về quản lý nhà nước, tàu thuyền cứu hộ, cứu nạn, tàu thuyền vào neo đậu để tránh bão lũ.
3. Mức thu phí:
Loại thuyền du lịch | Phí bến thuyền du lịch | ||
Bến loại 1 | Bến loại 2 | Bến loại 3 | |
Trọng tải dưới 20 khách | 20.000 | 12.000 | 7.000 |
Trọng tải từ 20 khách trở lên | 30.000 | 20.000 | 12.000 |
Việc xếp loại bến thực hiện theo Thông báo số 232/TB-SGTVT ngày 08/4/2012 và số 1919/TB-SGTVT ngày 08/12/2004 của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế.
4. Chế độ quản lý và sử dụng phí:
a) Tỷ lệ để lại đơn vị thu phí:
- Đối với bến thuyền du lịch không do nhà nước đầu tư, hoặc do nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân tự thực hiện sản xuất kinh doanh: Đơn vị thu phí được để lại 100% trên số phí thu được; thực hiện nghĩa vụ với NSNN theo quy định.
- Đối với phí do các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập tổ chức thu phí: Đơn vị thu phí được để lại 90% (chín mươi phần trăm) để trang trải chi phí cho các hoạt động thu phí, 10% còn lại nộp ngân sách Nhà nước theo qui định.
b) Nội dung chi đối với khoản phí được để lại đơn vị thu:
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2014 và thay thế Quyết định số 2700/2005/QĐ-UBND ngày 16/8/2005 của UBND tỉnh về điều chỉnh phí bến thuyền du lịch
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông vận tải; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |