Quyết định số 31/2013/QĐ-UBND ngày 12/12/2013 Sửa đổi Quyết định 32/2010/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước do tỉnh Quảng Nam ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 31/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Ngày ban hành: 12-12-2013
- Ngày có hiệu lực: 01-01-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Ngày hết hiệu lực: 00/00/0000
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2013/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 12 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2010/QĐ-UBND NGÀY 10/12/2010 CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011, NĂM ĐẦU CỦA THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH MỚI THEO QUY ĐỊNH CỦA LUẬT NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 2337/QĐ-TTg ngày 30/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 93/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của HĐND tỉnh Khóa VIII, Kỳ họp thứ 9 về sửa đổi, bổ sung Điểm 1 Mục I Điều 1 Nghị quyết số 167/2010/NQ-HĐND ngày 07/12/2010 của HĐND tỉnh Khóa VII;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 98/TTr-STC ngày 12/12/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung về tỷ lệ điều tiết giữa ngân sách các cấp tại Mục I, Phần A Quy định kèm theo Quyết định số 32/2010/QĐ-UBND ngày 10/12/2010 của UBND tỉnh ban hành Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, như sau:
1. Tại tiết 2.1. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách tỉnh và 5 địa phương Hội An, Tam Kỳ, Núi Thành, Điện Bàn và Phước Sơn
1.1. Tại số thứ tự 06: Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng sản xuất trong nước: Điều chỉnh tỷ lệ điều tiết của hai huyện Núi Thành, Điện Bàn như sau:
- Đối với huyện Núi Thành: Ngân sách tỉnh: 82%, ngân sách cấp huyện: 18%
- Đối với huyện Điện Bàn: Ngân sách tỉnh: 85%, ngân sách cấp huyện: 15%
1.2. Tại gạch đầu dòng thứ hai, số thứ tự 08: Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp hàng sản xuất trong nước thu từ tất cả các loại hình doanh nghiệp, hợp tác xã: Điều chỉnh tỷ lệ điều tiết của các huyện như sau:
- Tại Núi Thành: Ngân sách cấp tỉnh: 73%, ngân sách cấp huyện: 27%
- Tại Điện Bàn: Ngân sách cấp tỉnh: 10%, ngân sách cấp huyện: 90%
- Tại Phước Sơn: Ngân sách cấp tỉnh: 70%, ngân sách cấp huyện: 30%
2. Tại tiết 2.3. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách tỉnh và 8 huyện miền núi (trừ Phước Sơn):
Tại gạch đầu dòng thứ hai, số thứ tự 08: Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp hàng sản xuất trong nước thu từ tất cả các loại hình doanh nghiệp, hợp tác xã: Điều chỉnh tỷ lệ điều tiết của huyện Nam Giang như sau:
+ Riêng đối với huyện Nam Giang: Ngân sách cấp tỉnh: 20%, ngân sách cấp huyện: 80%.
3. Khoản thu tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa là khoản thu phân chia điều tiết ngân sách Trung ương 70%, ngân sách địa phương 30%.
Đối với 30% điều tiết ngân sách địa phương được phân chia như sau:
- Trường hợp các cơ quan, đơn vị thuộc cấp tỉnh thu: Điều tiết cho ngân sách cấp tỉnh;
- Trường hợp các cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện thu: Điều tiết cho ngân sách cấp huyện;
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2014; các nội dung khác tại Quyết định số 32/2010/QĐ-UBND ngày 10/12/2010 của UBND tỉnh không thuộc phạm vi điều chỉnh của quyết định này vẫn còn hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Hội, Đoàn thể, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |