Quyết định số 43/2013/QĐ-UBND ngày 16/12/2013 Về Quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên Trang thông tin điện tử trên Internet của cơ quan hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 43/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh An Giang
- Ngày ban hành: 16-12-2013
- Ngày có hiệu lực: 01-01-2014
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 16-10-2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1384 ngày (3 năm 9 tháng 19 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 16-10-2017
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2013/QĐ-UBND | An Giang, ngày 16 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI TÁC PHẨM ĐƯỢC ĐĂNG TRÊN TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TRÊN INTERNET CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11/06/2002 của Chính phủ về chế độ nhuận bút;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC ngày 01/7/2003 của Liên Bộ: Bộ Văn hóa - Thông tin và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chi trả chế độ nhuận bút đối với một số loại hình tác phẩm quy định tại Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính về hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC- BKH&ĐT-BTTTT ngày 15/02/2012 Hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 53/TTr-STTTT ngày 19/11/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên Trang thông tin điện tử trên Internet của các cơ quan hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2014 và bãi bỏ Quyết định số 3030/QĐ-CTUB ngày 24/12/2002 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành chế độ nhuận bút phục vụ trang thông tin điện tử An Giang trên mạng Internet.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Tài chính, Ban biên tập Cổng Thông tin điện tử tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI TÁC PHẨM ĐƯỢC ĐĂNG TRÊN TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TRÊN INTERNET CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/ 2013/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh An Giang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Quy định này quy định chế độ nhuận bút, thù lao áp dụng đối với các tác phẩm được đăng trên các trang thông tin điện tử trên Internet của các cơ quan hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh và các khoản chi cho hoạt động của ban biên tập các trang thông tin điện tử trên Internet của các cơ quan hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Đối tượng hưởng nhuận bút, thù lao
1. Đối tượng hưởng nhuận bút là tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm được đăng trên các trang thông tin điện tử trên Internet của các cơ quan hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng hưởng thù lao là người cung cấp các tác phẩm sưu tầm, các thành viên Ban biên tập thực hiện các công việc liên quan đến việc quản trị, vận hành trang thông tin điện tử: thực hiện việc quản trị nội dung, duyệt tin, biên tập lại tin, cập nhật tác phẩm lên trang thông tin điện tử, hợp đồng cung cấp thông tin.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Trang thông tin điện tử của các cơ quan hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh bao gồm cổng thông tin điện tử của tỉnh (http://www.angiang.gov.vn) và các cổng con (sub-portal) của các đơn vị hành chính, sự nghiệp của tỉnh được tích hợp hoặc không tích hợp bên trong cổng thông tin điện tử của tỉnh, các trang thông tin điện tử do các cơ quan hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm kiểm duyệt nội dung; quản lý, vận hành hoặc thuê đơn vị khác quản lý, vận hành (sau đây gọi chung là trang thông tin điện tử của tỉnh).
2. Nhuận bút là khoản tiền do cơ quan, đơn vị sử dụng tác phẩm trả cho tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm khi tác phẩm được đăng lên các trang thông tin điện tử của tỉnh.
3. Thù lao là khoản tiền do cơ quan, đơn vị sử dụng tác phẩm trả cho người sưu tầm, cung cấp văn bản của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế và bản dịch của những văn bản đó; tin tức thời sự thuần túy đưa tin; cá nhân, tổ chức thực hiện các công việc liên quan đến việc biên tập, vận hành trang thông tin điện tử của đơn vị mình.
Điều 4. Nguồn kinh phí hoạt động, chi trả nhuận bút và thù lao
1. Nguồn kinh phí chi trả nhuận bút và thù lao của các cơ quan, đơn vị có trang thông tin điện tử sử dụng trong dự toán được giao hàng năm, nguồn thu được để lại và nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Hàng năm, Ban Biên tập lập dự toán kinh phí nhuận bút, thù lao tổng hợp vào dự toán chi của cơ quan, đơn vị trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ CHI NHUẬN BÚT, CHI THÙ LAO
Điều 5. Phân loại tác phẩm
1. Theo tính chất:
Các tác phẩm đăng trên Trang thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử các cơ quan đơn vị và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố được phân theo nhóm tin, bài, ảnh minh họa và được chia thành 3 loại chủ yếu, cụ thể:
- Loại I: Tác phẩm phải mang tính thời sự cao; phát hiện vấn đề; có tác động tích cực đến dư luận xã hội; thực hiện trong điều kiện khó khăn; tốn nhiều thời gian.
- Loại II: Tác phẩm phải phản ánh kịp thời sự chỉ đạo điều hành của Uỷ ban nhân dân Tỉnh; tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh và các vấn đề mang tính thời sự.
- Loại III: Tác phẩm phải đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ thông tin, tuyên truyền chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước; tình hình kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Theo thể thức:
- Tin sưu tầm: Tin đã được đăng tại các Báo điện tử, trang thông tin điện tử khác được chọn lọc nội dung và đăng lại trên Cổng thông tin điện tử tỉnh An Giang.
- Tin viết: Phản ánh, tường thuật sự kiện; văn bản; có sự so sánh đánh giá các sự kiện; sử dụng ngôn ngữ chuyên môn, ngắn gọn, súc tích, dễ hiểu.
- Bài viết: Phân tích, tổng hợp kinh tế xã hội, tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước một cách sâu rộng trong quần chúng nhân dân.
- Tin, bài dịch ngược: Dịch tổng thuật từ 1 hay nhiều nguồn tin tiếng Việt liên quan; có lựa chọn thông tin, tổng hợp, xâu chuỗi nội dung thông tin.
- Tin, bài dịch xuôi: Dịch tổng thuật từ 1 hay nhiều nguồn tiếng Anh liên quan, có sự lựa chọn thông tin, tổng hợp, sắp xếp nội dung vấn đề.
- Tin ảnh: là ảnh chụp có chất lượng, minh họa rõ nét cho tin, bài viết.
- Ảnh thiết kế, ảnh nghệ thuật: là ảnh chụp nghệ thuật chất lượng cao hoặc hình ảnh được thiết kế từ phần mềm vi tính.
- Bài phỏng vấn: chủ đề bài phỏng vấn đề cập đến vấn đề xã hội đang quan tâm, nội dung câu hỏi và câu trả lời phỏng vấn ngắn gọn, rõ ràng; thể hiện quan điểm chính thống, nhất quán của cơ quan nhà nước về vấn đề được phỏng vấn.
- Bài viết theo đơn đặt hàng: là bài viết do Ban biên tập đề nghị một tổ chức, cá nhân viết bài theo chủ đề do Ban biên tập đề nghị.
- Trả lời chính sách: Các cơ quan nhà nước trả lời những câu hỏi thuộc lĩnh vực kinh tế xã hội của bạn đọc gửi trực tuyến Ban biên tập.
Điều 6. Định mức chi trả nhuận bút và thù lao
1. Chế độ nhuận bút, thù lao phục vụ Cổng thông tin điện tử tỉnh An Giang:
a) Nhuận bút trả cho tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm:
Số TT | THỂ LOẠI | Tiền nhuận bút (đồng) | ||
Loại I | Loại II | Loại III | ||
1 | Tin viết | 80.000 | 70.000 | 60.000 |
2 | Trả lời bạn đọc | 80.000 | 60.000 | 40.000 |
3 | Bài viết: - Chính luận, Ký, Phóng sự - Bài phỏng vấn, tổng hợp, phân tích - Nghiên cứu |
300.000 300.000 300.000 |
200.000 200.000 200.000 |
150.000 150.000 150.000 |
4 | Bài phỏng vấn, bài viết theo đặt hàng của Ban biên tập | 400.000 | 300.000 | 200.000 |
5 | Ảnh | 50.000 | 30.000 | 20.000 |
6 | Ảnh thiết kế, ảnh nghệ thuật | 150.000 | 100.000 | 80.000 |
7 | Trả lời chính sách trực tuyến | 70.000 | 50.000 | 30.000 |
8 | Video clip thực hiện theo đặt hàng của Ban biên tập | 400.000 | 300.000 | 200.000 |
b) Thù lao trả cho người sưu tầm, người cung cấp văn bản và bản dịch của những văn bản đó; tin tức thời sự thuần túy đưa tin, tác phẩm văn học nghệ thuật dân gian...
Số TT | THỂ LOẠI | Tiền thù lao (đồng) | ||
Loại I | Loại II | Loại III | ||
1 | Tin, bài sưu tầm | 30.000 | 20.000 | 10.000 |
2 | Tin tổng hợp | 60.000 | 50.000 | 40.000 |
3 | Tin viết, Trả lời bạn đọc | 50.000 | 40.000 | 30.000 |
4 | Bài viết ngắn | 100.000 | 80.000 | 60.000 |
5 | Bài viết tổng hợp, nghiên cứu, phân tích, phỏng vấn | 150.000 | 120.000 | 100.000 |
6 | Tác phẩm văn học nghệ thuật dân gian | 150.000 | 120.000 | 100.000 |
7 | Tin dịch xuôi | 50.000 | 40.000 | 30.000 |
8 | Bài dịch xuôi | 80.000 | 70.000 | 50.000 |
9 | Tin dịch ngược | 80.000 | 70.000 | 50.000 |
10 | Bài dịch ngược | 120.000 | 100.000 | 80.000 |
11 | Tin ảnh | 40.000 | 30.000 | 20.000 |
12 | Video clip sưu tầm | 100.000 | 50.000 |
|
2. Căn cứ tiêu chí phân loại tác phẩm quy định tại Điều 5, Trưởng ban Biên tập quyết định loại của tác phẩm và số tiền chi trả nhuận bút, thù lao cho các đối tượng có tin, bài được đăng.
Mức nhuận bút cụ thể từng tin, bài viết có thể dao động giữa từng loại tuỳ nội dung, chất lượng tin, bài.
3. Đối với tác phẩm viết thông qua hình thức phỏng vấn (bài phỏng vấn) thì tỷ lệ hưởng nhuận bút giữa người phỏng vấn và người được phỏng vấn do hai bên tự thoả thuận.
4. Định mức đối với tin, bài dịch (các mức I, II) chỉ được áp dụng trong trường hợp cần thiết khi Cổng thông tin điện tử tỉnh An Giang phải thuê biên dịch từ bên ngoài, không áp dụng cho biên dịch là cán bộ của Ban biên tập Cổng thông tin điện tử tỉnh.
5. Đối với các trang thông tin điện tử của các cơ quan hành chính, sự nghiệp và trang thông tin điện tử của UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị quyết định mức chi nhuận bút, thù lao nhưng mức chi tối đa không vượt quá 80% mức chi tại quy định này.
Điều 7. Chế độ chi thù lao Ban Biên tập Trang thông tin điện tử
1. Đối với Cổng thông tin điện tử của tỉnh: Thù lao chi cho Ban Biên tập, Tổ giúp việc Cổng thông tin điện tử tỉnh được chi trả hàng tháng với mức chi cụ thể sau:
- Trưởng Ban biên tập : 800.000 đồng/tháng.
- Phó Trưởng Ban biên tập : 600.000 đồng/người/tháng.
- Thành viên Ban biên tập : 400.000 đồng/người/tháng.
- Chuyên viên Tổ giúp việc : 100.000 đồng/người/tháng.
2. Đối với các trang thông tin điện tử của các cơ quan hành chính, sự nghiệp và trang thông tin điện tử của UBND các huyện, thị xã, thành phố, Ban biên tập và các thành viên hưởng mức thù lao không vượt quá 80% mức chi tại quy định này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Tổ chức thực hiện
Giao Sở Tài chính phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc yêu cầu cần thiết phải sửa đổi, bổ sung, các đơn vị, tổ chức và cá nhân phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.